Câu 1(3đ): Viết phương trình hoá học:
a) Propan-1-ol + HBr
b) Glixerol + Cu(OH)2
c) Điều chế etanol từ tinh bột.
Câu 2(3đ): Viết công thức cấu tạo và gọi tên thay thế các đồng phân ancol ứng với công thức phân tử C4H10O.
5 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 07/07/2022 | Lượt xem: 311 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra thường xuyên Học kì 2 Hóa học Lớp 11 nâng cao - Lần 3, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ KIỂM TRA THƯỜNG XUYÊN–LẦN 3-HKII (2010-2011)
MÔN HOÁ HỌC -LỚP 11 NÂNG CAO
Họ và Tên HS: ..
Lớp: 11T STT:.
Câu 1(3đ): Viết phương trình hoá học:
a) Propan-1-ol + HBr
b) Glixerol + Cu(OH)2
c) Điều chế etanol từ tinh bột.
..................
....
Câu 2(3đ): Viết công thức cấu tạo và gọi tên thay thế các đồng phân ancol ứng với công thức phân tử C4H10O.
..................
Câu 3 (2đ): Khi thực hiện phản ứng tách nước với một ancol no đơn chức, mạch hở (X) ở điều kiện thích hợp, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất hữu cơ (Y) có tỉ khối so với (X) bằng 0,7. Xác định công thức phân tử của ancol (X).
..........................
.
Câu 4 (2đ): Oxi hóa 12 gam ancol no đơn chức, mạch hở (A) bằng 31,2 gam CuO dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được anđehit (B) và còn lại 28 gam chất rắn. Viết công thức cấu tạo và gọi tên ancol (A).
( Cho C=12, H=1, O=16 )
-----Hết-----
..................
..................
..................
..................
............
Ngày soạn: 8/4/2011
ĐỀ KIỂM TRA THƯỜNG XUYÊN–LẦN 3-HKII (2010-2011)
MÔN HOÁ HỌC -LỚP 11 NÂNG CAO
I- MỤC TIÊU
1- Kiến thức: HS biết hiểu về cấu tạo, tính chất: vật lí, hoá học của ancol.
2. Kĩ năng: viết ptpư, viết công thức cấu tạo, giải bài tập.
3. Tư duy: so sánh, phân tích tổng hợp.
II-ĐỀ KIỂM TRA + ĐÁP ÁN
Câu 1 (3đ): Viết phương trình hoá học:
a) Propan-1-ol + HBr
b) Glixerol + Cu(OH)2
c) Điều chế etanol từ tinh bột.
Câu 2 (3đ): Viết công thức cấu tạo và gọi tên thay thế các đồng phân ancol ứng với công thức phân tử C4H10O.
Câu 3 (2đ): Khi thực hiện phản ứng tách nước với một ancol no đơn chức, mạch hở (X) ở điều kiện thích hợp, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất hữu cơ (Y) có tỉ khối so với (X) bằng 0,7. Xác định công thức phân tử của ancol (X).
Câu 4 (2đ): Oxi hóa 12 gam ancol no đơn chức, mạch hở (A) bằng 31,2 gam CuO dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được anđehit (B) và còn lại 28 gam chất rắn. Viết công thức cấu tạo và gọi tên ancol (A).
( Cho C=12, H=1, O=16 )
-----Hết-----
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA THƯỜNG XUYÊN- LẦN 3- HỌC KÌ II ( 2010-2011)
MÔN HÓA HỌC - LỚP 11 NÂNG CAO
Câu 1 (3đ):
(thiếu điều kiện, cân bằng sai, không cân bằng trừ 1/2 số điểm)
a) CH3CH2CH2OH + HBr CH3CH2CH2Br + H2O (1 đ)
b)
CH2 – OH CH2 – O – H HO – CH2
2 CH – OH + Cu(OH)2 → CH – O – Cu –O – CH + 2H2O (1 đ)
CH2 – OH CH2 – OH H –O– CH2
c)
* (C6H10O5)n + nH2O nC6H12O6 (0,5 đ) * C6H12O6 2CH3-CH2OH + 2CO2 (0,5 đ)
Câu 2 (3đ): Viết mỗi công thức 0,5đ, đọc tên mỗi chất 0,25đ
CH3CH2CH2CH2OH (Butan-1-ol)
CH3CH2CH(OH)CH3 (Butan-2-ol)
CH3CH(CH3)CH2(OH) (2-Metyl-propan-1-ol)
CH3C(OH)(CH3)CH3 (2-Metyl-propan-2-ol)
Câu 3 (2đ):
a) dY/X = 0,7 < 1 Y là anken. (0,25đ)
Gọi CTPT của ancol là CnH2n+1OH( n≥2)
CnH2n+1OH CnH2n + H2O (0, 5đ)
= 0,7 n = 3 (0,5đ)
CTPT của ancol là: C3H7OH (0,25đ)
Câu 4 (2đ):
nancol = (31,2 – 28):16 = 0,2 (mol) (0, 5đ)
Mancol = 12: 0,2 = 60 đvC (0, 5đ)
M = 14n+18 = 60đvC
n = 3 (0, 25đ)
CTPT của ancol là: C3H8O (0,25đ)
CTCT của ancol là: CH3-CH2-CH2OH ( (propanol) (0, 5đ)
Duyệt của Tổ Trưởng CM
Ngày 14 tháng 4 năm 2011
File đính kèm:
- de_kiem_tra_thuong_xuyen_hoc_ki_2_hoa_hoc_lop_11_nang_cao_la.doc