1. Số gồm 4 trăm nghìn, 5 chục nghìn, 6 nghìn, 7 trăm và 9 đơn vị viết là:
A. 456 079 B. 456 709 C. 45 679 D. 456 790
2. Cho 35 754 < 35 41 < 35 914. Chữ số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. 6 B. 7 C. 8 D. 9
3. Tích 75 x 400 có số chữ số 0 tận cùng là:
A. 3 chữ số 0 B. 4 chữ số 0 C. 5 chữ số 0 D. 6 chữ số 0
4. Số trung bình cộng của hai số là 37, số bé là 32. Số lớn là:
A. 37 B. 69 C. 74 D. 42
Bài 2: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Hình bên có:
a) . góc vuông.
b) . góc tù.
c) . góc nhọn.
d) Cạnh AE vuông góc với các cạnh:
3 trang |
Chia sẻ: thuongad72 | Lượt xem: 430 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì I Toán Lớp 4 - Năm học 2017-2018 - Trường Tiểu học Ái Mộ A, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD & ĐT QUẬN LONG BIÊN
TRƯỜNG TIỂU HỌC ÁI MỘ A
Họ và tên: .......
Lớp: 4 ..
Thứ. ngày tháng .. năm 2017
BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
Năm học 2017 - 2018
Môn: Toán - Lớp 4
(Thời gian làm bài: 40 phút)
Điểm
Nhận xét của giáo viên
...................
...................
...................
GV chấm
Phần I (4,5 điểm)
Bài 1: Khoanh vào chữ cái đặt trước đáp án đúng.
1. Số gồm 4 trăm nghìn, 5 chục nghìn, 6 nghìn, 7 trăm và 9 đơn vị viết là:
A. 456 079 B. 456 709 C. 45 679 D. 456 790
2. Cho 35 754 < 3541 < 35 914. Chữ số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. 6 B. 7 C. 8 D. 9
3. Tích 75 x 400 có số chữ số 0 tận cùng là:
A. 3 chữ số 0 B. 4 chữ số 0 C. 5 chữ số 0 D. 6 chữ số 0
4. Số trung bình cộng của hai số là 37, số bé là 32. Số lớn là:
A. 37 B. 69 C. 74 D. 42
Bài 2: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Hình bên có:
a) ........ góc vuông.
b) ........ góc tù.
c) ........ góc nhọn.
d) Cạnh AE vuông góc với các cạnh: .......................
A B
C
E D
Bài 3: Nối các phép tính có kết quả giống nhau.
10 x 100 1000 : 10 : 10
10 x 10 : 10 10000 : 10
Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a) 7phút 15giây = ................ giây b) 3tấn 75kg = ............... kg
c) 5m2 17cm2 = .................. cm2 d) 6800 dm2 = ............ m2
Phần II (5,5 điểm)
Bài 1: Đặt tính rồi tính.
a) 518946 + 72529
....
....
b) 435260 – 82796
....
....
c) 1237 x 305
....
....
d) 4576 : 34
....
....
Bài 2: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi là 168m, chiều rộng kém chiều dài
16m. Tính diện tích của mảnh vườn đó.
Bài giải
Bài 3: a) Tính bằng cách thuận tiện nhất.
425 x 27 + 425 x 72 + 425 = .......................................................................................................
...........................................................................................................
...........................................................................................................
...........................................................................................................
b) Thái theo mẹ ra cửa hàng tạp hóa. Lúc này cô bán hàng chỉ có hai chiếc can loại 5 lít và
loại 2 lít. Cô bán hàng đang lúng túng không biết làm cách nào để đong được 13 lít dầu
bán cho khách.
Thái đứng bên cạnh bèn nói: “Cháu chỉ cần đong ba lần là xong cô ạ!”.
Nghe Thái nói cách đong, cô mỉm cười thán phục: “Cháu giỏi quá! Cô cảm ơn nhé!”.
Theo em, bạn Thái đã đong bằng cách nào?
Bài giải
Lần 1: ...
Lần 2: ...
Lần 3: ...
....
....
File đính kèm:
- de_kiem_tra_hoc_ki_i_toan_lop_4_nam_hoc_2017_2018_truong_tie.pdf