MỤC TIÊU:
- Đánh giá sự hiểu, biết, vận dụng của học sinh sau khi học về tính chất hoá học của oxit, axit
- Rèn luyện kĩ năg làm bài tập nhận biết, tính theo phương trình hoá học
II-Ma trận:
3 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1220 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra một tiết hoá 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ KIỂM TRA MỘT TIẾT HOÁ 9
I-MỤC TIÊU:
- Đánh giá sự hiểu, biết, vận dụng của học sinh sau khi học về tính chất hoá học của oxit, axit
- Rèn luyện kĩ năg làm bài tập nhận biết, tính theo phương trình hoá học
II-Ma trận:
Các chủ đề chính
Các mức độ nhận thức
Tổng
(100%)
Nhận biết(20%)
Thông hiểu(40%)
Vận dụng(40%)
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Tính chất hoá học của oxit
7
0, 5
1
0,5
3
0,5
2
1,0
Tính chất hoá học của axit
7
1,5 đ
2
0,5
2
2,5
Bài tập nhận biết- thực hành- viết phương trình
4,5
1,0
8
2,0
9
3,0
4
6,0
Tính theo phương trình hoá học
6
0, 5
1
0,5
Tổng cộng
2
2,0
4
2,0
1
2,0
2
1,0
1
3,0
9
10,0
III- Nội dung:
IV-Đáp án:
Họ và tên:………………………………….Lớp 9A
Kiểm tra một tiết ( bài số 1) Môn:Hoá học
A-Phần trắc nghiệm( 3 đ)
Khoanh tròn vào đầu câu trả lới đúng ( mỗi câu 0,5 đ)
Câu 1: Oxit nào sau đây không tác dung với NaOH và HCl?
a. CaO b. CO c. SO2 d. Fe2O3
Câu 2: Nhóm nào sau đây gồm các chất dều tác dụng với dung dịch axit loãng( HCl và H2SO4) tạo thành muối?
a. Zn, ZnO, Zn(OH)2 b. Cu, CuO, Cu(OH)2
c. S, SO2, CaO d. Fe, Fe2O3, P
Câu 3: Để vôi sống lâu ngày trong không khí ẩm, vôi sống tả thành bột. Thành phần đầy đủ của vôi bột là:
Chỉ có CaO
Chỉ có CaCO3
Gồm CaO và Ca(OH)2
Gồm: CaO, CaCO3, Ca(OH)2
Câu 4: Hiện tượng thí nghiệm nào giúp ta phân biệt được đó là dd H2SO4 và muối sunfat
a. Tác dụng với dung dịch BaCl2 tạo kết tủa không màu
b. Không tác dụng với dung dịch BaCl2
c. Tác dụng với dung dịch BaCl2 tạo kết tủa trắng không tan trong axit.
d. Tác dụng với dung dịch BaCl2 tạo kết tủa trắng nhưng tan trong axit.
Câu 5: Cho một ít quỳ tím vào dung dịch NaOH. Màu của dung dịch thu được thay đổi như thế nào khi cho thêm tiếp từ từ dung dịch HCl vào:
Màu đỏ chuyển dần sang xanh
Màu xanh chuyển dần sang đỏ.
Màu đỏ không thay đổi
Màu xanh không thay đổi
Câu 6: Trường hợp nào sau đây tạo thành dung dịch làm quỳ tím hoá đỏ?
a. Cho 10 dung dịch HCl 1M tác dụng với 20 ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M
b. Cho10 ml dung dịch HCl 1M tác dụng với 20 ml dung dịch NaOH 1M
c. Cho 10 ml dung dịch H2SO4 1M tác dụng với 10 ml dung dịch BaCl2 1M
d. Cho 10 ml dung dịch H2SO4 1M tác dụng với 40 ml dung dịch KOH 0,5M
B-Phần tự luận:( 7 đ)
Câu 7: ( 2 đ) Viết các phương trình phản ứng hoá học ( ghi rõ điều kiện phản ứng) khi:
Sản xuất vôi sống( CaO) từ đá vôi
Sản xuất H2SO4 từ lưu huỳnh
Câu 8: Có 4 lọ mất nhãn đựng 1 trong 4 dung dịch không màu sau: Na2SO3, H 2SO4, BaCl2, NaCl. Chỉ dùng quỳ tím em hãy nhận biết các dung dịch trên. Viết phương trình phản ứng minh hoạ( nếu có) ( 2 đ)
Câu 9:( 3 đ) Hòa tan hoàn toàn 13 (g) kim loại Zn vào trong m(g) dung dịch axit clohiđric 14,6% sau khi phản ứng kết thúc thu được V lít khí thoát ra ở đktc
Viết phương trình hoá học của phản ứng.
Xác định V?
Tính khối lượng dung dịch axit clohiđric đã dùng trong phản ứng.
Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng
( Cho biết Zn = 65; O = 16; H = 1; Cl = 35,5)
File đính kèm:
- DE 1KT HOA9 BAI SO 1.doc