- Đánh giá kết quả học tập của học sinh nhằm điều chỉnh nội dung, phương pháp dạy học và giúp đỡ học sinh một cách kịp thời.
- Đánh giá về kiến thức, kĩ năng của học sinh ở ba mức độ nhận thức: biết, hiểu và vận dụng của HS sau khi học xong các bài:
+ Bài 31: Vùng Đông Nam Bộ.
+ Bài 36: Vùng đồng bằng sông Cửu Long.
+ Bài 38, 39: Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên môi trưởng biển – đảo.
+ Bài 42: Địa lí địa phương An Giang.
3 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 487 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì II môn địa lí khối 9 năm học: 2012 -2013, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II MÔN ĐỊA LÍ KHỐI 9
NĂM HỌC: 2012 -2013
----------¯----------
I/ MỤC TIÊU:
- Đánh giá kết quả học tập của học sinh nhằm điều chỉnh nội dung, phương pháp dạy học và giúp đỡ học sinh một cách kịp thời.
- Đánh giá về kiến thức, kĩ năng của học sinh ở ba mức độ nhận thức: biết, hiểu và vận dụng của HS sau khi học xong các bài:
+ Bài 31: Vùng Đông Nam Bộ.
+ Bài 36: Vùng đồng bằng sông Cửu Long.
+ Bài 38, 39: Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên môi trưởng biển – đảo.
+ Bài 42: Địa lí địa phương An Giang.
II/ HÌNH THỨC KIỂM TRA: Tự Luận
III./ XÂY DỰNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA:
Tên chủ đề
Nhận Biết
Thông Hiểu
Vận dụng
TN
TL
TN
TL
Cấp độ Thấp
Cấp độ cao
TN
TL
TN
TL
Bài 31: Vùng Đông Nam Bộ
Dựa vào atlat nêu vị trí địa lí , giới hạn lãnh thổ và ý nghĩa của nó đối với sự phát triển KH – XH của vùng.
1 câu : 2,0đ = 20 %
1 câu : 2,0đ = 100 %
Bài 36: Vùng Đồng Bằng Sông Cửu Long
Vẽ và nhận xét biểu đồ tình hình sản xuất thủy sản ở ĐBSCL
1 câu : 3,0đ = 30 %
Sốcâu=1
3,0đ= 100%
Bài 38, 39: Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên môi trưởng biển – đảo.
HS nêu những ngành phát triển kinh tế biển và nêu một số phương hướng để bảo vệ sự ô nhiễm của vùng biển nước ta.
1 câu : 3,0đ = 30 %
1 câu : 3,0đ = 100 %
Bài 42: Địa lí địa phương An Giang.
HS trình bày sự phân bố dân tộc ở An Giang.
1 câu : 2,0đ = 20 %
1 câu : 2,0đ = 100 %
Số câu = 4
10đ =100%
Số câu = 1
2đ = 20%
Số câu = 1
3đ = 30%
Số câu = 2
5đ = 50%
IV / ĐỀ KIỂM TRA:
Phòng GD& ĐT TX Tân Châu Đề Kiểm Tra HKII. Năm Học: 2012-2013
Trường THCS Tân Thạnh Môn : Địa Lý 9
----------¯---------
Đề:
Câu 1: (2,0 đ)
Dựa vào atlat địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, em hãy nêu vị trí tiếp giáp và giới hạn lãnh thổ của vùng Đông Nam Bộ. Qua đó cho biết ý nghĩa của nó đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng.
Câu 2:( 2,0 đ)
a) Em hãy kể tên những ngành kinh tế biển ở nước ta.
b) Nêu một số phương hướng để bảo vệ sự ô nhiễm môi trường biển ở nước ta.
Câu 3: (2,0 điểm)
Em hãy trình bày sự phân bố dân tộc An Giang ?
Câu 4: (3,0 điểm)
Dựa vào bảng số liệu sau:
Sản lượng thuỷ sản ở Đồng Bằng Sông Cửu Long ( nghìn tấn)
1995
2000
2002
Đồng Bằng Sông Cửu Long
819,2
1169,1
1354,5
Cả nước
1584,4
2250,5
2647,4
Vẽ biểu đồ cột thể hiện sản lượng thuỷ sản ở Đồng Bằng Sông Cửu Long và cả nước.
Nêu nhận xét.
= = = = hết = = = =
Phòng GD& ĐT TX Tân Châu HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
Trường THCS Tân Thạnh Môn :Địa Lý 9
Năm Học: 2012-2013
Câu
Nội Dung
Biểu điểm
1
- Tiếp giáp Cam Pu Chia,vùng ĐB Sông Cửu Long,Đông, vùng tây Nguyên và Duyên hải Nam Trung Bộ, Biển Đông.
- Ý nghĩa: nhiều thuận lợi cho phát triển kinh tế,giao lưu với các vùng xung quanh và với quốc tế.
2,0đ
1,5đ
0,5đ
2
a) Các ngành kinh tế biển:
- Khai thác,nuôi trồng và chế biến hải sản.
- Du lịch biển- Đảo:
- Khai thác và chế biến khoáng sản biển
- Phát triển tổng hợp Giao Thông vận tải biển
b) Các phương hướng chính:
- Điều tra đánh gía tiềm năng sinh vật tại các vùng biển sâu.
- Bảo vệ và phát triển rừng ngập mặn.
- Bảo vệ và cấm khai thác san hô ven biển.
- Bảo vệ và phát triển nguồn lợi thuỷ sản
- Phòng chống ô nhiễm biển.
3,0đ
2,0đ
1,0đ
3
- Dân tộc kinh: phân bố kawps cả các vùng trong tỉnh.
- Dân tộc Hoa: phân bố ở các đô thị, tập trung nhiều nhất là ở Long Xuyên, Châu Đốc.
- Dân tộc khơ- me: phân bố chủ yếu ở hai huyện Tri Tôn và Tịnh Biên.
- Dân tộc chăm: phân bố chủ yếu ở: thị xã Tân Châu, Châu Đốc, huyện An Phú và huyên Phú Tân, Châu Phú.
2,0đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
4
a) Vẽ biểu đồ:
- Thiếu tên biểu đồ, chú thích mỗi ý – 0,25đ
- sai mỗi cột – 0,25đ
b) Nhận xét:
+ Sản lượng thủ sản của cả nước và ĐBSCL đều tăng từ năm 1995 đến 2002 và tăng 1,6 lần.
+ Trong tổng sản lượng thủy sản của cả nước,ĐBSCL luôn chiếm tỉ trọng lớn,51,7% năm 1995 và 51,1 % năm 2002.
3,0đ
2,0đ
1,0đ
Tân Thạnh, ngày 28 tháng 03 năm 2013
Duyệt BGH Duyệt TTCM GVBM
Tô Quốc Chinh Đinh Thị Lài Lương Phước Thọ
File đính kèm:
- DE THI KIEM TRA DIA 9 HKII.DOC.doc