PHẦN I: LÝ THUYẾT ( 3 điểm)
Khoanh tròn một phương án A, B, C, D dưới đây mà anh/chị lựa chọn (theo luật thuế Việt Nam hiện hành).
1. Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế TNDN đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế là
A. Là doanh thu bao gồm cả thuế GTGT
B. Là doanh thu không bao gồm thuế GTGT
C. Là doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh chính của doanh nghiệp
D. Cả 3 câu trên đều đúng
2. Thuế Thu nhập doanh nghiệp ( TNDN ) là loại thuế
A. Tính trên lợi nhuận của doanh nghiệp
B. Tính trên giá trị hàng hóa, dịch vụ
C. Tính trên doanh thu từ hoạt động chính của doanh nghiệp
D. Tính trên thu nhập tính thuế của doanh nghiệp
3. Đối tượng thuộc diện chịu thuế thu nhập cá nhân
A. Công ty Cổ phần
B. Hộ kinh doanh cá thể
C. Công ty TNHH
D. Công ty TNHH một thành viên
4 trang |
Chia sẻ: thanhthanh29 | Lượt xem: 584 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi môn: Thuế (đề thi số 2), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG TRUNG CẤP CHUYÊN NGHIỆP TÂY SÀI GÒN
ĐỀ THI MÔN : THUẾ
( ĐỀ THI SỐ 2 )
(SINH VIÊN ĐƯỢC SỬ DỤNG TÀI LIỆU)
NĂM HỌC : 2009 - 2010
NGÀY THI :
THỜI GIAN LÀM BÀI : 90 phút
PHẦN I: LÝ THUYẾT ( 3 điểm)
Khoanh tròn một phương án A, B, C, D dưới đây mà anh/chị lựa chọn (theo luật thuế Việt Nam hiện hành).
Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế TNDN đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế là
A. Là doanh thu bao gồm cả thuế GTGT
B. Là doanh thu không bao gồm thuế GTGT
C. Là doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh chính của doanh nghiệp
D. Cả 3 câu trên đều đúng
Thuế Thu nhập doanh nghiệp ( TNDN ) là loại thuế
A. Tính trên lợi nhuận của doanh nghiệp
B. Tính trên giá trị hàng hóa, dịch vụ
C. Tính trên doanh thu từ hoạt động chính của doanh nghiệp
D. Tính trên thu nhập tính thuế của doanh nghiệp
Đối tượng thuộc diện chịu thuế thu nhập cá nhân
A. Công ty Cổ phần
B. Hộ kinh doanh cá thể
C. Công ty TNHH
D. Công ty TNHH một thành viên
Doanh nghiệp nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp theo
A. Năm dương lịch
B. Năm tài chính
C. Theo quý, 3 tháng 1 lần
D. Cả 3 câu đều sai
Hóa đơn nào sau đây không hợp pháp
A. Mua ,bán, sử dụng hóa đơn ghi thiếu mã số thuế và địa chỉ người bán
B. Mua, bán, sử dụng hóa đơn đã hết hạn sử dụng
C. Mua, bán, sử dụng hóa đơn có chênh lệnh về giá trị hàng hóa giữa các liên cùng một số
D. Cả 3 câu trên đều đúng
Loại chi phí nào sau đây được coi là chi phí hợp lý để tính thu nhập chịu thuế TNDN
A. Tiền lương của giám đốc doanh nghiệp tư nhân
B. Chi tiền phạt do chậm nộp thuế
C. Thuế TNDN hiện hành đã nộp trong kỳ
D. Chi phí quảng cáo vượt mức quy định
7. Một doanh nghiệp trong năm có tài liệu sau:
Nhập khẩu nguyên liệu, giá tính thuế nhập khẩu: 600 triệu đồng; thuế nhập khẩu: 60 triệu đồng; thuế GTGT của nguyên liệu nhập khẩu: 66 triệu đồng.
Toàn bộ số nguyên liệu này dùng để sản xuất số sản phẩm tiêu thụ trong năm, trong đó 1/3 nguyên liệu dùng để sản xuất sản phẩm không chịu thuế GTGT.
Chi phí nguyên liệu tính vào chi phí hợp lý của doanh nghiệp là:
A. 726 triệu đồng
B. 682 triệu đồng
C. 660 triệu đồng
D. 484 triệu đồng
8. Anh M nhận cổ tức từ việc mua cổ phần của công ty Mai Phương 20 triệu đồng, xác định thuế thu nhập cá nhân
A. 0 triệu đồng
B. 0.4 triệu đồng
C. 1 triệu đồng
D. 2 triệu đồng
9. Đối tượng nào sau đây được tính giảm trừ gia cảnh vào người nộp thuế thu nhập cá nhân
A. Người khuyết tật hoàn toàn không có khả năng lao động
B. Con ruột học lớp 3
C. Con ruột 23 tuổi đi làm có thu nhập 3 triệu đồng/tháng
D. Câu A và B đúng
10. Tài sản cố định được trích khấu hao nhanh phải thỏa mãn điều kiện:
A. Là những tài sản nằm trong danh mục do nhà nước quy định
B. Khi thực hiện khấu hao nhanh cơ sở kinh doanh phải có lãi
C. Được trích tối đa không quá 2 lần mức trích khấu hao theo phương pháp đường thẳng
D. Tất cả phương án trên
PHẦN II: BÀI TẬP ( 7 điểm)
Bài 1
Công ty cổ phần Phát Tuấn bán hàng tiêu dùng trong kỳ có số liệu sau:
+ Số lượng bán trong năm 50.000 sản phẩm A
1. Tình hình tiêu thụ trong kỳ như sau:
- Bán cho công ty thương mại 15.000 sản phẩm, giá bán chưa VAT 45.000 đồng / sp;
- Bán lẻ trực tiếp 20.000 sản phẩm, giá chưa bao gồm VAT 50.000 đồng/ sp;
- Giao cho hệ thống đại lý 15.000 sản phẩm, giá bán tại đại lý (chưa VAT ) 45.000 đồng / sp. Cuối kỳ đại lý bán hết hàng và đã xác nhận biên bản
2. Các khoản chi phí phát sinh trong kỳ như sau:
- Nhập khẩu 30.000 sán phẩm A giá CIF 30.000 đồng/ SP ( Sản phẩm A không thuộc diện chịu thuế xuất nhập khẩu, thuế TTĐB);
- Công ty mua lại 20.000 sản phẩm A từ công ty khác với giá 30.000 đ/SP giá chưa bao gồm thuế GTGT
- Chi sửa chữa TSCĐ thuộc khu nhà ở tập thể 7.000.000 đồng;
- Chi tiền lương và các khoản trích theo lương của nhân viên bán hàng 80.000.000 đồng , bộ phận quản lý doanh nghiệp 100.000.000 đồng ;
- Chi khen thưởng cho nhân viên 50.000.000 đồng ( các khoản thưởng không ghi trong hợp đồng lao động );
- Khấu hao TSCĐ bộ phận quản lý doanh nghiệp 30 .000.000 đồng, bộ phận bán hàng 20.000.000 đồng;
- Chi trả hoa hồng cho đại lý 10 .000.000 đồng;
- Các khoản chi phí hợp lý khác và các loại thuế được trừ vào chi phí 40.000.000 đồng
Biết rằng:
+ Công ty nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế
+ Công ty tính giá xuất kho theo phương pháp FIFO, chứng từ hợp lệ.
+ Thuế suất thuế TNDN 25%, thuế suất thuế GTGT 10%
Yêu cầu :
Xác định thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp.
Bài 2 Trong tháng, Ông A tổng giám đốc công ty ACB có thu nhập từ tiền lương là 100.000.000 đồng .Ông chưa đóng các khoản bảo hiểm bắt buộc : BHXH 6%, BHYT 1.5 %, BHTN 1%, KPCĐ1% ). Trong tháng ông nuôi dưỡng người con trai 19 tuổi học đại học ( không có thu nhập ), người con gái học lớp 9, cha ruột già yếu , một người cô ruột già yếu, và trợ cấp thêm cho vợ 5.000.000 đồng một tháng , vợ ông đi làm và có thu nhập trên 4.000.000 đồng /tháng .
Yêu cầu : Xác định tổng số thuế thu nhập cá nhân Ông A tạm nộp trong tháng ?
TP HCM, ngày thángnăm 2010 TP HCM, ngày 05 tháng 6 năm 2010
Duyệt Đề Giáo viên ra đề
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG TRUNG CẤP CHUYÊN NGHIỆP TÂY SÀI GÒN
MÔN THI: THUẾ
THỜI GIAN: 90 PHÚT
(SINH VIÊN ĐƯỢC SỬ DỤNG TÀI LIỆU.)
ĐÁP ÁN ĐỀ 2
PHẦN I . LÝ THUYẾT ( 5 điểm)
1: B, 2:D, 3:B, 4:C, 5:D, 6:B, 7:B, 8:C, 9:D, 10:D
PHẦN II: BÀI TẬP ( 5 điểm)
Bài 1
Thuế TNDN phải nộp: 92.500.000 ( đồng)
a. Doanh thu tính thuế: 2.350.000.000 (đồng)
( 15.000 x 45.000 ) + ( 20.000 x 50.000 ) + (15.000 x 45.000 ) = 2.350.000.000 đồng
b. Chi phí được trừ : 1.980.000.000 ( đồng).
* Giá vốn hàng bán : (30.000 x 30.000) + (20.000x 40.000 ) = 1.700.000.000 (đồng).
* Chi phí hợp lý : 80 triệu + 100 triệu + 30 triệu + 20 triệu + 10 triệu + 40 triệu = 280.000.000 đồng
Chi phí được trừ : 1.700.000.000 + 280.000.000 = 1.980.000.000 đồng
=> Thuế TNDN phải nộp: (2.350.000.000 – 1.980.000.000)x25% = 92.500.000 ( đồng)
Bài 2
Tổng số thuế TNCN tạm nộp trong tháng ) : 18.185.000 đồng
Số thuế TNCN phải nộp từ thu nhập tiền lương :
Các khỏan giảm trừ :
+ Các khoản bảo hiểm bắt buộc : 100.000.000 x 9.5 % = 9.500.000 đồng
+ Các khoản giảm trừ bản thân và gia cảnh : 4.000.000 + (1.600.000 x 4) = 10.400.000
TN tính thuế : 100.000.000 – (9.500.000 + 10.400.000) = 80.100.000 đồng
Số thuế phải nộp : 18.185.000 đồng ( áp dụng biểu mẫu lũy tiến , tính chi tiết )
TP HCM, ngày 05 tháng 6 năm 2010
Giáo viên ra đề
File đính kèm:
- De thue 2 - Lop Tai Chinh Binh Duong - Tay Sai Gon.doc