Câu 1: Thế nào là nhiễm trùng và nhiễm độc thực phẩm? Nêu các biện pháp phòng tránh nhiễm trùng, nhiễm độc thực phẩm.
Câu 2:
a) Hãy kể tên các phương pháp chế biến món ăn không sử dụng nhiệt để chế biến? Nêu ví dụ.
b) So sánh muối xổi và muối nén.
Câu 3: Thực đơn là gì? Nêu các nguyên tắc xây dựng thực đơn.
6 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 10/06/2022 | Lượt xem: 267 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra lý thuyết Học kì 2 Công nghệ Lớp 6 - Trường THCS Tràng Lương (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD&ĐT HUYỆN ĐÔNG TRIỀU KIỂM TRA LÍ THUYẾT
TRƯỜNG THCS TRÀNG LƯƠNG MÔN CÔNG NGHỆ: 6
HỌC KÌ II
Năm học 2009 – 2010
Thời gian: 45 phút
Đề bài
Câu 1: Thế nào là nhiễm trùng và nhiễm độc thực phẩm? Nêu các biện pháp phòng tránh nhiễm trùng, nhiễm độc thực phẩm.
Câu 2:
a) Hãy kể tên các phương pháp chế biến món ăn không sử dụng nhiệt để chế biến? Nêu ví dụ.
b) So sánh muối xổi và muối nén.
Câu 3: Thực đơn là gì? Nêu các nguyên tắc xây dựng thực đơn.
Câu 4: Trình bày các nguồn thu nhập của gia đình? Em đã làm gì để góp phần tăng thu nhập gia đình?
(Học sinh không được sử dụng tài liệu)
PHÒNG GD&ĐT HUYỆN ĐÔNG TRIỀU KIỂM TRA THỰC HÀNH
TRƯỜNG THCS TRÀNG LƯƠNG MÔN CÔNG NGHỆ: 6
HỌC KÌ II
Năm học 2009 – 2010
Thời gian: 45 phút
ĐỀ BÀI
Hãy tỉa hoa trang trí món ăn từ một số loại ra, củ, quả
(Nhóm học sinh được sử dụng dụng cụ, nguyên liệu thực hành tự chuẩn bị)
PHÒNG GD&ĐT HUYỆN ĐÔNG TRIỀU ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM LÍ THUYẾT
TRƯỜNG THCS TRÀNG LƯƠNG MÔN CÔNG NGHỆ: 6
HỌC KÌ II
Năm học 2009 – 2010
Thời gian: 45 phút
Đáp án
Thang điểm
Câu 1
(2điểm )
* Khái niệm:
- Sự xâm nhập của vi khuẩn có hại vào thực phẩm được gọi là sự nhiễm trùng thực phẩm.
- Sự xâm nhập của chất độc vào thực phẩm được gọi là sự nhiễm độc thực phẩm.
* Các biện pháp phòng tránh nhiễm trùng, nhiễm độc thực phẩm:
a) Phòng tránh nhiễm trùng:
+ Rửa tay sạch trước khi ăn
+ Vệ sinh nhà bếp
+ Rửa kĩ thực phẩm
+ Nấu chín thực phẩm
+ Đậy thức ăn cẩn thận
+ Bảo quản thực phẩm chu đáo
b) Phòng tránh nhiễm độc:
+ Không sử dụng thực phẩm có chất độc.
+ Không dùng các thức ăn bị biến chát hoặc bị nhiễm các chất độc hóa học.
+ Không dùng những đồ hộp đã quá hạn sử dụng, những hộp bị phồng.
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
Câu 2
(3 điểm)
a) Các phương pháp chế biến món ăn không sử dụng nhiệt để chế biến là:
- Trộn dầu giấm
- Trộn hỗn hợp
- Muối chua
Ví dụ: Trộn dầu giấm rau xà lách hoặc nộm su hào, nộm rau muống, dưa góp
b) So sánh:
- Muối xổi là cách làm chín thực phẩm lên men vi sinh trong thời gian ngắn.
- Muối nén là cách làm thực phẩm lên men vi sinh trong thời gian dài.
1đ
1đ
1đ
Câu 3
(2 điểm)
* Khái niệm: Thực đơn là bảng ghi lại tất cả những món ăn dự định sẽ phục vụ trong bữa ăn tiệc, cỗ, liên hoan hay bữa ăn hàng ngày
* Nguyên tắc xây dựng thực đơn:
- Thực đơn có số lượng và chất lượng món ăn phù hợp với tính chất của bữa ăn.
- Thực đơn phải có đủ các loại bữa ăn chính theo cơ cấu của bữa ăn.
- Thực đơn phải đảm bảo yêu cầu về mặt dinh dưỡng của bữa ăn và hiệu quả kinh tế.
1đ
1đ
Câu 4
( 3 điểm)
* Các nguồn thu nhập của gia đình
- Thu nhập bằng tiền: tiền lương, tiền thưởng, tiền công, tiền lãi bán hàng, tiền tiết kiệm, các khoản tiền trợ cấp xã hội, tiền bán sản phẩm
- Thu nhập bằng hiện vật: các sản phẩm tự sản xuất ra như thóc, ngô, sắn, rau, hoa quả, gia súc (trâu, bò), gia cầm ( gà, vịt)
* Liên hệ: (Học sinh tự liên hệ trong gia đình) Em có thể trực tiếp hoặc gián tiếp tham gia vào các công việc gia đình như: tham gia sản xuất cùng người lớn, làm vệ sinh nhà ở giúp cha mẹ, làm việc nội trợ,
0,75đ
0,75đ
1,5đ
* Tiêu chí chấm điểm: Nếu thiếu ý trong bất kì phần nào so với bảng đáp án, thì trừ đi số điểm bình quân mà phần đó có tương ứng với số ý thiếu.
PHÒNG GD&ĐT HUYỆN ĐÔNG TRIỀU ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM THỰC HÀNH
TRƯỜNG THCS TRÀNG LƯƠNG MÔN CÔNG NGHỆ: 6
HỌC KÌ II
Năm học 2009 – 2010
Thời gian: 45 phút
1. Nguyên liệu và dụng cụ tỉa hoa: (Do học sinh chuẩn bị)
a) Nguyên liệu: Các loại rau, củ, quả: hành lá, hành củ, ớt, tỏi, dưa chuột, cà chua, củ cải trắng, củ cải đỏ, đu đủ
b) Dụng cụ: Dao bản to, mỏng; dao nhỏ, mũi nhọn; dao lam; kéo nhỏ, mũi nhọn; thau nhỏ đựng nước, đĩa trình bày sản phẩm
2. Yêu cầu: Học sinh thực hành theo nhóm trong thời gian 45 phút. Mỗi nhóm từ 3 đến 4 học sinh. Thực hiện tỉa 2 loại hoa khác nhau từ các loại rau, củ, quả đã chuẩn bị.
3. Biểu điểm thực hành:
Thực hành: Chọn 2 trong 4 thể loại sau:
Biểu điểm
1. Tỉa hoa từ hành lá (Tỉa hoa huệ trắng)
- Tỉa hoa, cành, lá đúng kĩ thuật
- Sản phẩm đẹp
3đ
1đ
2. Tỉa hoa từ quả ớt (Tỉa hoa huệ tây và tỉa hoa đồng tiền)
- Tỉa hoa huệ tây, hoa đồng tiền đúng kĩ thuật
- Sản phẩm đẹp
3đ
1đ
3. Tỉa hoa từ quả dưa chuột (Tỉa một lá và ba lá; Tỉa cành lá; Tỉa bó lúa)
- Tỉa một lá và ba lá, tỉa cành lá, tỉa bó lúa đúng kĩ thuật.
- Sản phẩm đẹp.
3đ
1đ
4. Tỉa hoa từ quả cà chua ( Tỉa hoa hồng)
- Tỉa hoa hồng đúng kĩ thuật.
- Sản phẩm đẹp.
3đ
1đ
Chú ý: Sản phẩm trình bày đẹp, hài hòa.
2đ
* Tiêu chí chấm điểm:
- Tỉa đủ số loại hoa theo yêu cầu (Tỉa 2 trong 4 thể loại trên. Mỗi thể loại, tỉa đủ các loại theo chương trình đã học): 1 điểm/1 thể loại
- Tỉa đúng theo yêu cầu, trình tự các bước thực hành: 2 điểm/1 thể loại
- Sản phẩm tỉa đẹp: 1 điểm/1 thể loại
- Sản phẩm sau khi tỉa xong, trình bày vào đĩa hoàn chỉnh: 1 điểm
- Sản phẩm sau khi tỉa xong, trình bày vào đĩa hoàn chỉnh, đẹp, hài hòa về màu sắc, bố cục: 1 điểm
*** *** *** Hết *** *** ***
File đính kèm:
- de_kiem_tra_ly_thuyet_hoc_ki_2_cong_nghe_lop_6_truong_thcs_t.doc