Đề thi học kì I môn Công nghệ 10 năm học 2007 - 2008

Câu 1: Điều kiện khí hậu ảnh hưởng như thế nào đến phát sinh, phát triển của sâu, bệnh hại cây trồng (4,5đ)

Câu 2: Em hãy nêu nguyên lí sản xuất phân vi sinh vật (1đ)

Câu 3: Em hãy nêu đặc điểm của phân vi sinh vật cố định đạm.Nêu cách sản xuất phân Nitragin và phân Azogin (2,75)

Câu 4: Em hãy trình bày nguyên nhân hình thành đất phèn (1,75)

Đáp án :

Câu 1:Điều kiện khí hậu ảnh hưởng đến phát sinh, phát triển của sâu, bệnh như sau

-Nhiệt độ: Mỗi loại côn trùng, vi sinh vât chỉ phát triển trong giới hạn nhất định, nhiệt độ phù hợp, hoạt động sinh sản mạnh. Ngoài giới hạn này thì sâu, bệnh ngừng hoạt động, thậm chí bị chết(2đ)

VD:

Nấm phát triển ở nhiệt độ từ 250Cđến 300C .Nhiệt độ từ 450C đến 500C,nấm bị chết (0,5)

 

doc4 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1185 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học kì I môn Công nghệ 10 năm học 2007 - 2008, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ THI HK I MÔN CÔNG NGHỆ 10 NĂM HỌC 2007-2008 Đề 1: Câu 1: Điều kiện khí hậu ảnh hưởng như thế nào đến phát sinh, phát triển của sâu, bệnh hại cây trồng (4,5đ) Câu 2: Em hãy nêu nguyên lí sản xuất phân vi sinh vật (1đ) Câu 3: Em hãy nêu đặc điểm của phân vi sinh vật cố định đạm.Nêu cách sản xuất phân Nitragin và phân Azogin (2,75) Câu 4: Em hãy trình bày nguyên nhân hình thành đất phèn (1,75) Đáp án : Câu 1:Điều kiện khí hậu ảnh hưởng đến phát sinh, phát triển của sâu, bệnh như sau -Nhiệt độ: Mỗi loại côn trùng, vi sinh vât chỉ phát triển trong giới hạn nhất định, nhiệt độ phù hợp, hoạt động sinh sản mạnh. Ngoài giới hạn này thì sâu, bệnh ngừng hoạt động, thậm chí bị chết(2đ) VD: Nấm phát triển ở nhiệt độ từ 250Cđến 300C .Nhiệt độ từ 450C đến 500C,nấm bị chết (0,5) -Độ ẩm và lượng mưa: Độ ẩm không khí và lượng mưa có ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát dục của côn trùng.Lượng mưa và độ ẩm phù hợp thì côn trùng phát triển mạnh, ngược lại côn trùng có thể bi chết. -Độ ẩm có ảnh hưởng gián tiếp đến phát sinh, phát triển của sâu, bệnh thông qua ảnh hưởng từ nguồn thức ăn.(2đ) Câu 2: Nguyên lí sản xuất phân vi sinh vật có thể mô tả theo sơ đồ như sau: +Nhân chủng VSV đặc hiệu à phối trộn chủng VSV đặc hiệu với chất nềnà phân VSV(1đ) Câu 3: Đặc điểm của phân vi sinh vật cố định đạm -Là loại phân có chứa các nhóm vi sinh vât cố định nitơ sống cộng sinh với cây họ Đậu hoặc hội sinh với cây lúa(1,25đ) -Cách sản xuất phân Nitragin và phân Azogin: +VSV cố định đạm cộng sinh với cây họ Đậu dùng để sản xuất phân Nitragin(0,75đ) +VSV cố định đạm hội sinh với cây lúa dùng để sản xuất phân Azogin(0,75đ) Câu 4:Nguyên nhân hình thành đất phèn -Do nhiều xác sinh vật chứa lưu huỳnh(ở vùng đồng bằng ven biển) phân huỷ giải phóng ra lưu huỳnh kết hợp với sắt trong phù sa tạo thành pyrít(FeS2), pyrít bị ôxi hoá thành azít sunphurit làm cho đất chua(1đ) -Tầng đất chứa FeS2 gọi là tầng sinh phèn (0,25) ĐỀ THI HK I MÔN CÔNG NGHỆ 10 NĂM HỌC 2007-2008 Đề 2 : Câu 1: Em hãy nêu đặc điểm của phân hoá học và cách sử dụng phân vi sinh vật(3,25đ) Câu 2:Em hãy nêu đặc điểm, tính chất của đất mặn (2,5đ) Câu 3:Em hãy trình bày biện pháp cải tạo và sử dụng đất phèn (2,5đ) Câu 4: Em hãy nêu khái niệm và phân loại độ phì nhiêu của đất(1,75đ) Đáp án : Câu 1: a.Đặc điểm của phân hoá học -Chứa ít nguyên tố dinh dưỡng, nhưng tỉ lệ chất dinh dưỡng cao(0,5đ) -Phần lớn dễ hoà tan(trừ phân lân) nên cây dễ hấp thụ và cho hiệu quả nhanh(1đ) -Bón phân hoá học liên tục nhiề năm đặc biệt là phân đạm, phân kali dễ làm cho đất cho(0,75đ) b.Sử dụng phân vi sinh vật -Có thể trộn hoặc tẩm vào hạt, rễ cây trước khi gieo trồng(0,5đ) -Có thề bón trực tiếp vào đất để tăng số lượng vi sinh vật đất(0,5đ) Câu 2:Đặc điểm tính chất của đất mặn -Có thành phần cơ giới nặng.Tỉ lệ sét từ 50% đến 60% (0,5đ) -Đất chặt, thấm nước kém.Khi bị ướt, đất dẻo, dính.Khi bị khô, đất co lại, nứt, nẻ(1đ) -Đất chứa nhiều muối(0,25đ) -Đất có phản ứng trung tính hoặc kiềm(0,5đ) -Hoạt động của vi sinh vật đất yếu(0,25đ) Câu 3:Biện pháp cải tạo và sử dụng đất phèn a.Biện pháp cải tạo: -Xây dựng hệ thống thuỷ lợi tưới, tiêu hợp lí(0,5đ) -Bón vôi khử chua và làm giảm độc hại của nhôm(0,5đ) -Bón phân để nâng cao độ phì nhiêu của đất(0,5đ) -Cày sâu, phơi ải (0,25đ) -Lên liếp (0,25đ) b.Biện pháp sử dụng -Đất phèn có thể sử dụng để trồng lúa(0,25đ) -Trồng cây chịu phèn(0,25đ) Câu 4: Khái niệm và phân loại độ phì nhiêu của đất a.Khái niệm độ phì nhiêu của đất -Là khả năng cung cấp nước, chất dinh dưỡng để cây trồng cho năng suất cao(0,75đ) b.Phân loại -Độ phì nhiêu tự nhiên: Do thảm thực vật tự nhiên tạo nên(0,5đ) -Độ phì nhiêu nhân tạo:Do tác động canh tác của con người tạo nên(0,5đ) ĐỀ THI HK I MÔN CÔNG NGHỆ 10 NĂM HỌC 2007-2008 Đề 3 : Câu 1: Em hãy nêu đặc điểm của phân hoá học và phân hữu cơ ( 4đ) Câu 2:Em hãy nêu đặc điểm, tính chất của đất mặn (2,5đ) Câu 3:Quan hệ như thế nào giữa các sinh vật gọi là quan hệ cộng sinh, quan hệ hội sinh (1,75đ) Câu 4: Em hãy nêu khái niệm và phân loại độ phì nhiêu của đất(1,75đ Đáp án : Câu 1: a.Đặc điểm của phân hoá học -Chứa ít nguyên tố dinh dưỡng, nhưng tỉ lệ chất dinh dưỡng cao(0,5đ) -Phần lớn dễ hoà tan(trừ phân lân) nên cây dễ hấp thụ và cho hiệu quả nhanh(1đ) -Bón phân hoá học liên tục nhiề năm đặc biệt là phân đạm, phân kali dễ làm cho đất cho(0,75đ) b.Đặc điểm của phân hữu cơ -Chứa nhiều nguyên tố dinh dưỡng, có thành phần và tỉ lệ chất dinh dưỡng không ổn định (0,5đ) -Phân hữu cơ cây không sử dụng ngay được mà phải trải qua quá trình khoáng hoá cây mới sử dụng ngay được(0,5đ) -Bón phân hữu cơ liên tục nhiều năm không là m hại đất(0,75đ) Câu 2:Đặc điểm tính chất của đất mặn -Có thành phần cơ giới nặng.Tỉ lệ sét từ 50% đến 60% (0,5đ) -Đất chặt, thấm nước kém.Khi bị ướt, đất dẻo, dính.Khi bị khô, đất co lại, nứt, nẻ(1đ) -Đất chứa nhiều muối(0,25đ) -Đất có phản ứng trung tính hoặc kiềm(0,5đ) -Hoạt động của vi sinh vật đất yếu(0,25đ) Câu 3:Quan hệ cộng sinh là quan hệ sống chung giữa hai sinh vật khác loài trong đó cả hai bên đều có lợi(0,75đ) Quan hệ hội sinh là quan hệ sống chung giữa hai sinh vật khác loài trong đó một bên có lợi ích cần thiết,còn bên kia không có lợi ích và cũng không có hại(1đ) Câu 4: Khái niệm và phân loại độ phì nhiêu của đất a.Khái niệm độ phì nhiêu của đất -Là khả năng cung cấp nước, chất dinh dưỡng để cây trồng cho năng suất cao(0,75đ) b.Phân loại -Độ phì nhiêu tự nhiên: Do thảm thực vật tự nhiên tạo nên(0,5đ) -Độ phì nhiêu nhân tạo:Do tác động canh tác của con người tạo nên(0,5đ) ĐỀ THI HK I MÔN CÔNG NGHỆ 10 NĂM HỌC 2007-2008 Đề 4: Câu 1:Em hãy nêu đặc điểm, tính chất của đất mặn (2,5đ) Câu 2:Em hãy trình bày biện pháp cải tạo và sử dụng đất phèn (2,5đ) Câu 3: Em hãy nêu đặc điểm của phân hoá học và phân hữu cơ ( 4đ) Câu 4: Em hãy nêu nguyên lí sản xuất phân vi sinh vật (1đ) Đáp án Câu 1:Đặc điểm tính chất của đất mặn -Có thành phần cơ giới nặng.Tỉ lệ sét từ 50% đến 60% (0,5đ) -Đất chặt, thấm nước kém.Khi bị ướt, đất dẻo, dính.Khi bị khô, đất co lại, nứt, nẻ(1đ) -Đất chứa nhiều muối(0,25đ) -Đất có phản ứng trung tính hoặc kiềm(0,5đ) -Hoạt động của vi sinh vật đất yếu(0,25đ) Câu 2:Biện pháp cải tạo và sử dụng đất phèn a.Biện pháp cải tạo: -Xây dựng hệ thống thuỷ lợi tưới, tiêu hợp lí(0,5đ) -Bón vôi khử chua và làm giảm độc hại của nhôm(0,5đ) -Bón phân để nâng cao độ phì nhiêu của đất(0,5đ) -Cày sâu, phơi ải (0,25đ) -Lên liếp (0,25đ) b.Biện pháp sử dụng -Đất phèn có thể sử dụng để trồng lúa(0,25đ) -Trồng cây chịu phèn(0,25đ) Câu 3: a.Đặc điểm của phân hoá học -Chứa ít nguyên tố dinh dưỡng, nhưng tỉ lệ chất dinh dưỡng cao(0,5đ) -Phần lớn dễ hoà tan(trừ phân lân) nên cây dễ hấp thụ và cho hiệu quả nhanh(1đ) -Bón phân hoá học liên tục nhiề năm đặc biệt là phân đạm, phân kali dễ làm cho đất cho(0,75đ) b.Đặc điểm của phân hữu cơ -Chứa nhiều nguyên tố dinh dưỡng, có thành phần và tỉ lệ chất dinh dưỡng không ổn định (0,5đ) -Phân hữu cơ cây không sử dụng ngay được mà phải trải qua quá trình khoáng hoá cây mới sử dụng ngay được(0,5đ) -Bón phân hữu cơ liên tục nhiều năm không là m hại đất(0,75đ) Câu 4: Nguyên lí sản xuất phân vi sinh vật có thể mô tả theo sơ đồ như sau: +Nhân chủng VSV đặc hiệu à phối trộn chủng VSV đặc hiệu với chất nềnà phân VSV(1đ)

File đính kèm:

  • docDethi CN 10.doc