Đề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh Địa lí Lớp 12 - Bảng A - Sở giáo dục vào đào tạo Nghệ An (Có đáp án)

Câu 1. (5,0 điểm)

 Dựa vào átlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, Anh(chị) hãy:

a. So sánh những điểm giống nhau và khác nhau giữa đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long về nguồn gốc hình thành, hình thái, đặc điểm địa hình, đất và thuận lợi, khó khăn khi sử dụng.

b. Giải thích sự đối lập về mùa ma, mùa khô giữa Tây Nguyên và đồng bằng ven biển Trung Trung Bộ.

Câu 2. (4,5 điểm)

Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa ở nớc ta đợc biểu hiện qua các thành phần địa hình, sông ngòi, đất và sinh vật nh thế nào?

 

doc5 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 23/06/2022 | Lượt xem: 366 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh Địa lí Lớp 12 - Bảng A - Sở giáo dục vào đào tạo Nghệ An (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề chính thức Sở GD&ĐT Nghệ An Kì thi chọn học sinh giỏi tỉnh lớp 12 Năm học 2008 - 2009 Môn thi: Địa lý 12 THPT- bảng A Thời gian làm bài: 180 phút Câu 1. (5,0 điểm) Dựa vào átlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, Anh(chị) hãy: a. So sánh những điểm giống nhau và khác nhau giữa đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long về nguồn gốc hình thành, hình thái, đặc điểm địa hình, đất và thuận lợi, khó khăn khi sử dụng. b. Giải thích sự đối lập về mùa mưa, mùa khô giữa Tây Nguyên và đồng bằng ven biển Trung Trung Bộ. Câu 2. (4,5 điểm) Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta được biểu hiện qua các thành phần địa hình, sông ngòi, đất và sinh vật như thế nào? Câu 3 (2,0 điểm). Dựa vào bảng số liệu: Lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm của một số địa điểm. Địa điểm Lượng mưa (mm) Lượng bốc hơi (mm) Cân bằng ẩm (mm) Hà Nội 1676 989 +687 Huế 2868 1000 +1868 Thành phố Hồ Chí Minh 1931 1686 +245 Nhận xét, giải thích về lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm của 3 địa điểm trên. Câu 4 (5,0 điểm). Cho bảng số liệu sau: Biến động diện tích rừng và độ che phủ ở nước ta giai đoạn 1943 - 2005. Năm Tổng diện tích rừng (triệu ha) Trong đó Độ che phủ (%) Diện tích rừng tự nhiên (triệu ha) Diện tích rừng trồng (triệu ha) 1943 14,3 14,3 0,0 43,8 1976 11,1 11,0 0,1 33,8 1983 7,2 6,8 0,4 22,0 1990 9,2 8,4 0,8 27,8 2000 10,9 9,4 1,5 33,1 2005 12,7 10,2 2,5 38,0 a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện sự biến động diện tích rừng và độ che phủ ở nước ta giai đoạn 1943-2005. b. Từ bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ, hãy nhận xét về sự biến động diện tích rừng và độ che phủ ở nước ta giai đoạn 1943-2005. Câu 5. (3,5 điểm) Hãy nêu các nguồn tài nguyên thiên nhiên ở vùng biển nước ta và ý nghĩa của nó đối với sự phát triển kinh tế - xã hội. (Thí sinh được sử dụng átlat Địa lý Việt Nam). --------- Hết --------- Họ và tờn thớ sinh:....................................................................Số bỏo danh:..................... Sở Gd&Đt Nghệ an Kỳ thi chọn học sinh giỏi tỉnh lớp 12 Năm học 2008 - 2009 hướng dẫn và biểu điểm Chấm đề chính thức (Hướng dẫn và biểu điểm chấm gồm 04 trang) Môn: Địa lý 12 THPT - bảng A ---------------------------------------------- Câu Nội dung Biểu điểm Câu 1 (5,0điểm) a. So sánh những điểm giống nhau và khác nhau giữa đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long về nguồn gốc hình thành, hình thái, đặc điểm địa hình, đất. * Giống nhau: - Đều do các hệ thống sông lớn bồi đắp hình thành, là các đồng bằng châu thổ rộng lớn nhất nước ta, hình thành trên các vùng sụt lún ở hạ lưu các con sông. 0,5 - Bờ biển phẳng, vịnh biển nông, thềm lục địa mở rộng, địa hình tương đối bằng phẳng, đất phù sa màu mỡ thuận lợi cho việc sản xuất nông nghiệp. 0,5 * Khác nhau: Tiêu mục Đồng bằng sông Hồng Đồng bằng sông Cửu Long Nguồn gốc - Được bồi đắp bởi phù sa của hệ thống sông Hồng và hệ thống sông Thái Bình. - Được bồi đắp bởi phù sa của hệ thống sông Tiền và sông Hậu. Diện tích - 1,5 triệu ha (15 000 km2). - 4 triệu ha (40 000km2) Hình thái - Hình tam giác: đỉnh Việt Trì; 2 đáy Quảng Yên và Ninh Bình. - Hình thang: Cạnh trên từ Hà Tiên đến Gò Dầu; cạnh đáy từ Cà Mau đến Gò Công. Địa hình - Cao ở rìa phía tây, tây bắc, thấp dần ra biển. Có hệ thống đê ngăn lũ. - Bề mặt đồng bằng bị chia thành nhiều ô. - Bằng phẳng, thấp hơn, có hệ thống kênh rạch chằng chịt. - Có nhiều ô trũng lớn như Đồng Tháp Mười, Tứ giác Long Xuyên là những nơi chưa được bồi đắp xong. Đất đai - Khai thác từ lâu đời, biến đổi mạnh; được bồi đắp ở vùng ngoài đê, vùng trong đê không được bồi đắp phù sa, có nhiều ô trũng ngập nước. - Đất phù sa được bồi đắp hàng năm. - Một diện tích lớn bị nhiễm phèn, mặn Thuận lợi - Phát triển lương thực-thực phẩm, rau quả cận nhiệt - Phát triển lương thực-thực phẩm, nuôi trồng thuỷ sản Khó khăn - Một số nơi bị bạc màu, glây hoá - Đất bị nhiễm phèn, mặn lớn -> khó cải tạo và sử dụng. 0,25 0,25 0,25 0,5 0,75 0,25 0,25 b. Giải thích sự đối lập về mùa mưa, mùa khô giữa Tây Nguyên và đồng bằng ven biển Trung Trung Bộ. - Nguyên nhân: Do ảnh hưởng kết hợp của các loại gió mùa và hướng các dãy núi. 0,5 - Khi vùng ven biển miền Trung (thuộc Đông Trường Sơn) đón nhận các luồng gió từ biển thổi vào (dẫn chứng) tạo nên mùa mưa vào thu đông (từ tháng VIII đến tháng I) khi đó vùng Tây Nguyên (thuộc Tây Trường Sơn) ít chịu ảnh hưởng của khối không khí ẩm nên là mùa khô. 0,5 - Vào nửa đầu mùa hạ (tháng V, VI) gió mùa Tây Nam thổi từ Bắc ấn Độ Dương qua vịnh Ben Gan gây mưa lớn cho Tây Nguyên và Nam Bộ, khi vượt qua Trường Sơn gây nên hiệu ứng phơn tạo nên gió tây khô nóng cho ven biển Trung Bộ. 0,5 Câu 2 (4,5điểm) Biểu hiện của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa qua các thành phần: Địa hình, sông ngòi, đất, sinh vật. a. Địa hình. - Xâm thực mạnh ở vùng đồi núi: + Trên các sườn núi dốc mất lớp phủ thực vật, bề mặt địa hình bị cắt xẻ, đất bị xói mòn, rửa trôi, nhiều nơi trơ sỏi đá 0,5 + ở vùng núi đá vôi hình thành các dạng địa hình Catxtơ, các hang động, thung lũng khô, suối cạn 0,25 - Bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lưu sông: Rìa Đông Nam của đồng bằng sông Hồng và Tây Nam của đồng bằng sông Cửu Long hàng năm lấn ra biển từ vài chục mét đến hàng trăm mét ... => Quá trình xâm thực -bồi tụ là quá trình chính trong sự hình thành và biến đổi địa hình Việt nam hiện tại. 0,5 b. Sông ngòi. - Mạng lưới sông ngòi dày đặc (dẫn chứng). 0,5 - Sông ngòi nhiều nước, giàu phù sa (dẫn chứng). 0,5 - Chế độ nước theo mùa (dẫn chứng). 0,25 c. Đất. - Quá trình feralit là quá trình hình thành đất đặc trưng cho vùng khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa. 0,5 - Trong điều kiện nhiệt ẩm cao, quá trình phong hoá với cường độ mạnh, lớp vỏ phong hoá dày. Mưa nhiều rửa trôi các chất bazơ dễ tan (Ca+ , Mg+ , K+ ) làm chua đất, đồng thời có sự tích tụ ôxit sắt (Fe2O3) và ôxit nhôm (Al2O 3 ) tạo màu đỏ vàng => Đất feralit là loại đất chính ở vùng đồi núi nước ta. 0,5 d. Sinh vật. - Hệ sinh thái rừng nguyên sinh đặc trưng là rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh; với thành phần thực, động vật nhiệt đới chiếm ưu thế (dẫn chứng). 0,5 - Cảnh quan tiêu biểu là hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên đất feralit. 0,5 Câu 3 (2,0điểm) a. Nhận xét. - Huế có lượng mưa trung bình năm cao nhất, cân bằng ẩm cao nhất. (dẫn chứng) 0,25 - Thành phố Hồ Chí Minh có lượng bốc hơi cao nhất và cân bằng ẩm thấp nhất (dẫn chứng) 0,25 - Hà Nội có lượng mưa thấp nhất (dẫn chứng). 0,25 b. Giải thích. - Huế có lượng mưa cao nhất do bức chắn của dãy Trường Sơn và Bạch Mã đối với các luồng gió thổi hướng Đông Bắc, bão từ Biển Đông và hoạt động của dải hội tụ nhiệt đới, dẫn đến mưa vào thu đông (từ tháng VIII đến tháng I). Do lượng mưa nhiều nên lượng bốc hơi nhỏ đã dẫn tới cân bằng ẩm ở Huế rất cao. 0,5 - ở Thành phố Hồ Chí Minh do trực tiếp đón gió mùa Tây Nam, kết hợp hoạt động của dải hội tụ nhiệt đới nên mưa khá cao. Mùa khô kéo dài nhiệt độ cao nên bốc hơi mạnh dẫn đến cân bằng ẩm thấp. 0,5 - ở Hà Nội mùa đông lạnh, ít mưa nên lượng mưa thấp nhất; nhiệt độ thấp nên lượng bốc hơi ít dẫn đến cân bằng ẩm cao hơn thành phố Hồ CHí Minh. 0,25 Câu 4 (5,0điểm) a. Vẽ biểu đồ: 2,5 - Vẽ biểu đồ kết hợp giữa cột và đường (đồ thị) thể hiện sự biến động về quy mô tổng diện tích rừng, rừng tự nhiên, rừng trồng và độ che phủ rừng ở nước ta giai đoạn 1943-2005. -Yêu cầu của biểu đồ: + Cột chồng thể hiện tổng diện tích rừng trong đó có diện tích rừng tự nhiên và diện tích rừng trồng (mỗi năm 1 cột). + Đường biểu diễn thể hiện độ che phủ rừng. + Biểu đồ đảm bảo chính xác, thẩm mĩ; có số liệu, có biểu thị đơn vị trên các trục toạ độ; có biểu hiện khoảng cách thời gian và tên biểu đồ, chú giải. (Nếu thiếu 1 yêu cầu trừ 0,25 điểm) Lưu ý: + Nếu vẽ biểu đồ cột ghép và đường thì cho 1,0 điểm. b. Nhận xét: - Từ năm 1943-2005 tổng diện tích rừng, rừng tự nhiên, rừng trồng cũng như độ che phủ rừng nước ta có sự biến động khá rõ nhưng không đều nhau giữa các giai đoạn, các loại rừng: 0,5 + Tổng diện tích rừng giảm nhanh thời kỳ 1943-1983 sau đó tăng mạnh thời kỳ 1983-2005 (dẫn chứng). 0,5 + Diện tích rừng tự nhiên thời kỳ 1943-1983 giảm nhưng giai đoạn 1983-2005 lại tăng lên (dẫn chứng).. 0,25 + Diện tích rừng trồng tăng nhanh, liên tục và ổn định (dẫn chứng). 0,25 + Độ che phủ rừng cũng có sự thay đổi không đều theo từng thời kỳ (dẫn chứng). 0,5 - Gần đây, diện tích rừng và độ che phủ đang tăng dần lên nhưng tài nguyên rừng vẫn bị suy thoái do chất lượng rừng chưa được phục hồi 0,5 Câu 5 (3,5điểm) Các nguồn tài nguyên thiên nhiên ở vùng biển nước ta và ý nghĩa của nó đối với việc phát triển kinh tế -xã hội. *) Khái quát: Nước ta có bờ biển dài 3260km, diện tích biển hơn 1 triệu km2 trong biển có hơn 4000 hòn đảo lớn nhỏ là vùng biển giàu tài nguyên thiên nhiên có ý nghĩa thật sự quan trọng đối với việc phát triển kinh tế-xã hội. 0,25 *) Tài nguyên khoáng sản: - Khoáng sản có trữ lượng lớn và giá trị nhất là dầu mỏ, khí đốt (dẫn chứng). Tập trung chủ yếu ở vùng trũng Cửu Long, Thổ Chu - Mã Lai, Nam Côn Sơn, đồng bằng sông Hồng thuận lợi cho phát triển công nghiệp khai thác và chế biến dầu khí 0,75 - Các mỏ sa khoáng: + Ôxit ti tan có giá trị xuất khẩu ở ven biển miền Trung. 0,25 + Cát trắng ở các đảo của Quảng Ninh, ở Cam Ranh (Khánh Hoà) là nguyên liệu quý cho công nghiệp sản xuất thuỷ tinh, pha lê. 0,25 - Với độ mặn nước biển khoảng 30‰ biển là kho tài nguyên muối vô tận, dọc bờ biển có nhiều vùng thuận lợi để sản xuất muối 0,25 *) Tài nguyên hải sản: - Trữ lượng cá biển lớn ... Khả năng khai thác cao 0,25 - Nhiều loài có giá trị kinh tế cao, nhiều đặc sản quý hiếm (dẫn chứng). 0,25 - Biển có nhiều ngư trường lớn (dẫn chứng). 0,25 - Ven các đảo còn có các nguồn tài nguyên quý giá khác 0,25 => Tạo thuận lợi cho phát triển công nghiệp chế biến, đánh bắt hải sản, xuất khẩu 0,25 *) Ngoài ra, vùng biển nước ta còn có khả năng để phát triển một số ngành kinh tế khác: Du lịch, GTVT 0,5 ---------- Hết ----------

File đính kèm:

  • docde_thi_chon_hoc_sinh_gioi_cap_tinh_dia_li_lop_12_bang_a_so_g.doc