Đề thi cuối kỳ - Môn thi: Thuế (Đề 6) - Trường đại học Lạc Hồng

 MÔN THI: THUẾ

 THỜI GIAN: 90 PHÚT

 (SINH VIÊN ĐƯỢC SỬ DỤNG TÀI LIỆU.)

 PHẦN I: LÝ THUYẾT ( 3 điểm)

Khoanh tròn phưong án A, B, C, D dưới đây mà bạn lựa chọn (theo luật thuế Việt Nam hiện hành).

1. Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ đủ điều kiện hoàn thuế GTGT khi:

A. Cơ sở kinh doanh trong 2 tháng liên tục trở lên có số thuế đầu vào chưa được khấu trừ hết.

B. Cơ sở kinh doanh trong tháng có hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, có số thuế GTGT đầu vào chưa khấu trừ từ 100 triệu trở lên.

C. Cơ sỡ kinh doanh đầu tư mới, đăng ký tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ đang trong giai đoạn đầu tư xây dựng cơ bản có thuế GTGT đầu vào lớn hơn 200 triệu.

D. Câu A và câu C đều đúng.

2. Đối tượng hàng hóa nào sau đây không thuộc diện chịu thuế GTGT đầu ra 0%:

A. Hàng hóa trong nước bán vào khu chế xuất.

B. Hàng hóa xuất khẩu trực tiếp.

C. Hàng hóa của doanh nghiệp từ khu chế xuất này bán cho doanh nghiệp ở khu chế xuất khác.

D. Hàng hóa ủy thác cho công ty xuất nhập khẩu để xuất khẩu.

 

doc4 trang | Chia sẻ: thanhthanh29 | Lượt xem: 514 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi cuối kỳ - Môn thi: Thuế (Đề 6) - Trường đại học Lạc Hồng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI CUỐI KỲ(60%) TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG MÔN THI: THUẾ THỜI GIAN: 90 PHÚT (SINH VIÊN ĐƯỢC SỬ DỤNG TÀI LIỆU.) PHẦN I: LÝ THUYẾT ( 3 điểm) Khoanh tròn phưong án A, B, C, D dưới đây mà bạn lựa chọn (theo luật thuế Việt Nam hiện hành). 1. Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ đủ điều kiện hoàn thuế GTGT khi: A. Cơ sở kinh doanh trong 2 tháng liên tục trở lên có số thuế đầu vào chưa được khấu trừ hết. B. Cơ sở kinh doanh trong tháng có hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, có số thuế GTGT đầu vào chưa khấu trừ từ 100 triệu trở lên. C. Cơ sỡ kinh doanh đầu tư mới, đăng ký tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ đang trong giai đoạn đầu tư xây dựng cơ bản có thuế GTGT đầu vào lớn hơn 200 triệu. D. Câu A và câu C đều đúng. 2. Đối tượng hàng hóa nào sau đây không thuộc diện chịu thuế GTGT đầu ra 0%: A. Hàng hóa trong nước bán vào khu chế xuất. B. Hàng hóa xuất khẩu trực tiếp. C. Hàng hóa của doanh nghiệp từ khu chế xuất này bán cho doanh nghiệp ở khu chế xuất khác. D. Hàng hóa ủy thác cho công ty xuất nhập khẩu để xuất khẩu. 3. Giá để xác định doanh thu tính thuế TNDN đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ được là: A. Giá ghi trên hóa đơn GTGT bao gồm thuế GTGT. B. Giá ghi trên hóa đơn nhưng chưa gồm thuế GTGT. C. Giá ghi trên hợp đồng kinh tế. D. Giá do Nhà nước quy định. 4.Đối tượng nào sau đây không thuộc đối tượng nộp thuế TNDN: A. Công ty nước ngoài hoạt động kinh doanh thông qua cơ sở thường trú tại Việt nam. B. Hợp tác xã sản xuất nông nghiệp có thu nhập từ nông sản. C. Hộ gia đình nông dân sản xuất hàng hóa lớn. D. Cá nhân hành nghề kế toán độc lập. 5. Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế TNDN đối với hoạt động gia công hàng hóa được xác định là: A. Tiền gia công. B. Tiền nhiên liệu, động lực và chi phí khác phục vụ gia công. C. Tiền mua vật liệu phụ. D. Tất cả các phương án trên. 6. Tài sản cố định được trích khấu hao nhanh phải thỏa mãn điều kiện: A. Là những tài sản nằm trong danh mục do Nhà nước quy định. B. Khi thực hiện khấu hao nhanh cơ sở kinh doanh phải có lãi. C. Được trích tối đa không quá 2 lần mức trích khấu hao theo phương pháp đường thẳng. D. Tất cả phương án trên. 7. Đối với hàng hóa, dịch vụ dùng để trao đổi, doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là: A. Giá trị hàng hóa nhận được. B. Là toàn bộ trị giá hàng hóa trao đổi theo tính toán. C. Là toàn bộ chi phí sản xuất sản phẩm đem trao đổi. D. Là doanh thu được xác định theo giá bán của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương trên thị trường tại thời điểm trao đổi. 8. Thời điểm doanh nghiệp xác định doanh thu đối với hoạt động dịch vụ là: A. Thời điểm thu đủ tiền từ cung cấp dịch vụ. B. Thời điểm hoàn thành dịch vụ hoặc xuất hóa đơn bán hàng. C. Thời điểm ký hợp đồng cung cấp dịch vụ. D. Thời điểm kết thúc năm tài chính. 9. Sân golf Long Thành có các khoản thu sau: Thu từ thẻ hội viên 350 triệu đồng chưa bao gồm thuế GTGT, thu từ bán vé chơi golf 550 triệu đồng chưa thuế GTGT, thu từ bán các loại dụng cụ thể thao 300 triệu đồng chưa bao gồm TGTGT, thu từ sản phẩm dịch vụ giải khát chưa bao gồm thuế GTGT 30 triệu đồng, thuế suất thuế TTĐB phải nộp là: A. 130 triệu đồng. C. 68,2 triệu đồng. B. 127,3 triệu đồng. D. 90 triệu đồng. 10. Hàng hóa nào sau đây thuộc đối tượng chịu thuế nhập khẩu: A. Hàng hóa chuyển khẩu. B. Hàng hóa mượn đường. C. Hàng hóa từ nước ngoài bán vào khu chế xuất. D. Hàng hóa từ khu chế xuất bán vào tthị trường trong nước. PHẦN II: BÀI TẬP ( 7 điểm) Câu 1( 3 điểm) Hãy xác định thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong năm của một công ty TNHH sản xuất hàng tiêu dùng có số liệu sau: A. Tình hình sản xuất và tồn kho: + Tồn kho đầu năm 2.000 sản phẩm, giá nhập kho 40.000 đồng/ sp. + Trong năm sản xuất được 12.000 sản phẩm. B. Tình hình tiêu thụ trong kỳ : 1. Xuất khẩu 3.000 sản phẩm giá FOB quy ra VND 80.000 đồng/sp, thuế suất thuế xuất khẩu 1%. 2. Bán trong nước 9.000 sản phẩm, giá bán chưa VAT 70.000 đồng/sp, thuế suất thuế GTGT 10%. C. Các khoản chi phí hợp lý phát sinh trong năm : (Đơn vị tính : Đồng) Khoản mục chi phí Số tiền Ghi chú Chi phí NVL trực tiếp 360.000.000 Chi phí nhân công trực tiếp 140.000.000 Chí phí sản xuất chung 100.000.000 Chi phí bán hàng (bao gồm thuế xuất khẩu) 50.000.000 Chi phí quản lý doanh nghiệp 52.000.000 Chi phí tài chính 12.000.000 Chi phí khác 13.000.000 D. Thông tin bổ sung: + Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trong kỳ là 53.000.000 đồng + Chi phí SX dở dang đầu kỳ và cuối kỳ bằng 0. + Công ty tính giá xuất kho theo phương pháp nhập trước-xuất trước(FIFO) + Công ty nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. + Chi phí lưu kho không đáng kể, hóa đơn chứng từ hợp lệ, hợp pháp, Công ty không thuộc diện ưu đãi thuế. + Thuế suất thuế TNDN 25%. Câu 2:(2 điểm) Công ty Cổ phần CP vừa sản xuất hàng hóa chịu thuế GTGT vừa sản xuất hàng không chịu thuế GTGT trong tháng có các nghiệp vụ sau: Nhập khẩu 100 tấn nguyên liệu, giá CIF 10.000.000 đồng/tấn, thuế suất thuế nhập khẩu 10%, Thuế suất VAT 10%. Mua trong nước 100 tấn bột ngô giá mua gồm VAT 8.800.000 đồng/tấn, thuế suất VAT10%. Chi trả tiền điện, nước, điện thoại, văn phòng phẩm và dịch vụ mua ngoài 22.000.000 đồng, trong đó 2.000.000 đồng thuế VAT đầu vào. Xuất bán 300 tấn thức ăn gia súc, giá bán chưa VAT 30.000.000 đồng/ tấn, thuế suất VAT 10%. Xuất bán 100 con heo thịt do Công ty tự nuôi, giá bán 2.000.000 đồng/ con. Biết rằng: Công ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, hóa đơn, chứng từ đầy đủ, hợp lệ. Công ty không hạch toán riêng chi phí đầu vào cho thức ăn gia súc và heo. Yêu cầu: Tính thuế GTGT phải nộp trong tháng. Câu 3: ( 2 điểm) Vũ trường Tí Nị Trong tháng có các khoản thu sau: 1)Thu từ bán rượu: 3.080.000.000 đồng bao gồm 10% VAT, Thuế suất thuế TTĐB 40%. 2) Thu từ dịch vụ KARAOKE 1.540.000.000 đồng bao gồm 10% VAT, thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt 40%. 3) Thu từ bán đồ điểm tâm 1.400.000 đồng chưa bao gồm VAT, thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt 40%. Yêu câu: Tính thuế TTĐB phải nộp trong tháng. HẾT BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐÁP ÁN CUỐI KỲ(60%) TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG MÔN THI: THUẾ THỜI GIAN: 90 PHÚT (SINH VIÊN ĐƯỢC SỬ DỤNG TÀI LIỆU.) I. PHẦN LÝ THUYẾT ( 3 điểm) 1: C, 2:C, 3:B, 4:B, 5:D, 6:D, 7:D, 8:B, 9:D, 10:D PHẦN II: BÀI TẬP ( 7 điểm) Câu 1(3 điểm) Thuế TNDN phải nộp: 40.750.000 (đồng). a. Doanh thu tính thuế: (3.000 x80.000) + (9.000 x 70.000) = 870.000.000 (đồng). b. Chi phí hợp lý: 707.000.000 ( đồng) + Giá vốn hàng bán: 580.000.000 (đồng). (2.000 x 40.000) + (10.000 x ) = 580.000.000 (đồng). + Chi phí bán hàng: 50.000.000 (Đồng). + Chi phí quản lý doanh nghiệp: 52.000.000 ( đồng). + Chi phí tài chính: 12.000.000 ( đồng) + Chi phí khác: 13.000.000 ( đồng). => Thuế TNDN phải nộp : (870.000.000 – 707.000.000)x 25% = 40.750.000 (đồng). Câu 2:(2 điểm) Thuế GTGT đầu ra: 300x30.000.000x10% = 900.000.000 đồng. Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ: =117.391.304 đồng. Thuế GTGT phải nộp: 900.000.000 – 117.391.304 = 782.608.696 đồng. Câu 3: ( 2 điểm) Thuế TTĐB phải nộp trong tháng: Rượu: 800.000.000 đồng Karaoke: 400.000.000 đồng. Điểm tâm: 400.000.000 đồng. => Thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp: 1.600.000.000 đồng. HẾT

File đính kèm:

  • docĐỀ 6- ĐH.doc
Giáo án liên quan