Đề thi học kì I Sinh học 6 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Long Biên

Câu 1: Lá vảy được tìm thấy ở loại củ nào dưới đây?

A. Dong ta B. Khoai tây C. Lạc D. Khoai lang

Câu 2: Chọn cụm từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu sau:

Ở lá cây, là bộ phận thu nhận ánh sáng để chế tạo chất hữu cơ cho cây.

A. gân lá B. lỗ khí C. lục lạp D. biểu bì

Câu 3: Trong những loại cây dưới đây, cây nào có kích thước lá lớn nhất?

A. Bàng B. Sen C. Nong tằm D. Súng

Câu 4: Cây xanh hô hấp vào thời gian nào trong ngày?

A. Hô hấp suốt ngày đêm B. Chỉ hô hấp vào ban đêm

C. Chỉ hô hấp vào buổi sáng D. Chỉ hô hấp vaò ban ngày

Câu 5: Ở Đậu Hà Lan tồn tại loại lá biến dạng:

A. gai B. tay móc

C. tua cuốn D. phình to chứa chất dự trữ

Câu 6: Cây nào dưới đây có tốc độ tăng trưởng chiều dài thân lớn hơn những cây còn lại?

A. Thông B. Bưởi C. Lim D. Mướp

 

docx6 trang | Chia sẻ: thuongad72 | Lượt xem: 413 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học kì I Sinh học 6 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Long Biên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THCS LONG BIÊN Tổ: Tự nhiên MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I Môn: SINH HỌC 6 Tiết theo PPCT: 34 Năm học: 2020 – 2021 I/ MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU 1)Kiến thức - Trình bày đặc điểm cấu tạo trong của thân non; khái niệm quá trình quang hợp, hô hấp; các biến dạng của lá: chức năng và lấy ví dụ. 2)Kỹ năng Rèn kĩ năng làm bài kiểm tra trắc nghiệm, tự luận về các cơ quan như rễ, thân, lá. Vận dụng những kiến thức đã học vào bài làm, giải thích hiện tượng thực tế. 3)Thái độ Thái độ nghiêm túc trong kiểm tra, thi cử. II/ MA TRẬN - Đề kiểm tra gồm 6 mã đề. Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL Rễ - Nhận biết được các loại rễ. - Xác định được các cây cho trước thuộc rễ gì. - Vận dụng kiến thức biến dạng của rễ để xác định rễ cây cho trước. Số câu 1 1 1 3 Số điểm 0.25đ 0.25 đ 0.25đ 0.75đ Thân - Nhận biết được các loại chồi của cây. - Biết được vai trò của mạch gỗ. - Xác định được đặc điểm của một số loại thân cây. - Qua thí nghiệm hiểu được sự vận chuyển các chất trong thân. - Vận dụng kiến thức thân dài ra do đâu để xác định cây cho trước. Giải thích được: Vì sao phải chọn phần gỗ ròng để làm cột nhà hoặc trụ cầu. Số câu 2 2 1 1 6 Số điểm 0.5đ 0.5đ 0.25đ 1.0đ 2.25đ Lá - Biết được chức năng của gân lá. - Viết được sơ đồ của quang hợp. - Xác định được sản phẩm của quang hợp và hô hấp. - Trình bày được các điều kiện ảnh hưởng đến quang hợp. - Xác định được vai trò của lục lạp. - Hiểu được vì sao thân non cũng quang hợp. - Hiểu về quá trình hô hấp. - Xác định được biến dạng của lá trên cây cho trước. - Phân tích được việc thoát hơi nước qua lá. - Vận dụng hiểu biết, kiến thức về lá và biến dạng của lá để xác định các cây cho trước. - Vận dụng kiến thức quang hợp để gải thích: Tại sao người ta thường thả thêm các loại rong vào bể nuôi cá. Số câu 5 2 5 1 2 1 16 Số điểm 1.25đ 2.0 đ 1.25 đ 1.0 đ 0.5đ 1.0đ 7.0đ Tổng số câu 8 2 8 1 4 1 1 25 Tổng số điểm 2.0 đ 2.0 đ 2.0 đ 1.0 đ 1.0 đ 1.0 đ 1.0 đ 10đ Tổng điểm 4.0 đ 3.0 đ 2.0 đ 1.0 đ 10đ .... Hết . TRƯỜNG THCS LONG BIÊN HƯỚNG DẪN CHẤM – BIỂU ĐIỂM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I Tổ: Tự nhiên MÔN: SINH HỌC 6 NĂM HỌC: 2020 - 2021 I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (5.0 điểm) - Mỗi câu trả lời đúng được 0.25 điểm. Mãđề Số câu 001 002 003 004 005 006 1 A C A B C D 2 C C D B B A 3 C A C B D B 4 A B B D C C 5 C A A C B A 6 D B A A B A 7 A C B A B B 8 D A B B D B 9 B D D C C D 10 A B C A D C 11 C A C B A C 12 B C D C A A 13 C C A D C B 14 D B B A D C 15 B D D D B D 16 D B C D A A 17 D D C C C D 18 A D B C A C 19 B A A D D D 20 B D D A A B II. TỰ LUẬN: (5.0 điểm) - Đáp án được tính đến 0.25 điểm - Nếu HS có câu trả lời tương tự đúng vẫn cho điểm. Câu Nội dung Điểm 1 (2.0 điểm) - Sơ đồ quá trình quang hợp: Nước + khí cacbonic ánh sángdiệp lục> khí oxi + tinh bột - Các yếu tố điều kiện cần cho quang hợp: + Nước: là nguồn nguyên liệu cần thiết cho quá trình quang hợp. + Khí cacbonic: cũng là nguyên liệu cần thiết cho quang hợp. + Ánh sáng: cần thiết cho quá trình quang hợp, nếu không có ánh sáng cây không quang hợp được, nhu cầu ánh sáng của mỗi cây là khác nhau. + Nhiệt độ. 1.0 0.25 0.25 0.25 0.25 2 (1.0 điểm) Sự thoát hơi nước qua lá có ý nghĩa quan trọng đối với cây vì: + Hiện tượng thoát hơi nước qua lá giúp cho việc vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên lá được dễ dàng. + Hiện tượng thoát hơi nước làm mát cho lá giúp lá khỏi bị đốt nóng dưới ánh nắng mặt trời. 0.5 0.5 3 (2.0 điểm) * Khi nuôi cá trong bể kính, người ta thường thả thêm vào bể các loại rong, vì: - Cây rong sẽ thực hiện quang hợp tạo ra nhiều khí oxi hòa tan trong nước cung cấp cho cá hô hấp. - Cây hấp thụ khí cacbonic trong bể tạo điều kiện cho cá hô hấp tốt hơn. * Người ta thường chọn phần gỗ ròng để làm cột nhà hoặc trụ cầu. - vì: + phần gỗ ròng gồm những tế bào gỗ chết, vách dày, cứng chắc nên rất thích hợp cho nhiệm vụ nâng đỡ. + Phần gỗ ròng cũng là nơi chứa nhiều chất độc mà cây dự trữ nên it mối mọt hơn phần gỗ dác => đảm bảo thời gian sử dụng lâu dài. + mặt khác, đây là nơi có hàm lượng nước thấp nhất trong thân nên sẽ hạn chế được gỗ bị cong vênh sau thời gian sử dụng. 0.5 0.5 0.25 0.25 0.25 0.25 Long Biên, ngày 10 tháng 12 năm 2020 Ban giám hiệu Nhóm trưởng Người lập Cao Thị Phương Anh Đào Thị Thanh Mai Lương Thị Kim Yến TRƯỜNG THCS LONG BIÊN ĐỀ 001 Tổ: Tự nhiên ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I Môn: SINH HỌC 6 Tiết theo PPCT: 34 Thời gian: 45 phút Ngày thi: 21 /12/2020 I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (5.0 điểm) Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng và dùng bút chì tô đậm vào chữ cái tương ứng với mỗi câu trong phiếu trả lời trắc nghiệm khách quan: Câu 1: Lá vảy được tìm thấy ở loại củ nào dưới đây? A. Dong ta B. Khoai tây C. Lạc D. Khoai lang Câu 2: Chọn cụm từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu sau: Ở lá cây, là bộ phận thu nhận ánh sáng để chế tạo chất hữu cơ cho cây. A. gân lá B. lỗ khí C. lục lạp D. biểu bì Câu 3: Trong những loại cây dưới đây, cây nào có kích thước lá lớn nhất? A. Bàng B. Sen C. Nong tằm D. Súng Câu 4: Cây xanh hô hấp vào thời gian nào trong ngày? A. Hô hấp suốt ngày đêm B. Chỉ hô hấp vào ban đêm C. Chỉ hô hấp vào buổi sáng D. Chỉ hô hấp vaò ban ngày Câu 5: Ở Đậu Hà Lan tồn tại loại lá biến dạng: A. gai B. tay móc C. tua cuốn D. phình to chứa chất dự trữ Câu 6: Cây nào dưới đây có tốc độ tăng trưởng chiều dài thân lớn hơn những cây còn lại? A. Thông B. Bưởi C. Lim D. Mướp Câu 7: Củ nào dưới đây thực chất được tạo thành do sự phình to của bẹ lá? A. Củ hành B. Củ đậu C. Củ su hào D. Củ chuối Câu 8: Rễ thực vật được chia làm mấy loại chính? A. 3 loại B. 5 loại C. 4 loại D. 2 loại Câu 9: Cây thân bò có đặc điểm nào sau đây? A. Cứng, cao, có cành B. Mềm yếu, bò lan sát mặt đất C. Có tua cuốn phát triển mạnh D. Có giác mút đâm sâu vào lòng đất Câu 10: Thân non của cây (có màu xanh lục) có quang hợp được không? Vì sao? A. Có. Vì thân non cũng chứa chất diệp lục như lá cây. B. Không. Vì thân non chỉ làm nhiệm vụ vận chuyển chất dinh dưỡng. C. Không. Vì quá trình quang hợp chỉ xảy ra ở lá cây. D. Có. Vì thân non cũng được cung cấp đủ nước và muối khoáng. Câu 11: Trong các bộ phận của cây xanh, quá trình hô hấp ở bộ phận nào gặp phải nhiều cản trở nhất? A. Lá B. Hoa C. Rễ D. Thân Câu 12: Nhóm nào dưới đây gồm 2 loài thực vật có cùng dạng rễ? A. Mít và riềng B. Bèo tây và tre C. Mía và chanh D. Tỏi và rau ngót Câu 13: Chồi nách của cây được phân chia làm 2 loại, đó là: A. chồi ngọn và chồi lá B. chồi hoa và chồi ngọn C. chồi hoa và chồi lá D. chồi lá và chồi thân Câu 14: Khi cắm một cành hoa trắng vào dung dịch Coban (có màu xanh) thì sau một thời gian màu sắc cánh hoa sẽ thay đổi như thế nào? A. Cánh hoa chuyển sang màu tím B. Cánh hoa chuyển sang màu hồng C. Cánh hoa chuyển sang màu đỏ D. Cánh hoa chuyển sang màu xanh Câu 15: Ở thực vât, nước và muối khoáng vận chuyển từ rễ lên thân là nhờ: A. tế bào kèm B. mạch gỗ C. mạch rây D. đai caspari Câu 16: Cây nào dưới đây không có rễ củ? A. Củ đậu B. Khoai lang C. Cà rốt D. Khoai tây Câu 17: Cây nào dưới đây là cây ưa sáng? A. Rau má B. Diếp cá C. Lá lốt D. Bạch đàn Câu 18: Chức năng chủ yếu của gân lá là gì? A. Vận chuyển các chất B. Phân chia, tăng kích thước của lá C. Tổng hợp chất hữu cơ D. Bảo vệ, che chở cho lá Câu 19: Chất nào dưới đây là sản phẩm cuả quá trình hô hấp ở cây xanh? A. Oxi B. Nước C. Tinh bột D. Vitamin Câu 20: Trong quá trình quang hợp, lá nhả ra loại khí nào? A. Khí hidro B. Khí oxi C. Khí cácbonic D. Khí nito II. TỰ LUẬN: (5.0 điểm) Câu 1: (2 điểm) Viết sơ đồ tóm tắt của quá trình quang hợp. Những yếu tố nào là điều kiện cần thiết cho quang hợp? Câu 2: (1 điểm) Vì sao sự thoát hơi nước qua lá có ý nghĩa quan trọng đối với cây? Câu 3: (2 điểm) - Tại sao khi nuôi cá cảnh trong bể kính, người ta thường thả thêm vào bể các loại rong? - Người ta thường chọn phần nào của gỗ để làm nhà, làm trụ cầu? Tại sao? --------------------- ----------- HẾT ---------- - -(Thí sinh không được sử dụng tài liệu) Họ, tên thí sinh:..................................................................... Mã số: .............................

File đính kèm:

  • docxde_thi_hoc_ki_i_sinh_hoc_6_nam_hoc_2020_2021_truong_thcs_lon.docx
Giáo án liên quan