Đề thi Học sinh giỏi môn Lịch sử Lớp 9

Câu II: ( 4 điểm).

 Cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX xã hội Việt Nam có các giai cấp, tầng lớp nào? Thái độ và khả năng cách mạng của các giai cấp, tầng lớp đó như thế nào?

Câu III: ( 5 điểm). Nêu những thành tựu khoa học- kỹ thuật của Mỹ từ sau chiến tranh thế giới lần thứ hai đến nay. Theo em thành tựu nào có tính đột phá làm cho nền kinh tế Mỹ phát triển mạnh mẽ?

Câu IV: ( 5 điểm). Tổ chúc Asean

a) Sự thành lập mục tiêu hoạt động?

b) Tại sao nói : Từ những năm 90 của thế kỷ XX “một chương mới đã mở ra trong lịch sử khu vực Đông Nam á”?

 

doc6 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 18/06/2022 | Lượt xem: 406 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi Học sinh giỏi môn Lịch sử Lớp 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi học sinh giỏi lớp 9 Môn : Lịch sử ( Thời gian làm bài 150 phút ) ______________________________________________________________________________________________________________________________________ Phần trắc nghiệm Câu I : (3 điểm) Dưới đây là một bảng kê STT Mốc thời gian Tên sự kiện 1 2/1917 2 7/11/1917 3 2/3/1919 Hãy hoàn thành bảng kê. Hãy cho biết mối liên hệ giữa các sự kiện. B . phần Tự luận: Câu II: ( 4 điểm). Cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX xã hội Việt Nam có các giai cấp, tầng lớp nào? Thái độ và khả năng cách mạng của các giai cấp, tầng lớp đó như thế nào? Câu III: ( 5 điểm). Nêu những thành tựu khoa học- kỹ thuật của Mỹ từ sau chiến tranh thế giới lần thứ hai đến nay. Theo em thành tựu nào có tính đột phá làm cho nền kinh tế Mỹ phát triển mạnh mẽ? Câu IV: ( 5 điểm). Tổ chúc Asean Sự thành lập mục tiêu hoạt động? Tại sao nói : Từ những năm 90 của thế kỷ XX “một chương mới đã mở ra trong lịch sử khu vực Đông Nam á”? Câu V: (3 điểm). Sử địa phương. Hãy điền các nội dung vào bảng thống kê các nhân vật lịch sử tiêu biểu của Thanh hoá: STT Họ và tên Quê quán Công trạng 1 Bà Triệu (Triệu Thị Trinh) 2 Lê Lợi 3 Lê Văn Hưu 4 Phạm Bành 5 Tống Duy Tân 6 Trần Xuân Soạn Hướng dẫn chấm môn lịch sử Phần trắc nghiệm: Câu I: (3,0 điểm). Hoàn thành nhóm sự kiện ( mỗi sự kiện đúng 0.5 điểm) STT Mốc thời gian Tên sự kiện 1 2/1917 Cách mạng tháng 2 bùng nổ ở Nga 2 7/11/1917 Cách mạng tháng 10 Nga thắng lợi 3 2/3/1919 Quốc tế cộng sản thành lập ( gọi là quốc tế III) Mối liên hệ giữa các sự kiện ( 1, 5 điểm) Cách mạng dân chủ t sản tháng 2 đã thắng lợi ở Nga ( 2/1917) lật đổ đợc chế độ Nga Hoàng. Song chính trị đặc biệt lại diễn ra ở Nga. Hai chính quyền quyền song song tồn tại. Trớc tình hình đó LêNin và Đảng Bônsevich Nga tiết tục làm cách mạng tháng 10 (10/1917) lật đổ chính phủ lâm thời chấm dứt tình trạng trên (1 điểm). Dới ánh sánh của cách mạng tháng 10/1917 phong trào công nhân ở các nớc t bản và phong trào giải phóng dân tộc ở các nớc thuộc địa phụ thuộc phát triển yêu câu đặt ra phải có sự lãnh đạo của một số tổ chức quốc tế. Quốc tế cộng sản ra đời ( 0,5 điểm). Phần tự luận: Câu II: ( 4 điểm). Cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX xã hội Việt Nam có 3 giai cấp, Địa chủ, Nông dân, Công nhân và 2 tầng lớp t sản và tiểu t sản ( 0,5 điểm). Giai cấp nông dân: Bị bóc lột nặng nề nên căm thù đế quốc, phong kiến. Họ sẵn sàng chiến đấu đánh đổ đế quốc, phong kiến ( 1 điểm). Giai cấp công nhân: Nguồn gốc từ nông dân nên căm thù đế quốc, phong kiến. Kiên quyết chống đế quốc giành độc lập dân tộc, xoá bỏ chế độ ngời bóc lột ngời ( 1điểm). Giai cấp địa chủ: Kinh doanh ruộng đất , bóc lột (địa tô). Mất hết ý thức dân tộc trở thành tay sai của đế quốc là đối tợng của cách mạng ( 0,5 điểm). Tầng lớp t sản: Là ngời kinh doanh công thơng nghiệp buôn bán mở xởng lao động, một bộ phận có ý thức dân tộc nhng cơ bản là dễ thoả hiệp với đế quốc khi đợc ít quyền lợi (0,5 điểm). Tầng lớp tiểu t sản: Là ngời làm công ăn lơng, buôn bán nhỏ, thái độ chính trị bấp bênh, một bộ phận có tinh thần yêu nớc chống đế quốc, phong kiến ( 0,5 điểm) Câu III: ( 5 điểm). Nêu những thành tựu khoa học – kỹ thuật của Mỹ từ sau chiênd tranh thế giới lần thứ II đến nay ( 3,5 điểm). Mỹ là nớc khởi đầu cuộc cách mạng khoa học – kỹ thuật lần thứ hai. Là nớc đứng đầu thế giới về khoa học kỹ thuật và công nghệ Đạt đợc những thành tựu kỳ diệu trên tất cả các lĩnh vực ( 1,0 điểm). Đi đầu trong các lĩnh vực sáng chế ra các công cụ sản xuất mới nh : Máy tính, máy tự động, hệ thống máy tự động (0,5 điểm). Đi đầu trong việc sản xuất ra các vật liệu mới, nguồn năng lợng mới, năng lợng nguyên tử và năng lợng mặt trời ( 0,5 điểm). Là nớc đã đạt đợc thành tựu rất cao trong các lĩnh vực nông nghiệp, giao thông vận tải thông tin liên lạc ( 0,5 điểm). Nớc Mỹ còn đạt đợc thành tựu rực rỡ trong công cuộc chinh phục vũ trụ (tháng 7 năm 1969 lần đầu tiên con ngời đặt chân lên mặt trăng). Sản xuất các loại vũ khí hiện đại máy bay tàng hình, tên lửa chiến lợc (1,0 điểm). Thành tựu đột phá ( 1,5 điểm) Sáng chế ra các công cụ sản xuất mới nh: máy tính, máy tự động, hệ thống máy tự động với trình độ rất cao. Nhờ vậy mà nền kinh tế Mỹ phát triển mạnh mẽ. Câu IV: Tổ chức Asean (5 điểm) Sự thành lập và mục tiêu của Asean: ( 2 điểm) Sự thành lập: Sau khi giành đợc độc lập và đúng trớc những yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội của đất nớc, nhiều nớc Đông nam á. Chủ trơng thành lập một tổ chc liên minh khu vực nhằm cùng nhau hợp tác phát triển Ngày 8/8/1967 tại Băng Cốc Thái Lan. Hiệp hội các nớc Đông nam á (Asean) đợc thành lập khi có 5 thành viên: Inđônêxia, Malaixia, Philippin, Xingapo và Thái Lan ( 1 điểm) Mục tiêu hoạt động: + Đẩy mạnh các mối quan hệ hợp tác, phát triển kinh tế, văn hoá thông qua nổ lực hợp tác chung giữa các thành viên. + Duy trì hoà bình, an ninh khu vực ( 1điểm). Tại sao nói. (3 điểm) Từ đầu những năm 90 của thế kỷ XX, thế giới chấm dứt chiến tranh lạnh Tình hình chính trị trong khu vục Đông nam á đợc cải thiện, xu hớng từ đối đầu chuyển sang đối thoại hợp tác, hoà nhập khu vục đợc mở ra Từ đó Asean mở rộng thành viên tháng 1 năm 1984 Brunây tham gia. Tháng 7 năm 1995 Việt Nam chính thức ra nhập và trở thành thành viên thứ 7, tháng 9 năm 1997 Lào, Myanma ra nhập, tháng 4 năm 1999 Campuchia ra nhập , đến đầu 1999 cả 10 nớc đều ra nhập Asean ( 2 điểm). Từ 1992 (Asean) quyết định biến Đông nam á trở thành một khu vực mậu dịch tự do ( AFTA) ( 0,5 điểm). Năm 1994 Asean lập diễn đàn khu vực (ARF) có sự tham gia của 23 nớc trong và ngoài khu vực Nh vậy: Một chơng mới đã mở ra trong khu vực Đông nam á ( 0,5 điểm) Câu V: ( 3 điểm). Làm đúng mỗi dòng đợc 0.5 điểm). STT Họ và tên Quê quán Công trạng 1 Bà Triệu ( Triệu Thị Trinh) Định Công- Thiệu Yên Phất cờ khởi nghĩa chống giặc Ngô (248) 2 Lê Lợi Xuân Lam – Thọ Xuân Lãnh tụ cuộc khởi nghĩa Lam Sơn- lập ra triều Lê. 3 Lê Văn Hu Thiệu Trung- Thiệu Hoá Nhà sử học đầu tiên viết : “ Đại Việt sử ký toàn th” 4 Phạm Bành Hậu Lộc Lãnh tụ phong trào cần vơng, lãnh đạo khởi nghĩa Ba Đình 5 Tống Duy Tân Vĩnh Tân- Vĩnh Lộc Lãnh tụ phong trào cần vơng, lãnh đạo khởi nghĩa Hùng Lĩnh. 6 Trần Xuân Soạn Thành phố – Thanh hoá Lãnh tụ đầu tiên của phong trào Cần vơng _____________Hết______________________

File đính kèm:

  • docde_thi_hoc_sinh_gioi_mon_lich_su_lop_9.doc