1- Xét các phân tử & ion: NH3, NH4+, KNO2 , (NH4)2CO3. Số oxi hóa của nitơ lần lượt là bao nhiêu?
2- Viết ký hiệu của các khí hiếm theo số thứ tự tăng dần.
3- Phản ứng: Fe + HNO3 Fe(NO3)3 + N2O + H2O có các hệ số lần lượt là bao nhiêu?
4- Viết ký hiệu các nguyên tố mà nguyên tử ở trạng thái cơ bản có 2 electron độc thân trong số 20 nguyên tố hoá học đầu tiên trong bảng tuần hoàn.
5- Cho các nguyên tố có hiệu nguyên tử: A (Z=4), D (Z=12), E (Z=14), G (Z=17), M (Z=20). Trong nguyên tử các nguyên tố sau có số electron lớp ngoài cùng bằng nhau:
A) A, G, M
B) A, D, E
C) A, D, M
D) D, E, M
4 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1642 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi hóa học 35 phút – mã đề 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ THI HÓA HỌC 35 phút – Mã đề 1
Các em suy nghĩ kỹ và chọn đáp án đúng nhất cho mỗi câu.
Không ghi gì vào tờ đề cả. Làm vào phiếu bài làm. Câu bài tập nhanh chỉ ghi kết quả mà thôi.
Xét các phân tử & ion: NH3, NH4+, KNO2 , (NH4)2CO3. Số oxi hóa của nitơ lần lượt là bao nhiêu?
Viết ký hiệu của các khí hiếm theo số thứ tự tăng dần.
Phản ứng: Fe + HNO3 ¾® Fe(NO3)3 + N2O + H2O có các hệ số lần lượt là bao nhiêu?
Viết ký hiệu các nguyên tố mà nguyên tử ở trạng thái cơ bản có 2 electron độc thân trong số 20 nguyên tố hoá học đầu tiên trong bảng tuần hoàn.
Cho các nguyên tố có hiệu nguyên tử: A (Z=4), D (Z=12), E (Z=14), G (Z=17), M (Z=20). Trong nguyên tử các nguyên tố sau có số electron lớp ngoài cùng bằng nhau:
A, G, M
A, D, E
A, D, M
D, E, M
Số nguyên tố hóa học có trong chu kì 6 là:
2
8
18
32
Cho cấu hình X: 1s22s22p63s23p6 , cấu hình Y: 1s22s22p63s23p63d54s1. Tên nguyên tố X, Y là:
Ne, Cu
Ne, Cr
Ar, Cu
Ar, Cr
Nguyên tố Ag (Z=47). Hãy xác định số lớp và electron lớp ngoài cùng của Ag là bao nhiêu?
Có 5 lớp và có 1 electron lớp ngoài cùng
Có 6 lớp và có 3 electron lớp ngoài cùng
Có 4 lớp và có 8 electron lớp ngoài cùng
Có 3 lớp và có 2 electron lớp ngoài cùng
Đơn vị 1Å (Angstrom) bằng:
10–8m
10–8cm
10–9m
10nanomet
Hợp chất nào dưới đây chỉ có liên kết ion:
CO2
HClO
NaNO3
CaF2
Phân tử có lai hóa sp là:
BeH2 & CO2
BeH2 , H2O & CO2
BeH2
CO2 & H2O
Trong phản ứng nhiệt phân thuốc tím: 2KMnO4 ¾® K2MnO4 + MnO2 + O2, nguyên tố oxi:
Chỉ bị oxi hóa.
Chỉ bị khử.
Không bị oxi hóa cũng không bị khử.
Vừa bị oxi hóa cũng vừa bị khử.
Xét các phát biểu sau:
Quá trình sau: là quá trình khử.
Khi chất khử nhường electron thì đồng thời có số oxi hóa giảm.
Trong phản ứng oxi hóa-khử, kim loại là chất khử vì chúng dễ nhường electron để tăng số oxi hóa.
Chất oxi hóa có số oxi hóa giảm, đây cũng là chất nhận electron.
Quá trình sau: Cu ¾® Cu2+ + 2e là quá trình oxi hóa kim loại đồng.
Các phát biểu đúng là:
1, 2, 4, 5
3, 5
3, 4, 5
1, 2
Trong phân tử etylen C2H4 có:
Liên kết p bền hơn liên kết s
1 liên kết p & 4 liên kết s
2 liên kết p & 4 liên kết s
1 liên kết p & 5 liên kết s
Trong các phân tử sau: (1) amoniac; (2) nitơ; (3) nước; (4) khí cacbonic; (5) axetylen C2H2. Các phân tử có 3 liên kết s là:
1, 5
1, 2, 5
1, 2
2, 4, 5
Một nguyên tố có hai ion: R3+ & R2+. Trong cation R2+ có tổng số hạt (p, n, e) là 80 hạt, trong đó số hạt mang điện là 50 hạt. Vậy cấu hình electron của cation R3+ là:
[Ar]3d6
[Ar]3d5
[Ar]3d34s2
[Ar]3d64s2
Trong tự nhiên, bạc có 2 đồng vị, trong đó đồng vị109Ag chiếm 44%. Biết nguyên tử khối trung bình của bạc là 107,88. Nguyên tử khối của đồng vị thứ hai là:
107
106
108
106,5
Hoà tan hết 23g natri vào 178g H2O. Nồng độ % dung dịch thu được là:
5%
10%
15%
20%
Cho 1,31g hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm thuộc 2 chu kỳ liên tiếp hòa tan trong H2O tạo ra 672ml H2 (đktc). Vậy trong hỗn hợp X, kim loại yếu hơn sẽ là:
Li (M=7)
Na
K
Rb (M=85)
Số nguyên tử oxi có trong 0,1 mol H2SO4 là :
2,409 .1023
2,415 . 1022
2,4 .1024
2,406 .1023
ĐỀ THI HÓA HỌC 35 phút – Mã đề 2
Các em suy nghĩ kỹ và chọn đáp án đúng nhất cho mỗi câu.
Không ghi gì vào tờ đề cả. Làm vào phiếu bài làm. Câu bài tập nhanh chỉ ghi kết quả mà thôi.
Viết cấu hình electron theo khí hiếm của hai nguyên tố Canxi & Clo.
Xét ion nitrat & các phân tử NH3, KNO2, Ca(NO3)2. Số oxi hóa của nitơ lần lượt là bao nhiêu?
Viết số hiệu của các nguyên tố bắt đầu mỗi chu kỳ theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân.
Phản ứng: Al + HNO3 ¾® Al(NO3)3 + N2 + H2O có các hệ số lần lượt là bao nhiêu?
Dãy các nguyên tố nào sau đây chỉ có 1 electron độc thân ở trạng thái cơ bản?
H, Na, Cl, Cr
Al, Ca, Zn
Cu, Ag, Cl
C, O, Si, S
Xét các nguyên tố 4X ; 15Y ; 17Z ; 10T .Các nguyên tố có cùng số lớp electron là:
X và Z; T và Z
X và Z; Y và T
X và T; Y và Z
Tất cả đều sai
Số nguyên tố hóa học có trong chu kì 5 là:
2
8
18
32
Các nguyên tử sau: . Nguyên tử nào là đồng vị của nhau?
A, D, G
A & G
D, E
B, C đều đúng.
Chọn phát biểu đúng về nguyên tố & nguyên tử Crom (Z=24)
Thuộc chu kỳ 3, nhóm VI B
Có 1 electron độc thân và là nguyên tố d.
Có 4 lớp electron, 6 electron lớp ngoài cùng.
Có 1 electron lớp ngoài cùng; 6 electron độc thân.
Phân tử có lai hóa sp3 là:
NH3 & H2O
CH4 & CO2
BF3
BF3 & NH3
Trong phản ứng nhiệt phân thuốc tím: 2KMnO4 ¾® K2MnO4 + MnO2 + O2, nguyên tố mangan:
Chỉ bị khử.
Chỉ bị oxi hóa.
Không bị oxi hóa cũng không bị khử.
Vừa bị oxi hóa cũng vừa bị khử.
Xét phản ứng: Fe + CuSO4 ¾® FeSO4 + Cu
Nguyên tử sắt bị oxi hóa bởi anion Cu2+
Ion Cu+ oxi hóa nguyên tử sắt.
Ion đồng đã bị khử bởi nguyên tử sắt.
Sắt kim lọai là chất khử, đồng kim lọai là chất oxi hóa.
Nguyên tử sắt đã khử cation đồng thành kim lọai tự do.
Cu2+ trong CuSO4 là chất oxi hóa, còn sắt là chất bị khử
Mệnh đề nào SAI khi nói về phản ứng trên:
3, 5
1, 4
1, 2, 6
1, 2, 4, 6
Trong phân tử axetylen C2H2 có:
1 liên kết p & 2 liên kết s
2 liên kết p & 2 liên kết s
2 liên kết p & 3 liên kết s
Tất cả đều sai
Trong các phân tử sau: (1) amoniac; (2) nitơ; (3) nước; (4) khí cacbonic; (5) axetylen C2H2. Các phân tử có tồn tại liên kết cộng hóa trị không cực là:
2
4
2, 5
2, 4, 5
Trong một nhóm A, khi điện tích hạt nhân nguyên tử giảm thì:
Bán kính nguyên tử tăng
Tính axit của hiđroxit tăng
Tính kim loại tăng
Hoá trị cao nhất với oxi tăng
Cặp nguyên tố nào sau đây có độ âm điện khác nhau ít nhất:
Na, Cl
K, Cl
Br, Cl
Br, F
Một nguyên tố có hai ion: R+ & R2+. Trong cation R+ có tổng số hạt (p, n, e) là 91 hạt, trong đó số hạt không mang điện là 34 hạt. Vậy cấu hình electron của cation R2+ là:
[Ar]3d8
[Ar]3d9
[Ar]3d10
[Ar]3d104s1
Đồng có 2 đồng vị là 63Cu và 65Cu, nguyên tử khối trung bình của Cu là 63,54 và % các đồng vị là:
73% và 27%
27% và 73%
75% và 25%
63% và 65%
Hoà tan hết 7,8g Kali vào 67g H2O. Nồng độ % dung dịch thu được là:
5%
10%
15%
20%
Cho 1,7g hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm thuộc 2 chu kỳ liên tiếp hòa tan trong H2O tạo ra 672ml H2 (đktc). Vậy trong hỗn hợp X, kim loại mạnh hơn sẽ là:
Li (M=7)
Na
K
Rb (M=85)
KIỂM TRA 35 phút, HK.1, Khối 10. Mã đề: … ….
Họ và tên học sinh: Lớp: Số hiệu: Vị trí: . . .
Bảng trả lời phần TRẮC NGHIỆM (tô bằng bút chì trọn cả hình tròn)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
;
;
;
;
;
;
;
;
;
;
;
;
;
;
;
;
;
;
;
;
/
/
/
/
/
/
/
/
/
/
/
/
/
/
/
/
/
/
/
/
=
=
=
=
=
=
=
=
=
=
=
=
=
=
=
=
=
=
=
=
\
\
\
\
\
\
\
\
\
\
\
\
\
\
\
\
\
\
\
\
KIỂM TRA 35 phút, HK.1, Khối 10. Mã đề: … ….
Họ và tên học sinh: Lớp: Số hiệu: Vị trí: . . .
Bảng trả lời phần TRẮC NGHIỆM (tô bằng bút chì trọn cả hình tròn)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
;
;
;
;
;
;
;
;
;
;
;
;
;
;
;
;
;
;
;
;
/
/
/
/
/
/
/
/
/
/
/
/
/
/
/
/
/
/
/
/
=
=
=
=
=
=
=
=
=
=
=
=
=
=
=
=
=
=
=
=
\
\
\
\
\
\
\
\
\
\
\
\
\
\
\
\
\
\
\
\
KIỂM TRA 35 phút, HK.1, Khối 10. Mã đề: … ….
Họ và tên học sinh: Lớp: Số hiệu: Vị trí: . . .
Bảng trả lời phần TRẮC NGHIỆM (tô bằng bút chì trọn cả hình tròn)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
;
;
;
;
;
;
;
;
;
;
;
;
;
;
;
;
;
;
;
;
/
/
/
/
/
/
/
/
/
/
/
/
/
/
/
/
/
/
/
/
=
=
=
=
=
=
=
=
=
=
=
=
=
=
=
=
=
=
=
=
\
\
\
\
\
\
\
\
\
\
\
\
\
\
\
\
\
\
\
\
Ghi chú:
Tôi luôn cho học sinh làm kiểm tra ở hội trường nên học sinh cần thời gian để di chuyển. Do vậy thời gian làm bài thi thực sự chỉ vào khoảng 35 phút là vừa.
Kỳ thi HK1 trường tôi không tổ chức thi tập trung môn Hóa, giáo viên tự ra đề & tổ chức cho từng lớp làm bài trong các tiết học bình thường theo TKB.
Trên đây là hai bộ đề hầu như khác nhau, có thể không lo lộ đề.
Đề kết hợp kiểu trắc nghiệm thông thường (nhiều lựa chọn) & kiểu BT “phản xạ nhanh” (còn gọi là trắc nghiệm không đáp án). Rất mong ý kiến đóng góp của quý Thầy Cô & các em học sinh theo địa chỉ email cuối trang.
Các câu hỏi đã được đánh theo chế độ bỏ số tự động (Bullet & Numbering) nên rất dễ đảo câu tạo các đề khác nhau. Đáp án của mỗi câu cũng được Highlight rồi, rất dễ theo dõi khi đảo câu.
File đính kèm:
- De thi HK1 Lop 10A.doc