Đề thi cuối kỳ - Môn thi: Thuế (Đề 14) - Trường đại học Lạc Hồng

MÔN THI: THUẾ

 THỜI GIAN: 90 PHÚT

 (SINH VIÊN ĐƯỢC SỬ DỤNG TÀI LIỆU.)

 PHẦN I: LÝ THUYẾT ( 3 điểm)

Khoanh tròn phương án A, B, C, D dưới đây mà bạn lựa chọn (theo luật thuế Việt Nam hiện hành).

1. Trường hợp nào sau đây không chịu thuế suất thuế GTGT 0% :

A. Xuất khẩu trực tiếp.

B. Ủy thác xuất khẩu.

C. Bán hàng hóa cho công ty xuất nhập khẩu để xuất khẩu.

D. Xuất khẩu tại chỗ.

2. Có bao nhiêu phương pháp xác định trị giá hàng nhập khẩu:

A. 3 Phương pháp.

B. 4 Phương pháp.

C. 5 Phương pháp.

D. 6 Phương pháp.

3. Lựa chọn nào dưới đây đúng với luật thuế Việt Nam hiện hành:

A. Doanh nghiệp xuất khẩu mặt hàng không thuộc diện chịu thuế GTGT thì thuế GTGT đầu ra là 0%.

B. Doanh nghiệp sản xuất và bán mặt hàng chịu thuế TTĐB bằng nguyên liệu chịu thuế TTĐB thì không được trừ thuế TTĐB của nguyên liệu.

C. Doanh nghiệp thương mại mua, bán cây giống, con giống thì thuế suất thuế GTGT đầu ra 5%.

D. Doanh nghiệp kinh doanh mặt hàng không chịu thuế GTGT đầu ra thì được khấu trừ thuế GTGT đầu vào.

 

doc5 trang | Chia sẻ: thanhthanh29 | Lượt xem: 588 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi cuối kỳ - Môn thi: Thuế (Đề 14) - Trường đại học Lạc Hồng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI CUỐI KỲ(60%) TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG MÔN THI: THUẾ THỜI GIAN: 90 PHÚT (SINH VIÊN ĐƯỢC SỬ DỤNG TÀI LIỆU.) PHẦN I: LÝ THUYẾT ( 3 điểm) Khoanh tròn phương án A, B, C, D dưới đây mà bạn lựa chọn (theo luật thuế Việt Nam hiện hành). 1. Trường hợp nào sau đây không chịu thuế suất thuế GTGT 0% : A. Xuất khẩu trực tiếp. B. Ủy thác xuất khẩu. C. Bán hàng hóa cho công ty xuất nhập khẩu để xuất khẩu. D. Xuất khẩu tại chỗ. 2. Có bao nhiêu phương pháp xác định trị giá hàng nhập khẩu: A. 3 Phương pháp. B. 4 Phương pháp. C. 5 Phương pháp. D. 6 Phương pháp. 3. Lựa chọn nào dưới đây đúng với luật thuế Việt Nam hiện hành: A. Doanh nghiệp xuất khẩu mặt hàng không thuộc diện chịu thuế GTGT thì thuế GTGT đầu ra là 0%. B. Doanh nghiệp sản xuất và bán mặt hàng chịu thuế TTĐB bằng nguyên liệu chịu thuế TTĐB thì không được trừ thuế TTĐB của nguyên liệu. C. Doanh nghiệp thương mại mua, bán cây giống, con giống thì thuế suất thuế GTGT đầu ra 5%. D. Doanh nghiệp kinh doanh mặt hàng không chịu thuế GTGT đầu ra thì được khấu trừ thuế GTGT đầu vào. 4. Công ty A nhập khẩu nguyên liệu bán cho công ty B, công ty B dùng toàn bộ nguyên liệu đó để sản xuất hàng xuất khẩu và xuất khẩu toàn bô. Hãy chọn đáp án đúng: A. Công ty B phải nộp thuế nhập khẩu nguyên liệu thay cho công ty A. B. Công ty B phải trả lại số thuế nhập khẩu nguyên liệu mà công ty A đã nộp. C. Công ty B được hoàn thuế nhập khẩu nguyên liệu. D. Công ty A được hoàn thuế nhập khẩu. 5. Lựa chọn nào dưới đây đúng với luật thuế Việt Nam hiện hành: A. Thuế TTĐB chỉ nộp một lần ở khâu sản xuất hoặc nhập khẩu. B. Khi tính và nộp thuế TTĐB của bia chai nhập khẩu thì phải trừ tiền chai. C. Giá tính thuế TTĐB là giá chưa bao gồm thuế GTGT. D. Mua ô tô dưới 24 chỗ ngồi của doanh nghiệp chế xuất thì không phải nộp thuế TTĐB 6. Lựa chọn nào sau đây đúng và đầy đủ nhất: A. Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì doanh thu tính thuế chưa bao gồm VAT. B. Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì doanh thu tính thuế đã bao gồm VAT. C. Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì doanh thu tính thuế chưa bao gồm VAT. . D. Doanh thu chưa thực hiện đối với cho thuê hoạt động phải đưa vào để tính thuế TNDN trong kỳ. 7. Giấy in báo là mặt hàng chịu thuế suất thuế GTGT đầu ra: A. Không chịu thuế. C. Thuế suất 5%. B. Thuế suất 0%. D. Thuế suất 10%. 8. Màu sắc của ba liên hóa đơn GTGT cùng 1 số hóa đơn là: A. Màu xanh, màu đỏ, màu vàng. B. Màu xanh, màu trắng, màu đỏ. C. Màu đỏ, màu xanh, màu tím. D. Màu xanh, màu vàng, màu tím. 9. Căn cứ để xác định doanh thu đối với hàng hóa xuất khẩu là A. Giá FOB x số lượng hàng hóa xuất khẩu. C. Giá thanh toán ghi trên hóa đơn. B. Giá CIF x số lượng hàng hóa xuất khẩu. D. Giá ghi trên hợp đồng thương mại. 10. Khoản chi phí nào sau đây không được tính vào chi phí hợp lý: A. Chi phí khấu hao nhà ăn của công ty. B. Tiền lương của bộ phận bán hàng. C. Tiền ăn giửa ca của công nhân. D. Chi tiền phạt do tài xế vi phạm luật giao thông. PHẦN II: BÀI TẬP ( 7 điểm) Câu 1: ( 3 điểm) Công ty TNHH TM Phú Hưng chuyên mua bán mô tô trên 125 phân khối có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong năm như sau: Tốn kho đầu kỳ 2 chiếc, giá nhập kho 300.000.000 đồng/ chiếc. 1. Tình hình mua vào + Nhập khẩu 5 chiếc giá CIF 250.000.000 đồng/chiếc, thuế suất thuế nhập khẩu 50%, thuế suất thuế TTĐB 15%, Thuế suất thuế GTGT 10%. + Mua của công ty Hon Da Việt Nam 3 Chiếc, giá mua chưa VAT 200.000.000đ/chiếc, Thuế suất thuế GTGT 10%. 2. Tình hình tiêu thụ trong kỳ: + Xuất khẩu 4 chiếc, giá FOB 600.000.000 đồng/chiếc, thuế suất thuế xuất khẩu 1%. + Bán qua hệ thống cửa hàng bán lẽ trong nước 4 chiếc giá bán chưa bao gồm VAT 500.000.000 đồng /chiếc, thuế suất thuế TTĐB 15%, Thuế suất thuế GTGT 10%. + Bán qua đại lý 2 chiếc giá bán tại đại lý chưa bao gồm VAT 400.000.000/sp, thuế suất thuế TTĐB 15%, Thuế suất thuế GTGT 10%. 3. Thông tin bổ sung: + Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp trong kỳ 150.000.000 đồng (bao gồm hoa hồng đại lý và thuế xuất khẩu). + Chi trả lãi vay ngân hàng 60.000.000 đồng. + Chi ủng hộ địa phương 5.000.000 đồng. + Chi nộp phạt do tài xế vi phạm luật giao thông 1.000.000 đồng + Chi nộp phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế 10.000.000 đồng. + Thu tiền phạt do đối tác vi phạm hợp đồng 50.000.000 đồng. Thuế suất thuế TNDN 25%, Công ty tính giá xuất kho theo phương pháp FIFO, chứng từ hợp lệ. Yêu Cầu: Tính thuế thu nhập doanh nghiệp công ty phải nộp. Câu 2: ( 2 điểm) Công ty Ô tô Trường Hải trong tháng có các nghiệp vụ kinh tế sau: Nhập khẩu 50 tấn thép từ nhật bản, giá CIF 50.000.000 đồng/ tấn, thuế suất thuế nhập khẩu 10%, thuế suất thuế GTGT 10%. Dùng 50 tấn thép sản xuất được 100 xe ô tô . Xuất bán cho công ty SUZUKY Việt Nam 50 khung xe với giá bán chưa bao gồm VAT 50.000.000 đồng/ khung, thuế suất VAT 10%. Dùng 50 khung còn lại sản xuất được 50 chiếc ô tô 4 chổ ngồi. Xuất khẩu 25 chiếc ô tô với giá FOB 200.000.000 đồng/ chiếc, thuế suất thuế xuất khẩu 1%. Bán trong nước 25 chiếc ô tô 4 chỗ ngồi với giá 145.000.000/ chiếc, thuế xuất thuế tiêu thụ đặc biệt 45%. Yêu cầu: tính thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp trong tháng. Câu 3: ( 2 điểm) Công ty A trong năm có thông tin về các khoản chi sau: 1) Xuất kho 50 tấn nguyên liệu, trị giá xuất kho 100.000.000 đồng/ tấn, dùng 50 tấn nguyên liệu trên sản xuất được 4.000 sản phẩm, Công ty đã xây dựng và đăng ký định mức tiêu hao nguyên liệu với cơ quan quản lý là 1 sản phẩm tiêu hao hết 10 kg nguyên liệu, định mức hao hụt cho phép là 10%. 2) Chi mua khẩu trang cho 1000 công nhân ở xưởng hết 10.000.000 đồng. Yêu cầu: Xác định chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp. HẾT BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐÁP ÁN CUỐI KỲ(60%) TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG MÔN THI: THUẾ THỜI GIAN: 90 PHÚT (SINH VIÊN ĐƯỢC SỬ DỤNG TÀI LIỆU.) I. PHẦN LÝ THUYẾT 1: C, 2:D, 3:A, 4:D, 5:A, 6:A, 7:C, 8:C, 9:C, 10:D PHẦN II: BÀI TẬP ( 7 điểm) Câu 1: ( 3 điểm) 1. Thuế NK phải nộp: 5 chiếc x 250.000.000x50% = 625.000.000 (đồng) 2. Thuế XK phải nộp:4 chiếc x 600.000.000 x1% = 24.000.000 (đồng) 3. Thuế TTĐB phải nộp: 281.250.000 (đồng) - Thuế TTĐB của hàng nhập khẩu: (5 c x250.000.000 + 625.000.000)x15% = 281.250.000 (đồng) 4. Thuế TNDN phải nộp: 418.437.500 ( đồng) a. Doanh thu tính thuế: (4x600.000.000) + (4x500.000.000) + (2x400.000.000) = 5.200.000.000 đồng. b. Chi phí được trừ:3.566.250.000 ( đồng). * Giá vốn hàng bán:(2x300.000.000) + (5x250.000.000 + 625.000.000 + 281.250.000) + (3x200.000.000) = 3.356.250.000 (đồng). * Chi phí quản lý và chi phí bán hàng( bao gồm thuế XK, và hoa hồng đại lý): 150.000.000 (đồng) * Chi phí lãi vay: 60.000.000 (đồng) c. Thu nhập chịu thuế khác: 50.000.000 – 10.000.000 = 40.000.000 (đồng) => Thuế TNDN phải nộp: (5.200.000.000 – 3.566.250.000 + 40.000.000)x25% = 418.437.500 ( đồng) Câu 2: ( 2 điểm) Thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp trong tháng: = 1.125.000.000 đồng. Câu 3: ( 2 điểm) Giá xuất kho mỗi kg nguyên liệu: 100.000 đồng. Khoản chi được tính vào chi phí được trừ: 4.000 x10x100.000 x(1+10%) = 4.400.000.000 đồng. HẾT

File đính kèm:

  • docĐỀ 14- ĐH.doc
Giáo án liên quan