Đề kiểm tra học kỳ II lớp 8 môn hoá học lớp 8

Câu 1. Sự oxi hoá chậm là:

 A. Sự oxi hoá mà không toả nhiệt. B. Sự oxi hoá mà không phát sáng.

 C. Sự oxi hoá toả nhiệt mà không phát sáng. D. Sự tự bốc cháy.

 

doc2 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1086 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kỳ II lớp 8 môn hoá học lớp 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Họ và tên :......................... ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II Lớp 8..... MÔN HOÁ HỌC LỚP 8 ------------------***----------------- Phần A. Trắc nghiệm(3 điểm) Khoanh tròn vào các chữ A, B, C hoặc D nếu em chọn đúng nhất trong mỗi câu sau: Câu 1. Sự oxi hoá chậm là: A. Sự oxi hoá mà không toả nhiệt. B. Sự oxi hoá mà không phát sáng. C. Sự oxi hoá toả nhiệt mà không phát sáng. D. Sự tự bốc cháy. Câu 2. Phản ứng nào dưới đây thuộc loại phản ứng thế ? A. CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O B. CaO + H2O Ca(OH)2 C. 2KMnO4 t0 K2MnO4 + MnO2 + O2 D. CuO + H2 t0 Cu + H2O Câu 3. Nhóm các chất nào sau đây đều là bazơ ? A. NaOH, HCl, Ca(OH)2, NaCl B. Ca(OH)2, Al2O3, H2SO4, NaOH C. Mg(OH)2, NaOH, KOH, Ca(OH)2 D. NaOH, Ca(OH)2, MgO, K2O Câu 4. Khi hòa tan NaCl vào nước thì A. NaCl là dung môi. B. Nước là dung dịch. C. Nước là chất tan. D. NaCl là chất tan. Câu 5. Hòa tan hoàn toàn 50g NaCl vào 200g nước thu được dung dịch có nồng độ là: A. 15% B. 20% C. 25% D. 28% Câu 6. Trộn 2 (l)dung dịch HCl 4M vào 4 (l)dung dịch HCl 0,25M. Nồng độ mol của dung dịch mới là: A. 1,5M B. 2,5M C. 2,0M D. 3,5M Phần B. Tự luận :(7 điểm) Câu 1:(2 điểm) Viết công thức hóa học của những chất có tên gọi dưới đây : a. Natri hiđroxit b. Sắt (III)oxit c. Axit clohiđric d. Kali đihiđro photphat Câu 3 : (2 điểm)Trộn 2 lít dung dịch đường 0,5M với 4 lít dung dịch đường 0,8 M.Tính nồng độ mol của dung dịch sau khi trộn. Câu 4 : (3 điểm) Cho Kẽm tác dụng với axit sunfuric theo phương trình phản ứng như sau: Zn + H2SO4 ZnSO4 + H2 Tính khối lượng muối Kẽm sunfat tạo thành nếu đã sử dụng 196 gam axit sunfuric nguyên chất tác dụng với 82,5 gam Kẽm . Sau phản ứng, chất nào còn dư ? Khối lượng dư của chất đó là bao nhiêu gam ? ( Biết Zn = 55; H = 1; O = 16; S = 32) Trường THCS Tân Đồng. HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KỲ II HÓA HỌC 8 năm học 2012 – 2013. A . Phần trắc nghiệm ( 3 đ ): 6 câu , mỗi câu khoanh đúng o,5 diểm: Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án A D C D C A B. Phần tự luận ( 7 điểm ) Câu 1: 2 điểm , mỗi công thức đúng 0,5 điểm: a. NaOH , b. Fe2O3 c. HCl d. KH2PO4 Câu 2: 2 điểm: - Tính n của dd 1: n= 2 l . 0,5 M = 1 mol (0,5 đ) - Tính n của dd 2 : n = 4 l . 0,8 M = 3,2 mol ( 0,5 đ) - T ính CM của dd sau khi trộn :CM = n( n1 + n2 ) : V( v1+v2) ( 0,5 đ) CM = 4,2 : 6 = 0,7 M ( 0,5 đ) Câu 3: 3 điểm. PTHH: Zn + H2SO4 ZnSO4 + H2 - n của H2SO4: 196 g : 98 = 2 mol ( 0,5 đ) - n của Zn : 82,5 g : 55 = 1,5 mol ( 0,5 đ) - Theo PTPƯ 1 mol Zn phản ứng với 1 mol H2SO4. ( 0,5 đ) -Theo bài toán có 2 mol H2SO4 và 1,5 mol Zn cùng tham gia PƯ à kết thúc PƯ H2SO4 dư o,5 mol. m = o,5 mol . 98 =4,6 g. ( 0,5 đ) - Khối lượng ZnSO4 tạo thành : Theo PTPƯ 1 mol Zn PƯ hết tạo thành 1 mol ZnSO4 Theo bài toán có 1,5 mol Zn tham gia Pư sẽ tạo thành 1,5 mol ZnSO4. ( 0,5 đ) => mZnSO4 = 1,5 mol . 151= 226,5 g ( 0,5 đ)

File đính kèm:

  • docDe ktra ky II 1213.doc
Giáo án liên quan