Đề thi môn: Thuế (đề thi số 3)

PHẦN I: LÝ THUYẾT ( 3 điểm)

Khoanh tròn một phương án A, B, C, D dưới đây mà anh/chị lựa chọn (theo luật thuế Việt Nam hiện hành).

1. Chi phí trả lãi tiền vay được tính vào chi phí được trừ của đối tượng không phải tổ chức tín dụng,tổ chức kinh tế khống chế không vượt quá

A. 100 % mức lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước công bố tại thời điểm vay

B. 150 % mức lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước công bố tại thời điểm vay

C. 200 % mức lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước công bố tại thời điểm vay

D. Cả 2 câu A và B đều đúng

2. Thuế Thu nhập cá nhân ( TNCN ) là loại thuế

A. Tính trên lợi nhuận của cá nhân kinh doanh

B. Tính trên giá trị hàng hóa, dịch vụ cá nhân bán ra

C. Tính trên doanh thu từ hoạt động kinh doanh

D. Tính trên thu nhập tính thuế của cá nhân

3. Đối tượng nào sau đây thuộc diện thu nhập miễn thuế khi xác định thuế thu nhập doanh nghiệp

A. Thu nhập từ việc thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ

B. Thu nhập từ hoạt động kinh doanh dịch vụ du lịch lữ hành

C. Thu nhập từ hoạt động sản xuất đồ gia dụng , kim khí điện máy

D. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn

 

doc4 trang | Chia sẻ: thanhthanh29 | Lượt xem: 565 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi môn: Thuế (đề thi số 3), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP HỒ CHÍ MINH TRƯỜNG TRUNG CẤP CHUYÊN NGHIỆP TÂY SÀI GÒN ĐỀ THI MÔN : THUẾ ( ĐỀ THI SỐ 3 ) (SINH VIÊN ĐƯỢC SỬ DỤNG TÀI LIỆU) NĂM HỌC : 2009 - 2010 NGÀY THI : THỜI GIAN LÀM BÀI : 90 phút PHẦN I: LÝ THUYẾT ( 3 điểm) Khoanh tròn một phương án A, B, C, D dưới đây mà anh/chị lựa chọn (theo luật thuế Việt Nam hiện hành). Chi phí trả lãi tiền vay được tính vào chi phí được trừ của đối tượng không phải tổ chức tín dụng,tổ chức kinh tế khống chế không vượt quá A. 100 % mức lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước công bố tại thời điểm vay B. 150 % mức lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước công bố tại thời điểm vay C. 200 % mức lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước công bố tại thời điểm vay D. Cả 2 câu A và B đều đúng Thuế Thu nhập cá nhân ( TNCN ) là loại thuế A. Tính trên lợi nhuận của cá nhân kinh doanh B. Tính trên giá trị hàng hóa, dịch vụ cá nhân bán ra C. Tính trên doanh thu từ hoạt động kinh doanh D. Tính trên thu nhập tính thuế của cá nhân Đối tượng nào sau đây thuộc diện thu nhập miễn thuế khi xác định thuế thu nhập doanh nghiệp A. Thu nhập từ việc thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ B. Thu nhập từ hoạt động kinh doanh dịch vụ du lịch lữ hành C. Thu nhập từ hoạt động sản xuất đồ gia dụng , kim khí điện máy D. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn Báo cáo thuế TNDN để quyết toán thuế TNDN theo A. Năm dương lịch B. Năm tài chính C. Theo quý, 3 tháng 1 lần D. Cả 2 câu A và B đều đúng Hóa đơn nào sau đây hợp pháp A. Mua ,bán, sử dụng hóa đơn ghi sai mã số thuế người mua B. Mua, bán, sử dụng hóa đơn còn hạn sử dụng C. Mua, bán, sử dụng hóa đơn không có chữ ký người bán D. Câu B và C đều đúng Thuế thu nhập doanh nghiệp thuộc loại A. Thuế gián thu B. Thuế tài sản C. Thuế trực thu D. Thuế tính trên GTGT hàng hóa, dịch vụ 7. Phụ cấp nào sau đây được trừ khi tính thu nhập chịu thuế của thuế thu nhập cá nhân A. Trợ cấp thôi việc B. Phụ cấp ngành Pháp y, mổ C. Phụ cấp khu vực hải đảo xa đất liền có điều kiện sinh hoạt khó khăn D. Cả 3 câu trên đều đúng 8. Nhận xuất khẩu ủy thác một lô hàng theo giá CIF là 10 tỷ đồng, tỉ lệ hoa hồng tính trên trị giá lô hàng là 5%. Xác định doanh thu chịu thuế thu nhập doanh nghiệp A. 0 triệu đồng B. 500 triệu đồng C. 50 triệu đồng D. 10 tỷ đồng 9. Anh A trong tháng trúng thưởng của công ty xổ số kiến thiết Bình Dương là 125 triệu đồng. Xác định thuế TNCN phải nộp A. 0 triệu đồng B. 6.25 triệu đồng C. 12,5 triệu đồng D. 25 triệu đồng 10. Tài sản cố định là công trình bếp ăn tập thể phục vụ người lao động khi trích khấu hao A. Là chi phí được trừ khi tính thu nhập chịu thuế B. Là chi phí không được trừ khi tính thu nhập chịu thuế C. Doanh nghiệp không được đưa công trình này vào tài sản cố định D. Tất cả phương án trên đều sai PHẦN II: BÀI TẬP ( 7 điểm) Bài 1 Công ty TNHH Hoa Sen trong năm 2009 có số liệu như sau: + Số lượng tiêu thụ nón bảo hiểm trong năm 20.000 cái 1. Tình hình tiêu thụ trong kỳ như sau: - Bán buôn cho các công ty thương mại 7.000 cái, giá bán chưa VAT 60.000 đồng / cái; - Bán lẻ trực tiếp 8.000 cái, giá chưa bao gồm VAT 80.000 đồng/ cái; - Giao cho hệ thống đại lý 5.000 cái, giá bán tại đại lý (đã bao gồm VAT ) 66.000 đồng / cái. Cuối kỳ đại lý bán hết hàng và đã xác nhận biên bản 2. Các khoản chi phí phát sinh trong kỳ như sau: - Sản xuất 20.000 cái nón giá xuất xưởng 40.000 đồng/ cái - Chi phí bán hàng 60.000.000 đồng; - Chi tiền lương công nhân sản xuất 180.000.000 đồng , bộ phận quản lý doanh nghiệp 80.000.000 đồng - Chi xây dựng nhà tình nghĩa 2 căn , mỗi căn 30.000 đồng ( có hồ sơ xác minh rõ ràng ) - Chi phí quản lý doanh nghiệp khác 120.000.000 đồng - Đóng góp các quỹ địa phương về an ninh, quỹ phòng chống bão lụt là 25.000.000 đồng - Chi trả hoa hồng cho đại lý 20 .000.000 đồng - Chi vượt mức quy định về BHXH cho nhân viên là 5.000.000 đồng - Các khoản chi phí hợp lý khác và các loại thuế được trừ vào chi phí 50.000.000 đồng Biết rằng: + Công ty nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế + Công ty tính giá xuất kho theo phương pháp FIFO, chứng từ hợp lệ. + Thuế suất thuế TNDN 25%, thuế suất thuế GTGT 10% Yêu cầu : 1. Tính tổng chi phí không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế 2. Xác định thu nhập tính thuế của công ty .Công ty có phải nộp thuế TNDN không ? tại sao ? Bài 2 Ông Tấn 65 tuổi đã nghỉ hưu. Trong tháng, ông kinh doanh cửa hàng điện gia dụng có thu nhập 56.000.000 đồng, lương hưu nhà nước trả hàng tháng là 2.000.000 đồng. Ông gửi ngân hàng Techcom một khoản tiền 1.000.000.000 đồng, lãi suất 0.9 % /tháng. Lãi từ hợp đồng bảo hiểm nhân thọ là 2.000.000 đồng . Yêu cầu : 1. Xác định tổng số thu nhập không tính thuế TNCN của ông Tấn 2. Tính số thuế TNCN ông Tấn tạm nộp trong tháng . TP HCM, ngày thángnăm 2010 TP HCM, ngày 05 tháng 6 năm 2010 Duyệt Đề Giáo viên ra đề SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP HỒ CHÍ MINH TRƯỜNG TRUNG CẤP CHUYÊN NGHIỆP TÂY SÀI GÒN MÔN THI: THUẾ THỜI GIAN: 90 PHÚT (SINH VIÊN ĐƯỢC SỬ DỤNG TÀI LIỆU.) ĐÁP ÁN ĐỀ 3 PHẦN I . LÝ THUYẾT ( 3 điểm) 1: B, 2:D, 3:A, 4:D, 5:B, 6:C, 7:D, 8:B, 9:C, 10:B PHẦN II: BÀI TẬP ( 7 điểm) Bài 1 1. Tổng chi phí không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế : 30.000.000 đồng 25.000.000 + 5.000.000 = 30.000.000 đồng 2.Thuế TNDN phải nộp: 0 ( đồng) a. Doanh thu tính thuế: 1.360.000.000 (đồng) ( 7.000 x 60.000 ) + ( 8.000 x 80.000 ) + (5.000 x 66.000 ) = 1.360.000.000 đồng 1+ 10 % b. Chi phí được trừ : 1.370.000.000 ( đồng). * Giá vốn hàng bán : 20.000 x 40.000 = 800.000.000 (đồng). * Chi phí hợp lý : 60 triệu + 180 triệu + 80 triệu + 60 triệu + 120 triệu + 20 triệu + 50 triệu = 570.000.000 đồng Chi phí được trừ : 800.000.000 + 570.000.000 = 1.370.000.000 đồng Thu nhập tính thuế : 1.360.000.000 – 1.370.000.000 = - 10.000.000 ( đồng) Công ty TNHH Hoa Sen không phải đóng thuế TNDN vì công ty lỗ 10.000.000 đồng Bài 2 1. Tổng số thu nhập không tính thuế TNCN của ông Tấn : 13.000.000 đồng 2.000.000 + ( 1.000.000.000 x 0.9% ) + 2.000.000 = 13.000.000 2. Tổng số thuế TNCN tạm nộp trong tháng : 9.750.000 đồng - Số thuế phải nộp từ thu nhập kinh doanh : TN tính thuế : ( 56.000.000 – 4.000.000 ) = 52.000.000 đồng Số thuế phải nộp : 9.750.000 đồng ( áp dụng biểu mẫu lũy tiến , tính chi tiết 5 bậc ) TP HCM, ngày 05 tháng 6 năm 2010 Giáo viên ra đề

File đính kèm:

  • docDe thue 3 - lop Tai Chinh Binh Duong- Tay Sai Gon.doc
Giáo án liên quan