Đề kiểm tra học kỳ I môn hoá học lớp 8 . thời gian 45 phút

Câu 1. Thể tích của hỗn hợp khí gồm 0,5 mol CO¬2, và 0,5 mol O2 ở điều kiện tiêu chuẩn là

 A. 11, 2 lit B.44,8 lit C. 22,4 lit D.36,6 lit

Câu 2. Cho sơ đồ phản ứng sau :

Fe(OH)y + H2SO¬4 → Fex(SO4)y + H2O . Hãy chọn cặp nghiệm x, y sao cho phù hợp ?

A. x = 3 ; y = 2 B. x = 2 ; y = 3 C. x = 4 ; y = 2 D. x = 2 ; y = 4

 

doc3 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1302 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kỳ I môn hoá học lớp 8 . thời gian 45 phút, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I MÔN HOÁ HỌC LỚP 8 . Thời gian 45 phút Đề 1 I - Trắc nghiệm khách quan (4 đ) Khoanh tròn vào chữ A hoặc B, C, D trước phương án chọn đúng để trả lời từ câu 1 đến câu 8. Câu 1. Thể tích của hỗn hợp khí gồm 0,5 mol CO2, và 0,5 mol O2 ở điều kiện tiêu chuẩn là A. 11, 2 lit B.44,8 lit C. 22,4 lit D.36,6 lit Câu 2. Cho sơ đồ phản ứng sau : Fe(OH)y + H2SO4 → Fex(SO4)y + H2O . Hãy chọn cặp nghiệm x, y sao cho phù hợp ? A. x = 3 ; y = 2 B. x = 2 ; y = 3 C. x = 4 ; y = 2 D. x = 2 ; y = 4 Câu 3. Cho khối lượng mol nguyên tử của magie là 24 g. Vậy 12 g Mg có số mol là A. 0,5 mol. B. 1 mol. C. 1,5 mol. D. 2 mol. Câu 4. công thức hoá học của hợp chất gồm hai nguyên tố: Nhôm (Al) và oxi (O) là: A. Al3O2 B. Al2O3 C. AlO3 D. Al2O Câu 5. 0,2 mol CO2 (đktc) có thể tích là A. 1,12 lít. B. 2,24 lít. C. 4,48 lít. D. 3,36 lít. Câu 6. (Biết S = 32 ; O = 16). Số mol của khí sunfurơ (SO2) có trong 6,4 g là A. 0,1 mol. B. 0,2 mol. C. 0,3 mol. D. 0,4 mol. Câu 7. Có một hỗn hợp gồm : 48 g khí Oxi (O2) và 22 g khí cacbon đioxit (CO2) (Biết O = 16, C = 12). Thể tích hỗn hợp khí trên ở đktc là: A. 22,4 lít. B. 33,6 lít. C. 11,2 lít. D. 44,8 lít. Câu 8. Điền hệ số thích hợp vào chỗ trống cho phương trình hoá học sau :( nếu hệ số là 1 thì không ghi) …. Al + ……….HCl → …..AlCl3 + ….. H2 Câu 9. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống : Đơn chất được tạo nên từ một.................... ;còn ........... được tạo nên từ hai nguyên tố hoá học trở lên. - Khí hiđro (H2) là …….….chất . Khí cacbon đioxit( CO2) là : ..............chất. II. Tự luận (6điểm) Câu 10. (1,5 đ) Khí CO2 nặng hay nhẹ hơn không khí ? bao nhiêu lần? Câu 11. (2,5 đ) Phải lấy bao nhiêu gam kim loại sắt để có số nguyên tử bằng số nguyên tử có trong 16g lưu huỳnh ? Câu 12. (2 đ) Đốt cháy hoàn toàn 12,8g đồng (Cu) trong bình chứa oxi (O2) , thu được 16g đồng (II) oxit (CuO). a) Lập phương trình hóa học của phản ứng trên. a) Tính khối lượng oxi đã tham gia phản ứng. ĐÁP ÁN + BIỂU ĐIỂM ĐỀ1 Trắc nghiệm từ 1-8 mỗi câu đúng 0,4 điểm CÂU 1: C CÂU 2: B CÂU 3: A CÂU 4: B CÂU 5: C CÂU 6: A CÂU 7 : D CÂU 8: 2,6,2,3 CÂU 9: nguyên tố hoá học….,….hợp chất …. đơn chất….. , …….hợp chất…. ( Câu 9 điền từ đúng 0,8 điểm ) CÂU 10: dCO2 / dkk = 44 / 29 = 1,52… (1 điểm ) do đó khí CO2 nặng hơn không khí khoảng 1,52 lần (0,5 điểm ) CÂU 11: 16g S có số mol là 0,5 mol , (0,5 điểm ) Để có cùng số nguyên tử thì số mol của sắt cũng phải là 0,5 mol. (1 điểm ) Do đó khối lượng của sắt là mFe = 0,5.56 = 28 g (1 điểm ) CÂU 12: 2Cu + O2 à 2CuO (1 điểm ) mO2 = 16g – 12,8g = 3,2g (1 điểm ) Đề 2 I - Trắc nghiệm khách quan (5 đ) Khoanh tròn vào chữ A hoặc B, C, D trước phương án chọn đúng để trả lời từ câu 1 đến câu 8. Câu 1. Thể tích của hỗn hợp khí gồm 0,5 mol H2, và 0,5 mol CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn là A. 11, 2 lit B. 2,24 lit C. 4,48 lit D. 22,4 lit Câu 2. Cho sơ đồ phản ứng sau :Fe(OH)y + H2SO4 → Fex(SO4)y + H2O . Hãy chọn cặp nghiệm x, y sao cho phù hợp ? A. x = 4 ; y = 2 B. x = 3 ; y = 2 C. x = 2 ; y = 3 D. x = 2 ; y = 4 Câu 3. “Khối lượng mol” của không khí là : A. 29g B. 2,9 C. 32 D. 22,4l Câu 4. công thức hoá học của hợp chất gồm hai nguyên tố: Kẽm (Zn) và clo (Cl) là: A. Zn2Cl B. ZnCl C. Zn2Cl3 D. ZnCl2 Câu 5. 0,2 mol H2 (đktc) có thể tích là A. 1,12 lít. B. 2,24 lít. C. 4,48 lít. D. 3,36 lít. Câu 6. (Biết S = 32 ; O = 16). Số mol của khí sunfurơ (SO2) có trong 32 g là A. 0,5 mol. B. 0,2 mol. C. 0,3 mol. D. 0,4 mol. Câu 7. Có một hỗn hợp gồm : 32 g khí Oxi (O2) và 22 g khí cacbon đioxit (CO2) (Biết O = 16, C = 12). Thể tích hỗn hợp khí trên ở đktc là: A. 11,2 lít. B. 22,4 lít. C. 44,8 lít. D. 33,6 lít. Câu 8. Điền hệ số thích hợp vào chỗ trống cho phương trình hoá học sau :( nếu hệ số là 1 thì không ghi) …….CuCl2 +……. NaOH → ……..NaCl +…………Cu(OH)2 Câu 9. Hãy chọn từ hoặc cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau đây : Trong phản ứng hoá học tổng ........................ của các chất ...................... bằng tổng .................. các chất …....................... phản ứng. II. Tự luận (6điểm) Câu 10. (1,5 đ) Tính tỉ khối của khí Hiđro so với không khí.Vì sao nói khí hiđo ( H2) là chất khí nhẹ nhất ? Câu 11. (2,5 đ) Phải lấy bao nhiêu gam kim loại sắt để có số nguyên tử bằng số nguyên tử có trong 6g Các bon? Câu 12. (2 đ) Một bình chứa hỗn hợp khí gồm 11,2 lit khí oxi ( O2) và 11,2 lít khí mê tan ( CH4) ở đktc. Tính khối lượng của hỗn hợp khí trên. ĐÁP ÁN + BIỂU ĐIỂM ĐỀ2 Trắc nghiệm từ 1-8 mỗi câu đúng 0,4 điểm CÂU 1: D CÂU 2: C CÂU 3: A CÂU 4: D CÂU 5: C CÂU 6: A CÂU 7 : D CÂU 8: 1,2,2,1 CÂU 9: khối lượng …..sản phẩm ….khối lượng …..tham gia… ( Câu9 điền từ đúng 0,8 điểm ) CÂU 10: dH2/ kk = 2/29 = 0,069 (1 điểm ) Không có chất khí nào có khối lượng mol nhỏ hơn 2g (0,5 điểm ) CÂU 11: nC = 6/12 = 0,5 ( mol ) . (0,5 điểm ) Để có số nguyên tử bằng nhau thì số mol Fe cũng là 0,5 (mol) (1 điểm ) Do đó khối lượng của sắt là m Fe = 0,5.56 = 28g (1 điểm ) CÂU 12: m O2 = 0.5 .32 = 16g ; m CH4 = 0.5 .16 = 8g (1 điểm ) => m hh = 24g (1 điểm )

File đính kèm:

  • docKT-HKI.doc
Giáo án liên quan