Đề thi môn Thuế - Đề 9

 PHẦN I: LÝ THUYẾT ( 4 điểm)

Khoanh tròn lựa chọn đúng và đầy đủ nhất trong các phưong án A, B, C, D dưới đây.

1. Doanh nghiệp kinh doanh vàng, bạc, đá quý, ngoại tệ thì tính thuế GTGT theo phương pháp:

A. Trực tiếp

B. Khấu trừ

C. Doanh thu

D. Cả ba câu trền đều sai

2. Thuế góp phần điều tiết vĩ mô vì:

A. Thuế có tính bắt buộc

B. Thuế có tính không hoàn trả trực tiếp

C. Thuế có phạm vi điều tiết rộng

D. Thuế điều tiết vào thu nhập của các chủ thể kinh tế

3. Công ty thương mại B mua lúa của Nông trường A và bán cho công ty C thì công ty thương mại B phải chịu thuế suất thuế GTGT đầu ra và đầu vào:

A. Thuế suất đầu ra 10%, thuế suất đầu vào được khầu trừ 5%

B. Thuế suất đầu ra 0%, thuế suất đầu vào được khầu trừ 5%

C. Thuế suất đầu ra 5%%, thuế suất đầu vào được khầu trừ 0%

D. Thuế suất đầu ra 5%, không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào

4. Giá tính thuế xuất khẩu hàng hóa từ Việt Nam sang Lào là:

A. Giá CIF cộng, trừ các khoản điều chỉnh

B. Giá FOB cộng, trừ các khoản điều chỉnh

C. Giá DAF

D. Cả 3 câu trền đều sai

 

doc3 trang | Chia sẻ: thanhthanh29 | Lượt xem: 516 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi môn Thuế - Đề 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ THI MÔN THUẾ Thời gian: 90 phút (Sinh viên được sử dụng tài liệu) PHẦN I: LÝ THUYẾT ( 4 điểm) Khoanh tròn lựa chọn đúng và đầy đủ nhất trong các phưong án A, B, C, D dưới đây. 1. Doanh nghiệp kinh doanh vàng, bạc, đá quý, ngoại tệ thì tính thuế GTGT theo phương pháp: A. Trực tiếp B. Khấu trừ C. Doanh thu D. Cả ba câu trền đều sai 2. Thuế góp phần điều tiết vĩ mô vì: A. Thuế có tính bắt buộc B. Thuế có tính không hoàn trả trực tiếp C. Thuế có phạm vi điều tiết rộng D. Thuế điều tiết vào thu nhập của các chủ thể kinh tế 3. Công ty thương mại B mua lúa của Nông trường A và bán cho công ty C thì công ty thương mại B phải chịu thuế suất thuế GTGT đầu ra và đầu vào: A. Thuế suất đầu ra 10%, thuế suất đầu vào được khầu trừ 5% B. Thuế suất đầu ra 0%, thuế suất đầu vào được khầu trừ 5% C. Thuế suất đầu ra 5%%, thuế suất đầu vào được khầu trừ 0% D. Thuế suất đầu ra 5%, không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào 4. Giá tính thuế xuất khẩu hàng hóa từ Việt Nam sang Lào là: A. Giá CIF cộng, trừ các khoản điều chỉnh B. Giá FOB cộng, trừ các khoản điều chỉnh C. Giá DAF D. Cả 3 câu trền đều sai 5. Theo thông tư số 32/2007,thời gian nộp tờ khai thuế GTGT cho cơ quan thuế chậm nhất là: A. Ngày 10 của tháng tiếp theo B. Ngày 15 của tháng tiếp theo C. Ngày 20 của tháng tiếp theo D. Ngày 25 của tháng tiếp theo 6. Tờ khai thuế GTGT doanh nghiệp phải lập thành: A. 2 bản chính B. 3 bản chính C. 4 bản chính D. 5 bản chính 7. Nông trường Hậu Giang sản xuất lúa và bán thuế suất thuế GTGT đầu vào và đầu ra của mặt hàng lúa là: A. Không chịu thuế GTGT đầu ra và không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào B. Thuế suất thuế GTGT đầu ra 0% và được khấu trừ thuế GTGT đầu vào C. Thuế suất thuế GTGT đầu ra 5% và được khấu trừ thuế GTGT đầu vào D. Thuế suất Thuế GTGT đầu ra 10% và được khấu trừ thuế GTGT đầu vào 8. Trường hợp nào sau đây được khấu trừ thuế GTGT đầu vào: A. Hàng hóa mua vào có hóa đơn thông thường B. Hàng hóa mua vào có hóa đơn GTGT nhưng quá 3 tháng kể từ ngày lập tờ khai C. Vé cầu đường có ghi rõ thuế suất thuế GTGT D. Hàng hóa mua vào dùng cho cá nhân không phục vụ sản xuất, kinh doanh có hóa đơn in bằng máy bán hàng của siêu thị 9. Sân golf Long Thành có các khoản thu sau: Thu từ thẻ hội viên 350 triệu đồng chưa bao gồm thuế GTGT, thu từ bán vé chơi golf 750 triệu đồng chưa thuế GTGT, thu từ bán các loại dụng cụ thể thao 300 triệu đồng chưa bao gồm TGTGT, thu từ sản phẩm dịch vụ giải khát chưa bao gồm thuế GTGT 30 triệu đồng, thuế suất thuế TTĐB phải nộp là: A. 130 triệu đồng B. 127,3 triệu đồng C. 68,2 triệu đồng D. 110 triệu đồng 10. Màu sắc của ba liên hóa đơn GTGT cùng 1 số hóa đơn là: A. Màu xanh, màu đỏ, màu vàng B. Màu xanh, màu trắng màu đỏ C. Màu đỏ, màu xanh, màu tím D. Màu xanh, màu vàng, màu tím PHẦN II: BÀI TẬP ( 6 điểm) Công ty A Trong tháng 3/2008 có các nghiệp vụ phát sinh như sau: 1. Tình hình chi phí đầu vào: a. Nhập khẩu 20.000 lít bia tươi với giá CIF 4.000 đồng/lít, thuế suất thuế nhập khẩu bia tươi 20%, thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt bia tươi nhập khẩu là 40%, thuế suất thuế GTGT 10%. Dùng 20.000 lít bia tươi để sản xuất ra 40.000 lon bia ( một lon = ½ lít). b. Mua trong nước 100.000 vỏ hộp với giá chưa VAT 500 đồng/vỏ, thuế suất thuế GTGT 10%. c. Chi trả tiền điện, tiền nước, tiền điện thoại, tiền văn phòng phẩm 208 triệu đồng, trong đó VAT đầu vào được khấu trừ là 8 triệu đồng. d. Mua hương liệu và công cụ dụng cụ trong tháng trị giá 550 triệu đồng, trong đó VAT đầu vào được khấu trừ là 50 Triệu. 2.Tình hình tiêu thụ a. Bán trong nước 30.000 lon bia với giá chưa bao gồm VAT 8.000 đồng/lon, thuế suất VAT 10%, thuế suất thuế TTĐB của bia lon 75%, tiền lon 3.800 đồng/ lít. b. Xuất khẩu 10.000 lon bia giá CIF quy ra VND là 12.000 đồng/lon, chi phí vận tải và bảo hiểm 10% FOB, thuế suất thuế xuất khẩu 1%. Yêu cầu : Xác định các loại thuế doanh nghiệp phải nôp trong tháng và vẽ bảng dạng như sau sau: STT SẮC THUẾ SỐ THUẾ PHẢI NỘP ( đơn vị tính: đồng) 1 Thuế xuất khẩu 2 Thuế nhập khẩu 3 Thuế TTĐB 4 Thuế GTGT HẾT ĐÁP ÁN ĐỀ 5 PHẦN I: LÝ THUYẾT ( 3 điểm) 1: A, 2:C, 3:D, 4:B, 5:C, 6:A, 7:A, 8:C, 9:D, 10:C PHẦN II: BÀI TẬP ( 7 điểm) 1. Doanh thu tính thuế:2.012.600.000đ 2. Giá vốn hàng nhập kho: 1.400.000.000 đ 3. Thuế GTGT phải nộp: 35.260.000đ 4. Chi phí kinh doanh: 1.809.000.000đ a. giá vốn hàng xuất kho: 1.378.000.000đ b. Chi phí khác: 431.000.000đ 5. Thuế TNDN phải nộp:(2.012.600.000 – 1.809.000.000 + 66.000.000)x28%=75.488.000đ

File đính kèm:

  • docĐỀ 1- TT02.doc