Đề thi thử đại học – Cao đẳng môn: Địa Lí

I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ CÁC THÍ SINH (8 điểm )

Câu I : (3,0 điểm )

1. Dựa vào Atlát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học,trình bày phạm vi lãnh thổ nước

ta.Hãy kể tên một số cửa khẩu quốc tế quan trọng trên đường biên giới của nước ta với các nước

Trung Quốc, Lào, Campuchia

 

docx4 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 472 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi thử đại học – Cao đẳng môn: Địa Lí, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Các vùng Số lượng Đô thị Trong đó Số dân (nghìn người) Thành Phố Thị xã Thị trấn Trung du và miền núi Bắc Bộ 167 9 13 145 2151 Đồng bằng sông Hồng 118 7 8 103 4547 Tây Nguyên 54 3 4 47 1368 Đông Nam Bộ 50 3 5 42 6928 Năm 1990 1996 1998 2000 2005 Giá trị xuất khẩu 2,4 7,3 9,4 14,5 32,4 Giá trị nhập khẩu 2,8 11,1 11,5 15,6 36,8 ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC – CAO ĐẲNG MÔN : ĐỊA LÍ Thời gian : 90 phút (không kể thời gian giao đề ) I.  PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ CÁC THÍ SINH (8 điểm ) Câu I : (3,0 điểm ) 1. Dựa vào Atlát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học,trình bày phạm vi lãnh thổ nước ta.Hãy kể tên một số cửa khẩu quốc tế quan trọng trên đường biên giới của nước ta với các nước Trung Quốc, Lào, Campuchia 2. Cho bảng số liệu sau : Phân bố đô thị và số dân đô thị ở một số vùng,năm 2006 a.  Tính số dân bình quân trên 1 đô thị ở mỗi vùng b.  Nhận xét sự phân bố đô thị và số dân bình quân /đô thị giữa các vùng Câu II : (2,0 điểm ) Dựa vào bảng số liệu sau : Giá trị xuất nhập khẩu của nước ta, giai đoạn 1990-2005 ( Đơn vị : tỉ USD ) 1. Vẽ biểu đồ đường thể hiện giá trị xuất nhập khẩu nước ta 1990-2005 2. Nhận xét tình hình xuất nhập khẩu trong thời gian trên. Câu III : (3,0 điểm ) 1. Hãy phân tích những thuận lợi và khó khăn trong phát triển kinh tế ở Bắc Trung Bộ 2. Tại sao phải khai thác tổng hợp các tài nguyên vùng biển và hải đảo. II. PHẦN RIÊNG (2,0 điểm ) Thí sinh làm một trong hai câu sau( câu IV.a hoặc câu IV.b ) Câu IV.a Theo chương trình Chuẩn (2,0 điểm ) 1. Vì sao nước ta phải thực hiện phân bố lại dân cư cho hợp lí. 2. Hãy phân biệt một số nét khác nhau cơ bản giữa nông nghiệp cổ truyền và nông nghiệp hàng hóa. Câu IV.b Theo chương trình Nâng cao : (2,0 điểm ) 1. Kể tên các tỉnh dẫn đầu về sản lượng thủy sản đánh bắt và các vùng nuôi cá nước ngọt phát triển ở nước ta 2. Chứng minh tài nguyên du lịch nước ta tương đối phong phú và đa dạng.. ..........  Hết .......... Câu Đáp án Điểm Câu I I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ CÁC THÍ SINH (8 điểm ) 1.Trình bày phạm vi lãnh thổ nước ta (0,75 điểm ) Bao gồm : -Vùng đất : gồm toàn bộ phần đất liền và các hải đảo, có tổng diện tích là 331 212 km2 - Vùng biển bao gồm : nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền về kinh tế và thềm lục địa. 2 Vùng biển Việt Nam có diện tích khoảng 1triệu km  ở Biển Đông - Vùng trời : là khoảng không gian bao trùm lên trên lãnh thổ nước ta Một số của khẩu quan trọng trên đường biên giới với các nước Trung Quốc,Lào,Campuchia của nước ta (0,75 điểm ) -Trên đường biên giới với Trung Quốc : cửa khẩu Móng Cái, Hữu Nghị, Thanh Thủy ,Đồng Đăng, Lào Cai -Trên đường biên giới với Lào : cửa khẩu Tây Trang,Nậm Cắn,Cầu Treo, Cha Lo,Lao Bảo -Trên đường biên giới với Campuchia : cửa khẩu Lệ Thanh, Hoa Lư, Mộc Bài, Vinh Xương 2. Tính số dân bình quân và nhận xét(1,5 điểm) a. Tính số dân bình quân trên 1 đô thị ở mỗi vùng -Trung du và miền núi Bắc Bộ                 12,9 nghìn người / đô thị -Đồng bằng sông Hồng                              38,5 nghìn người / đô thị -Tây Nguyên                                                 25,3 nghìn người / đô thị - Đông Nam Bộ                                          138,6 nghìn người / đô thị b. Nhận xét sự phân bố đô thị và số dân bình quân /đô thị giữa các vùng - Số đô thị và số dân bình quân/đô thị giữa các vùng rất khác nhau (không đồng đều ) - Vùng có số đô thị nhiều nhất là TD và MNBB gấp 3,3 lần vùng ít đô thị nhất là Đông Nam Bộ -Tuy nhiên số dân bình quân/ đô thị ở TD và MNBB còn thấp (12,9 nghìn người / 1 đô thị ) chưa bằng 1/10 vùng Đông Nam Bộ (138,6 nghìn người / đô thị ) - Số thành phố lớn còn quá ít so với mạng lưới đô thị 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,5 1,0 0,25 0,25 0,25 0,25 ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC – CAO ĐẲNG MÔN : ĐỊA LÍ Thời gian : 90 phút (không kể thời gian giao đề ) HƯỚNG DẪN CHẤM THI (Bản hướng dẫn gồm 3 trang) A. Hướng dẫn chung 1. Nếu thí sinh làm bài theo cách riêng nhưng vẫn đáp ứng được yêu cầu cơ bản như trong hướng dẫn chấm thì vẫn cho đủ điểm như hướng dẫn qui định. 2.  Việc chi tiết hóa điểm số (nếu có ) so với biểu điểm phải đảm bảo không sai lệch với hướng dẫn chấm và được thống nhất trong Hội đồng chấm thi. 3. Sau khi cộng điểm toàn bài, làm tròn đến 0,5 điểm (lẻ 0,25 điểm làm tròn thành 0,50 điểm, lẻ 0,75 điểm làm tròn thành 1,00 điểm ) B. Đáp án và thang điểm Câu II  1. Vẽ biểu đồ đường : (1,25 điểm ) Yêu cầu :-Có một trục tung, một trục hoành - Có hai đường biểu diễn - Có chú giải, tên biểu đồ -Số liệu tương ứng Nếu thiếu một trong các nội dung trên thì trừ 0,25 điểm 2. Nhận xét : (0,75 điểm ) -Giá trị xuất nhập khẩu đều tăng liên tục(dẫn chứng ) -Giá trị xuất khẩu tăng nhanh hơn giá trị nhập khẩu ( giá trị xuất khẩu tăng 13,5 lần, giá trị nhập khẩu tăng 13,1 lần ) -Các thời kì đều nhập siêu CâuIII   1. Phân tích những thuận lợi và khó khăn trong phát triển kinh tế ở Bắc Trung Bộ(2,25 điểm ) a. Thuận lợi (1,75 điểm ) - Vị trí địa lí : +Bắc Trung Bộ liền kề Đồng bằng sông Hồng, chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của Đồng bằng sông Hồng trong quá trình phát triển + Với một số cảng biển và các tuyến đường bộ chạy theo hướng đông-tây mở lối giao lưu với Lào và Đông Bắc Thái Lan tạo điều kiện thuận lợi để phát triển kinh tế mở -Điều kiện tự nhiên : +Có một số tài nguyên khoáng sản có giá trị như crômít, thiếc,sắt, đá vôi và sét làm xi măng,đá quí +Rừng  có  diện  tích  tương  đối  lớn,  độ  che  phủ  rừng  chỉ  đứng  sau  Tây Nguyên +Hệ thống sông Mã, sông Cả có giá trị về thủy lợi, giao thông thủy (ở hạ lưu ) và tiềm năng thủy điện +Diện tích vùng gò đồi tương đối lớn,có khả năng phát triển kinh tế vườn rừng,chăn nuôi gia súc lớn +Dọc ven biển có khả năng phát triển đánh bắt và nuôi trồng thủy sản +Tài nguyên du lịch đáng kể : các bãi tắm nổi tiếng như Sầm Sơn, Cửa Lò, Thiên Cầm, Thuận An, Lăng Cô,Di sản thiên nhiên thế giới Phong Nha-Kẻ Bàng,Di sản văn hóa thế giới Di tích cố đô Huế, Nhã nhạc cung đình Huế c.  Khó khăn (0,5 điểm ) - Tiềm năng phát triển nông nghiệp có phần hạn chế do các đồng bằng nhỏ hẹp,chỉ có đồng bằng Thanh-Nghệ- Tĩnh là lớn hơn cả - Chịu ảnh hưởng khá mạnh của gió mùa Đông Bắc.Về mùa hạ có hiện tượng gió phơn Tây Nam thời tiết nóng và khô. Nhiều hạn hán,bão,mưa lớn,nước lũ, triều cường - Mức sống của dân cư còn thấp,hậu quả chiến tranh còn để lại - Cơ sở hạ tầng của vùng còn nghèo,việc thu hút các dự án đầu tư nước ngoài vẫn còn hạn chế 2.Phải  khai  thác  tổng  hợp  các  tài  nguyên  vùng  biển  và  hải  đảo vì:(0,75điểm) -Hoạt động kinh tế biển rất đa dạng :đánh bắt và nuôi trồng hải sản, khai thác đặc sản,khoáng sản ,du lịch biển và giao thông vận tải biển.Chỉ có khai thác tổng hợp mới dêm lại hiệu quả kinh tế cao và bảo vệ mộ trường -Môi trường biển là không thể chia cắt được.Bởi vậy,một vùng biển bị ô nhiễm sẽ gây thiệt hại cho cả vùng bờ biển,cho các vùng nước và đảo xung 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 quanh -Môi trường đảo,do sự biệt lập nhất định của nó, không giống như trên đất liền, lại do có diện tích nhỏ,nên rất nhạy cảm trước tác động của con người II. PHẦN RIÊNG (2,0 điểm ) CâuIV   Câu IV.a Theo chương trình Chuẩn (2,0 điểm ) 1. Nước ta phải thực hiện phân bố lại dân cư cho hợp lí, vì dân cư nước ta phân bố chưa hợp lí:( 1,0 điểm ) - Giữa đồng bằng với trung du,miền núi (ở đồng bằng tập trung khoảng 75 % dân số,mật độ dân số cao. Ở trung du,miền núi mật độ dân số thấp hơn nhiều ) -Giữa  thành thị với nông  thôn  ( thành  thị  26,9%,  nông  thôn 73,1%  năm 2005) -Sự phân bố dân cư chưa hợp lí đã ảnh hưởng rất lớn đến việc sử dụng lao động,khai thác tài nguyên. Nơi thừa lao động là ở các vùng đồng bằng,nơi có tiềm năng lớn lại thiếu lao động như Tây Nguyên,Tây Bắc 2.Sự  khác  nhau  cơ  bản  giữa  nông  nghiệp  cổ  truyền  và  nông  nghiệp hàng hóa (1,0 điểm ) *Nền nông nghiệp cổ truyền * Nền nông nghiệp hàng hóa - Sản xuất nhỏ, công cụ thủ công . - Sản xuất qui mô lớn, sử dụng nhiều máy móc, vật tự nông nghiệp,công nghệ mới - Năng suất lao động thấp - Năng suất lao động cao - Sản xuất tự cấp tự túc, đa canh là - Sản xuất hàng hóa, thâm canh, chính chuyên môn hóa - Người sản xuất quan tâm nhiều - Người sản xuất quan tâm nhiều đến sản lương hơn đến lợi nhuận Câu IV.b Theo chương trình Nâng cao : (2,0 điểm ) 1.Kể tên các tỉnh dẫn đầu dẫn đầu về sản lượng thủy sản đánh bắt, các vùng nuôi cá nước ngọt phát triển ở nước ta (0,5 điểm ) - Các tỉnh dẫn đầu về thủy sản đánh bắt : Kiên Giang, Bà Rịa- Vũng Tàu, Bình Thuận, Cà Mau - Các vùng nuôi cá nước ngọt phát triển : Đồng bằng sông Cửu Long, Đồng bằng sông Hồng 2.Chứng minh tài nguyên du lịch nước ta tương đối phong phú và đa dạng (1,5 điểm ) *Tài nguyên tự nhiên - Địa hình : 125 bãi biển, 2 di sản thiên nhiên thế giới,200 hang động - Khí hậu : đa dạng, phân hóa -Nước: sông ,hồ,nước khoáng ,nước nóng - Sinh vật: Hơn 30 vườn quốc gia. Động vật hoang dã, thủy hải sản * Tài nguyên nhân văn -Di tích: 4 vạn di tích (hơn 2,6 nghìn được xếp hạng ).3 di sản văn hóa vật thể và 3 di sản văn hóa phi vật thể thế giới - Lễ hội: quanh năm , tập trung vào mùa xuân - Tài nguyên khác : làng nghề, văn nghệ dân gian,ẩm thực...  0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25

File đính kèm:

  • docxĐỀ THI THỬ ĐH & CĐ - MÔN ĐỊA LÝ.docx
Giáo án liên quan