Đề thi học kì II lớp 2 môn: toán và tiếng việt

ĐỀ THI HỌC KÌ II

MÔN : TOÁN

I. Phần trắc nghiệm : ( 5 điểm )

Em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất:

1. Số 365 đọc là:

 a. Ba sáu lăm.

 b. Ba sáu trăm sáu nhăm.

 c. Ba trăm sáu nhăm.

 d. Ba trăm sáu mươi lăm.

2. 5 chục + 8 trăm + 2 đơn vị =

 Cần điền vào chỗ trống số:

 a. 582

 b. 258

 c. 825

 

doc2 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 5692 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học kì II lớp 2 môn: toán và tiếng việt, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ THI HỌC KÌ II MÔN : TOÁN I. Phần trắc nghiệm : ( 5 điểm ) Em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất: 1. Số 365 đọc là: a. Ba sáu lăm. b. Ba sáu trăm sáu nhăm. c. Ba trăm sáu nhăm. d. Ba trăm sáu mươi lăm. 2. 5 chục + 8 trăm + 2 đơn vị = …… Cần điền vào chỗ trống số: a. 582 b. 258 c. 825 d. 852 3. Tìm x : 2 ´ x = 14 a. x = 7 b. x = 16 c. x = 12 d. x = 8 4. Phép tính nào sai ? a. 3 + 0 = 3 b. 3 ´ 0 = 3 c. 3 : 0 = 0 d. 3 – 0 = 3 5. Các số : 671; 861; 346; 315 được xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là: a. 346; 671; 315; 816 b. 816; 671; 346; 315 c. 671; 816; 345; 315 d. 315; 346; 671; 816 II. Phần tự luận: ( 5 điểm ) 1. Đặt tính rồi tính: ( 2 điểm) a. 347 + 241; 679 – 25 b. 56 + 27; 71 – 13 2. Tìm số lớn nhất, bé nhất trong các số sau: ( 1 điểm ) 613; 195; 487; 395; 688. 3. Quãng đường từ Vinh đến Hà Nội dài 308 km. Quãng đường từ Vinh đến Huế dài hơn quãng đường từ Vinh đến Hà Nội 60 km. Hỏi quãng đường từ Vinh đến Huế dài bao nhiêu ki-lô-mét ?. ( 1 điểm ) 4. Hình dưới đây có bao nhiêu hình tam giác: ( 1 điểm ) ĐỀ THI HỌC KÌ II MÔN : TIẾNG VIỆT ĐỌC I. Đọc hiểu: ( 5 điểm ) Đọc thầm bài: “ Bác Hồ rèn luyện thân thể ” sách Tiếng Việt lớp 2 (tập hai) trang 144. Dựa theo nội dung của bài, khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng: 1. Câu chuyện này kể về việc gì ? a. Bác Hồ rèn luyện thân thể. b. Bác Hồ ở chiến khu Việt Bắc. c. Bác Hồ tập leo núi với bàn chân không. 2. Bác hồ rèn luyện thân thể bằng những cách nào ? a. Dậy sớm, luyện tập b. Chạy, leo núi, tắm nước lạnh c. Chạy, leo núi, tập thể dục 3. “ Đêm tháng năm, chưa nằm đã sáng Ngày tháng mười, chưa cười đã tối.” Cặp từ trái nghĩa trong câu tục ngữ trên là : a. Đêm – ngày b. Nằm – cười c. Sáng – tối. d. Đêm – ngày; sáng – tối. 4. Bộ phận in đậm trong câu: Bác tập chạy ở bờ suối trả lời cho câu hỏi nào ? a. Làm gì ? b. Như thế nào ? c. Là gì ? d. Ở đâu ?. 5. Bộ phận in đậm trong câu: Bác tắm nước lạnh để luyện chịu đựng với giá rét trả lời cho câu hỏi nào ? a. Khi nào ? b. Để làm gì ? c. Vì sao ? II. Phần đọc: ( 5 điểm ) Đọc 1 đoạn của một bài tập đọc từ tuần 28 đến 34. ĐỀ THI HỌC KÌ II MÔN : TIẾNG VIỆT VIẾT. I. Chính tả: 1. ( Nghe – viết ): ( 3 điểm ) Bài: Chiếc rễ đa tròn ( từ Buổi sớm hôm ấy… đến cho nó mọc tiếp nhé ! ) 2. Luyện tập: ( 2 điểm ) Điền vào chỗ trống: a) r, d hay gi ? Tranh …ành, đám …ỗ, …ơ tay lên cao, …ơ bẩn. b) êt hay êch ? Ngày T…, dấu v…, chênh l…, d… vải. II. Tập làm văn : ( 5 điểm ) Em hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 3 đến 5) câu kể về một việc tốt của em ( hoặc của bạn em).

File đính kèm:

  • docĐê thi.doc
Giáo án liên quan