Câu 1: Cho các nhân tố sau:
(1) Chọn lọc tự nhiên. (2) Giao phối ngẫu nhiên. (3) Giao phối không ngẫu nhiên.
(4) Các yếu tố ngẫu nhiên. (5) Đột biến. (6) Di - nhập gen.
Các nhân tố có thể vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể là:
A. (1), (3), (4), (5). B. (1), (4), (5), (6). C. (2), (4), (5), (6). D. (1), (3), (5), (6).
6 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1526 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi thử đại học lần I năm học 2011 - 2012, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THPT CHUYÊN
QUẢNG BÌNH
ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN I
NĂM HỌC 2011 - 2012
Ma de 179
Câu 1: Cho các nhân tố sau:
(1) Chọn lọc tự nhiên. (2) Giao phối ngẫu nhiên. (3) Giao phối không ngẫu nhiên.
(4) Các yếu tố ngẫu nhiên. (5) Đột biến. (6) Di - nhập gen.
Các nhân tố có thể vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể là:
A. (1), (3), (4), (5). B. (1), (4), (5), (6). C. (2), (4), (5), (6). D. (1), (3), (5), (6).
Câu 2: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật?
A. Cấu trúc của lưới thức ăn càng phức tạp khi đi từ vĩ độ thấp đến vĩ độ cao.
B. Trong một quần xã sinh vật, mỗi loài chỉ có thể tham gia vào một chuỗi thức ăn nhất định.
C. Quần xã sinh vật càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn trong quần xã càng phức tạp.
D. Trong tất cả các quần xã sinh vật trên cạn, chỉ có loại chuỗi thức ăn được khởi đầu bằng sinh vật tự dưỡng.
Câu 3: Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai gen không alen phân li độc lập cùng quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B cho quả dẹt, khi chỉ có một trong hai alen trội cho quả tròn và khi không có alen trội nào cho quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do một gen có 2 alen quy định, alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây quả dẹt, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 180 cây quả dẹt, hoa đỏ : 150 cây quả tròn, hoa đỏ : 90 cây quả dẹt, hoa trắng : 30 cây quả tròn, hoa trắng : 30 cây quả dài, hoa đỏ.
Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen nào của (P) sau đây phù hợp với kết quả trên?
BD AD Ad Ad
A. Aa. B. Bb. C. Bb. D. BB.
bd ad aD AD
Câu 4: Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt
vong. Giải thích nào sau đây là không phù hợp?
A. Nguồn sống của môi trường giảm, không đủ cung cấp cho nhu cầu tối thiểu của các cá thể trong quần thể.
B. Sự hỗ trợ giữa các cá thể bị giảm, quần thể không có khả năng chống chọi với những thay đổi của môi trường.
C. Số lượng cá thể quá ít nên sự giao phối gần thường xảy ra, đe dọa sự tồn tại của quần thể.
D. Khả năng sinh sản suy giảm do cơ hội gặp nhau của cá thể đực với cá thể cái ít.
Câu 5: Tinh trùng bình thường của một loài động vật có 28 NST, sau thụ tinh đã tạo hợp tử có số lượng NST là 58. Kí hiệu bộ NST có thể có của hợp tử là
A. 2n+1+1 B. 2n + 2 + 2 C. 2n - 2 D. 2n + 2
Câu 6: Phát biểu nào sau đây về nhiễm sắc thể giới tính là đúng?
A. Nhiễm sắc thể giới tính chỉ tồn tại trong tế bào sinh dục, không tồn tại trong tế bào xôma.
B. Trên nhiễm sắc thể giới tính, ngoài các gen quy định tính đực, cái còn có các gen quy định các tính
trạng thường.
C. Ở tất cả các loài động vật, nhiễm sắc thể giới tính chỉ gồm một cặp tương đồng, giống nhau giữa
giới đực và giới cái.
D. Ở tất cả các loài động vật, cá thể cái có cặp nhiễm sắc thể giới tính XX, cá thể đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính XY.
Câu 7: Gen D có 150 chu kỳ xoắn và có tỉ lệ A = 1,5 X . Gen D bị đột biến dạng thay thế một cặp G-X bằng một cặp A-T trở thành alen d. Tổng số liên kết hiđrô của alen d là
A. 3599. B. 3601. C. 3899. D. 3600.
Câu 8: Cho biết không có đột biến, hoán vị gen giữa alen B và b ở cả bố và mẹ đều có tần số 20%.
AB Ab Ab
Tính theo lí thuyết, phép lai × cho đời con có kiểu gen chiếm tỉ lệ
ab aB ab
A. 10%. B. 16%. C. 40%. D. 17%.
Câu 9: Một quần thể thỏ đang ở trạng thái cân bằng di truyền. Xét một gen có hai alen là A và a nằm trên đoạn không tương đồng của NST X. Nếu tần số alen a bằng 0,5 thì tỉ lệ giữa con đực có kiểu hình lặn với con cái cũng có kiểu hình lặn là
A. 3: 1 B. 1,5 : 1 C. 2 : 1 D. 1: 1
Câu 10: Nhóm sinh vật nào tiến hoá theo hướng đa dạng hoá các hình thức chuyển hoá vật chất thích nghi cao độ với các ổ sinh thái khác nhau?
A. Sinh vật kí sinh. B. Sinh vật sống cộng sinh.
C. Động vật có xương sống. D. Sinh vật nhân sơ.
Câu 11: Ba tế bào sinh tinh có kiểu gen , khi giảm phân bình thường (có xảy ra hoán vị gen ở kì đầu giảm phân I) cho mấy loại tinh trùng là tối đa?
A. 24 loại . B. 8 loại . C. 16 loại D. 12 loại
Câu 12: Một phân tử ARN nhân tạo có 3 nucleotit với tỉ lệ tỷ lệ G : A : X = 2 : 3 : 5. Tỷ lệ mã di truyền có đủ 3 loại nucleotit nói trên là :
A. 20% B. 12% C. 18% D. 50%
Câu 13: Ở một loài thực vật, A- quả tròn, a- quả dài; B-ngọt, b-chua; D- màu đỏ, d- màu vàng. Trong một phép lai giữa hai cá thể có kiểu gen: Aa x Aa . Quá trình giảm phân xảy ra hoán vị 2 bên đực và cái với tần số 40%. Tỉ lệ xuất hiện loại kiểu hình quả tròn, chua, màu đỏ là:
A. 44,25% B. 22,5% C.12% D.15%
Câu 14: Tại vùng chín của một cơ thể đực có kiểu gen AaBbCc tiến hành giảm phân hình thành giao tử. Biết quá trình giảm phân xảy ra bình thường và có 1/3 số tế bào xảy ra hoán vị gen. Theo lý thuyết số lượng tế bào sinh dục chín tối thiểu tham gia giảm phân để thu được số loại giao tử tối đa mang các gen trên là
A. 8. B.16. C.32. D. 12.
Câu 15: Cho một cây lưỡng bội (I) lần lượt giao phấn với 2 cây lưỡng bội khác cùng loài, thu được kết quả sau:
- Với cây thứ nhất, đời con gồm: 280 cây thân cao, quả đỏ; 120 cây thân thấp, quả vàng; 200 cây thân cao, quả vàng; 40 cây thân thấp, quả đỏ.
- Với cây thứ hai, đời con gồm: 280 cây thân cao, quả đỏ; 120 cây thân thấp, quả vàng; 40 cây thân cao, quả vàng; 200 cây thân thấp, quả đỏ
Cho biết: Tính trạng chiều cao cây được quy định bởi một gen có hai alen (A và a), tính trạng hình dạng quả được quy định bởi một gen có hai alen (B và b), các cặp gen này đều nằm trên nhiễm sắc thể thường và không có đột biến xảy ra. Kiểu gen của cây lưỡng bội (I) là
AB Ab aB Ab
A. . B. . C. . D. .
ab ab ab aB
Câu 16: Phát biểu nào sau đây là không đúng với quan niệm tiến hoá hiện đại?
A. Loài người hiện đại là loài tiến hoá siêu đẳng, thích nghi và hoàn thiện nhất trong sinh giới.
B. Sinh giới đã tiến hoá từ các dạng đơn bào đơn giản đến đa bào phức tạp
C. Mỗi loài đang tồn tại đều thích nghi ở một mức độ nhất định với môi trường
D. Tốc độ tiến hoá hình thành loài mới ở các nhánh tiến hoá khác nhau là không như nhau.
Câu 17: Ở một quần thể ngẫu phối, xét 4 gen: gen thứ nhất có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, gen thứ hai có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, Gen thứ ba có 2 alen, gen thứ tư có 3 alen và cùng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Trong trường hợp không xảy ra đột biến, số loại kiểu gen tối đa của tất cả các gen trên có thể được tạo ra trong quần thể là: A. 1500 B. 13500 C. 1260 D. 1620
Câu 18 : Cho lúa hạt tròn lai với lúa hạt dài, F1 100% lúa hạt dài. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có tổng số 391 cây trong đó có 90 cây lúa hạt tròn. Trong số lúa hạt dài ở F2 , tính theo lí thuyết thì tỉ lệ cây hạt dài khi tự thụ phấn cho F3 thu được toàn lúa hạt dài chiếm tỉ lệ A. 4/13. B. 1/3. C. 2/3. D. 5/13.
C©u 19 : Trong trường hợp mỗi gen qui định một tính trạng, gen trội hoàn toàn. Phép lai: AaBbCcDd Eex AaBbCcddEe cho số kiểu hình và số kiểu gen đời con là: A. 32 kiểu hình; 54 kiểu gen. B. 16 kiểu hình; 81 kiểu gen.
C. 32 kiểu hình; 162 kiểu gen. D. 32 kiểu hình; 81 kiểu gen.
Câu 20. Sự phân hoá tảo và phát sinh các ngành động vật diễn ra ở kỉ nào?
A. Cambri. B. Đêvôn. C. Xilua. D. Than đá.
Câu 21: Điều kiện cần thiết để vốn gen của quần thể không thay đổi qua nhiều thế hệ là
A. hiện tượng nội phối diễn ra thường xuyên. B. có hiện lượng lạc dòng di truyền.
C. một số alen có hệ số chọn lọc cao hơn những alen khác. D. giao phối ngẫu nhiên
Câu 22: Ở một loài thực vật, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Trong một phép lai giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa đỏ có kiểu gen Bb, ở đời con thu được phần lớn các cây hoa đỏ và một vài cây hoa trắng. Biết rằng sự biểu hiện màu sắc hoa không phụ thuộc vào điều kiện môi trường, không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Các cây hoa trắng này có thể là thể đột biến nào sau đây? A. Thể không. B. Thể ba. C. Thể một. D. Thể bốn.
Câu 23: Có 4 dòng ruồi giấm thu được từ 4 vùng địa lí khác nhau. Phân tích trật tự gen trên, người ta thu được kết quả sau
Dòng 1: ABFEDCGHIK Dòng 2: ABCDEFGHIK
Dòng 3: ABFEHGIDCK Dòng 4: ABFEHGCDIK
Nếu dòng 2 là dòng gốc, do một đột biến đảo đoạn NST đã làm phát sinh ra 3 dòng kia theo trật tự là:
A. 2 → 3 → 4 → 1 B. 2 → 3 → 1 → 4 C. 2 → 1 → 4 → 3 D. 2 → 1 → 3 → 4
Câu 24: Gen A quy định cây quả đỏ; a quy định cây quả vàng. Thế hệ ban đầu của một quần thể giao phối có tỉ lệ kiểu gen 1 Aa : 2aa. Tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ ngẫu phối Fn: A. 25 đỏ : 11 vàng B. 11 đỏ : 25 vàng
C. 5 đỏ : 4 vàng D. 4 đỏ : 5 vàng
Câu 25: Quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật
A. thường làm cho quần thể suy thoái dẫn đến diệt vong.
B. xuất hiện khi mật độ cá thể của quần thể xuống quá thấp.
C. chỉ xảy ra ở các quần thể động vật, không xảy ra ở các quần thể thực vật.
D. đảm bảo cho số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp với sức chứa của môi trường.
Câu 26: Cho các nhóm sinh vật trong một hệ sinh thái:
(1) Thực vật nổi. (2) Động vật nổi. (3) Giun. (4) Cỏ. (5) Cá ăn thịt.
Các nhóm sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1 của hệ sinh thái trên là
A. (2) và (4). B. (1) và (3). C. (2) và (5). D. (1) và (4).
Câu 27: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định quả vàng; alen E quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen e quy định quả dài.
AB De Ab DE
Tính theo lí thuyết, phép lai (P) × trong trường hợp giảm phân bình thường, quá
ab dE aB de
trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen giữa các alen B và b với tần số 20%, giữa các alen E và e với tần số 30%, cho F1 có kiểu hình thân cao, hoa tím, quả đỏ, tròn chiếm tỉ lệ
A. 30,25%. B. 54%. C. 29,835%. D. 55,25%.
Câu 28: Cho những ví dụ sau:
(1) Cánh dơi và cánh côn trùng. (2) Vây ngực của cá voi và cánh dơi. (3) Mang cá mang tôm. (4) Chi trước của thú và tay người.
Những ví dụ về cơ quan tương đồng là:
A. (2) và (4). B. (1) và (2). C. (1) và (4). D. (1) và (3).
Câu 29: Phát biểu nào sau đây là đúng với quan điểm của Lamac về tiến hoá?
A. Quá trình hình thành quần thể thích nghi nhanh hay chậm phụ thuộc vào cách li sinh sản và khả năng phát sinh các đột biến.
B. Hình thành loài mới là quá trình cải biến thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng thích nghi.
C. Sự thay đổi một cách chậm chạp và liên tục của môi trường sống là nguyên nhân phát sinh các loài mới từ một loài tổ tiên ban đầu.
D. Loài mới được hình thành từ từ qua nhiều dạng trung gian dưới tác động của chọn lọc tự nhiên theo con đường phân li tính trạng.
Câu 30: Cơ thể có kiểu gen AaBb DE/de giảm phân tạo ra 16 loại giao tử, trong đó loại giao tử Ab De chiếm tỉ lệ 4,5%. Biết rằng không có đột biến, tần số hoán vị gen là A. 40%. B. 24%. C. 18%. D. 36%.
Câu 31: Cho các giai đoạn của diễn thế nguyên sinh:
(1) Môi trường chưa có sinh vật.
(2) Giai đoạn hình thành quần xã ổn định tương đối (giai đoạn đỉnh cực).
(3) Các sinh vật đầu tiên phát tán tới hình thành nên quần xã tiên phong.
(4) Giai đoạn hỗn hợp (giai đoạn giữa) gồm các quần xã biến đổi tuần tự, thay thế lẫn nhau.
Diễn thế nguyên sinh diễn ra theo trình tự là:
A. (1), (3), (4), (2). B. (1), (4), (3), (2). C. (1), (2), (4), (3). D. (1), (2), (3), (4).
Câu 32: Ở một loài thực vật, từ các dạng lưỡng bội người ta tạo ra các thể tứ bội có kiểu gen sau:
(1) AAaa; (2) AAAa; (3) Aaaa; (4) aaaa.
Trong điều kiện không phát sinh đột biến gen, những thể tứ bội có thể được tạo ra bằng cách đa
bội hoá bộ nhiễm sắc thể trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử lưỡng bội là
A. (1) và (4). B. (1) và (3). C. (3) và (4). D. (2) và (4).
Câu 33: Theo quan điểm tiến hoá hiện đại, giải thích nào sau đây về sự xuất hiện bướm sâu đo bạch
dương màu đen (Biston betularia) ở vùng Manchetxtơ (Anh) vào những năm cuối thế kỷ XIX, nửa đầu thế kỷ XX là đúng?
A. Tất cả bướm sâu đo bạch dương có cùng một kiểu gen, khi cây bạch dương có màu trắng thì bướm có màu trắng, khi cây có màu đen thì bướm có màu đen.
B. Môi trường sống là các thân cây bạch dương bị nhuộm đen đã làm phát sinh các đột biến tương ứng màu đen trên cơ thể sâu đo bạch dương.
C. Khi sử dụng thức ăn bị nhuộm đen do khói bụi đã làm cho cơ thể bướm bị nhuộm đen.
D. Dạng đột biến quy định kiểu hình màu đen ở bướm sâu đo bạch dương đã xuất hiện một cách ngẫu nhiên từ trước và được chọn lọc tự nhiên giữ lại.
Câu 34: Loại đột biến nhiễm sắc thể nào sau đây làm thay đổi số lượng gen trên một nhiễm sắc thể?
A. Đột biến mất đoạn. B. Đột biến đảo đoạn. C. Đột biến lệch bội. D. Đột biến đa bội.
Câu 35: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể tự thụ phấn có tần số các kiểu gen là 0,6AA : 0,4Aa. Biết rằng không có các yếu tố làm thay đổi tần số alen của quần thể, tính theo lí thuyết, tỉ lệ cây hoa đỏ ở F1 là
A. 64%. B. 90%. C. 96%. D. 32%.
Câu 36: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ (P), trong tổng số các ruồi thu được ở F1, ruồi có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 5%. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1 là
A. 45%. B. 52,5%. C. 60,0%. D. 30,5%.
Câu 37: Ở ngô, có 3 gen không alen phân li độc lập, tác động qua lại cùng quy định màu sắc hạt, mỗi gen đều có 2 alen (A, a; B, b; R, r). Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả 3 alen trội A, B, R cho hạt có màu; các kiểu gen còn lại đều cho hạt không màu. Lấy phấn của cây mọc từ hạt có màu (P) thụ
phấn cho 2 cây:
- Cây thứ nhất có kiểu gen aabbRR thu được các cây lai có 50% số cây cho hạt có màu;
- Cây thứ hai có kiểu gen aaBBrr thu được các cây lai có 25% số cây cho hạt có màu.
Kiểu gen của cây (P) là
A. AaBbRr. B. AABbRr. C. AaBbRR. D. AaBBRr
Câu 38: Mối quan hệ nào sau đây đem lại lợi ích hoặc ít nhất không có hại cho các loài tham gia?
A. Một số loài tảo biển nở hoa và các loài tôm, cá sống trong cùng một môi trường.
B. Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng.
C. Dây tơ hồng sống trên tán các cây trong rừng.
D. Loài cá ép sống bám trên các loài cá lớn.
Câu 39: Ở một loài động vật, biết màu sắc lông không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Cho cá thể thuần chủng có kiểu hình lông xám lai với cá thể thuần chủng có kiểu hình lông nâu thu được F1 100% kiểu hình lông xám. Giao phối các cá thể F1 với nhau thu được F2 gồm 312 con lông xám và 72 con lông nâu. Cho cá thể F1 giao phối với cá thể lông nâu thuần chủng, theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở đời con là
A. 3 con lông xám : 1 con lông nâu. B. 1 con lông xám : 3 con lông nâu.
C. 5 con lông xám : 3 con lông nâu. D. 1 con lông xám : 1 con lông nâu.
C©u 40: Một quần thể ban đầu có cấu trúc di truyền là: 0,6AA : 0,4Aa. Sau một thế hệ ngẫu phối,
người ta thu được ở đời con 8000 cá thể. Tính theo lí thuyết, số cá thể có kiểu gen dị hợp ở đời con là
A. 7680. B. 2560. C. 5120. D. 320.
II. PHẦN RIÊNG [10 câu]
Thí sinh chỉ được làm một trong hai phần (phần A hoặc B)
A. Theo chương trình Chuẩn (10 câu, từ câu 41 đến câu 50)
Câu 41: Cho biết A thân cao, gen a : thân thấp. Các cơ thể mang lai đều giảm phân bình thường. Tỉ lệ kiểu gen tạo ra từ phép lai : Aaaa Aa là
A. 1/4AAa : 2/4Aaa : 1/4aaa. B. 1AAA : 8AAa : 18Aaa : 8Aaa:1aaa.
C. 1/4AAA : 2/4Aaa : 1/4aaa. D. 11Aaa : 1Aa.
Câu 42: Trong các phát biểu sau đây về mức phản ứng, phát biểu nào đúng?
A. Mức phản ứng có thể thay đổi tùy theo điều kiện môi trường nên không thể di truyền được.
B. Trong chăn nuôi gia súc để thay đổi mức phản ứng người ta có thể gây đột biến nhân tạo.
C. Tính trạng hàm lượng bơ trong sữa có mức phản ứng rộng.
D. Mức phản ứng do gen quy định nên di truyền được.
Câu 43: Trong một hồ ở Châu Phi, người ta thấy có hai loài cá giống nhau về một số đặc điểm hình thái và chỉ khác nhau về màu sắc, một loài màu đỏ và một loài có màu xám. Mặc dù, cùng sống trong một hồ nhưng chúng không giao phối được với nhau.Tuy nhiên, khi các nhà khoa học nuôi các cá thể của hai loài này trong một bể cá có chiếu ánh sáng đơn sắc làm chúng cùng màu thì các cá thể của hai loài lại giao phối với nhau và sinh con.
Ví dụ trên thể hiện con đường hình thành loài bằng:
A. cách li tập tính. B. cách li địa lí. C. cách li sinh thái. D. cách li sinh sản.
Câu 44: Trong nghề nuôi cá để thu được năng suất cá tối đa trên một đơn vị diện tích mặt nước thì điều nào dưới đây là cần làm hơn cả ?
A. Nuôi nhiều loài cá thuộc cùng một chuỗi thức ăn.
B. Nuôi nhiều loài cá với mật độ càng cao càng tốt.
C. Nuôi một loài cá thích hợp với mật độ cao và cho dư thừa thức ăn.
D. Nuôi nhiều loài cá sống ở các tầng nước khác nhau.
Câu 45: Nếu mật độ của một quần thể sinh vật tăng quá mức tối đa thì:
A. sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể giảm xuống.
B. sự xuất cư của các cá thể trong quần thể giảm tới mức tối thiểu.
C. sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể tăng lên.
D. sự hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể tăng lên.
Câu 46: Một phân tử mARN có thành phần cấu tạo gồm 2 loại ribonucleotit A, G đang tham gia dịch mã. Theo lý thuyết, trong môi trường nội bào có tối đa bao nhiêu loại tARN trực tiếp tham gia vào quá trình dịch mã dựa trên thông tin di truyền của phân tử mARN trên ?
A. 4 loại. B. 20 loại. C. 6 loại. D. 8 loại.
Câu 47: Trong kĩ thuật di truyền, để phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp người ta phải chọn thể truyền
A. có khả năng tiêu diệt các tế bào không chứa ADN tái tổ hợp.
B. có khả năng tự nhân đôi với tốc độ cao.
C. có các dấu chuẩn hoặc các gen đánh dấu như gen kháng một loại thuốc kháng sinh nào đó.
D. không có khả năng kháng được thuốc kháng sinh.
Câu 48: Cho các thông tin sau đây:
(1) mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp prôtêin.
(2) Khi ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất.
(3) Nhờ một enzim đặc hiệu, axit amin mở đầu được cắt khỏi chuỗi pôlipeptit vừa tổng hợp.
(4) mARN sau phiên mã phải được cắt bỏ intron, nối các êxôn lại với nhau thành mARN trưởng thành.
Các thông tin về sự phiên mã và dịch mã đúng với cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ là
A. (2) và (3). B. (3) và (4). C. (1) và (4). D. (2) và (4).
Câu 49: Lý do giải thích sự di truyền qua tế bào chất, kiểu hình của con luôn luôn giống mẹ là:
A. Sau khi thụ tinh, hợp tử chỉ chứa nguyên liệu di truyền của mẹ.
B. Gen trên NST của bố bị gen trên NST của mẹ lấn át.
C. tế bào chất của hợp tử chủ yếu là tế bào chất của trứng, tế bào chất của tinh trùng không đáng kể.
D. Tốc độ nhân đôi của gen có nguồn gốc từ bố chậm hơn tốc độ nhân đôi của gen có nguồn gốc từ mẹ.
Câu 50. Các tế bào da và các tế bào dạ dày của cùng một cơ thể khác nhau chủ yếu vì
A. chứa các gen khác nhau. B. sử dụng các mã di truyền khác nhau.
C. có các ribosom đặc thù. D. các gen biểu hiện khác nhau.
B.Theo chương trình nâng cao (10 câu, từ câu 51 đến câu 60)
Câu 51: Một quần thể người có hệ nhóm máu A, B, AB, O cân bằng di truyền.Tần số alen IA = 0,1 , IB = 0,7, Io = 0,2.Tần số các nhóm máu A, B, AB, O lần lượt là
A. 0,05 ; 0,77; 0,14; 0,04. B. 0,05; 0,81; 0,10; 0,04.
C. 0,3; 0,4; 0,26 ; 0,04. D. 0,05 ; 0,7; 0,21; 0,04.
Câu 52: Giả sử 1 phân tử 5-Brôm Uraxin xâm nhập vào một tế bào (A) ở đỉnh sinh trưởng của cây lưỡng bội và được sử dụng trong tự sao ADN. Trong số tế bào sinh ra từ tế bào A sau 3 đợt nguyên phân thì số tế bào con mang gen đột biến (cặp A-T thay bằng cặp G-X) là:
A. 4 tế bào. B. 1 tế bào. C. 8 tế bào D. 2 tế bào.
Câu 53: Xét một quần thể trong đó các cá thể dị hợp tử về một locut nhất định có ưu thế chọn lọc hơn nhiều so với các dạng đồng hợp tử. Trường hợp này thể hiện kiểu
A. chọn lọc ổn định. B. chọn lọc loại bỏ đồng hợp tử khỏi quần thể.
C. chọn lọc phân hóa. D. chọn lọc định hướng.
Câu 54: Trong mỗi tế bào trứng bình thường của một loài động vật có 17 NST khác nhau. Số NST có trong tế bào sinh dưỡng của thể ba nhiễm kép là
A. 18. B. 19. C. 36. D. 39.
Câu 55: Bằng phương pháp nghiên cứu tế bào, người ta có thể phát hiện được nguyên nhân của những bệnh và hội chứng nào sau đây ở người?
(1) Hội chứng Etuốt.
(2) Hội chứng Patau.
(3) Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS)
(4) Hội chứng khóc như tiếng mèo kêu.
(5) Bệnh máu khó đông .
(6) Bệnh ung thư máu.
(7) Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm.
Phương án đúng là:
A. (2), (3), (6), (7). B. (1), (2), (4), (6). C. (3), (4), (6), (7). D. (1), (2), (3), (5).
Câu 56 : Trong công nghệ sản xuất insulin điều trị bệnh tiểu đường nhờ trực khuẩn E. coli, thì ADN tái tổ hợp gồm
A. tế bào E.coli có gen mã hóa insulin của người.
B. nhiễm sắc thể của E.coli và gen mã hóa insulin.
C. gen mã hóa insulin và plasmit.
D. gen mã hóa insulin của người khỏe và ADN của người bệnh.
Câu 57 : Trong một quần thể thực vật lưỡng bội, lôcut 1 có 5 alen, lôcut 2 có 4 alen, lôcut 3 có 3 alen phân li độc lập nằm trên NST thường. Quá trình ngẫu phối sẽ tạo ra trong quần thể tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về các alen trên?
A. 60. B. 900. C. 90. D. 600.
Câu 58: Thời gian để hoàn thành một chu kì sống của một loài động vật biến nhiệt ở 18o C là 17 ngày đêm còn ở 25oC là 10 ngày đêm. Theo lí thuyết, nhiệt độ ngưỡng của sự phát triển của loài động vật trên là
A. 4o C. B. 6o C. C. 10o C. D. 8o C.
Câu 59: Trong các hình thức chọn lọc tự nhiên, hình thức chọn lọc vận động
A. diễn ra khi điều kiện sống không thay đổi qua nhiều thế hệ, kết quả là bảo tồn những cá thể mang tính trạng trung bình, đào thải những cá thể mang tính trạng chệch xa mức trung bình.
B. diễn ra khi điều kiện sống thay đổi theo một hướng xác định, kết quả là đặc điểm thích nghi cũ dần được thay thế bởi đặc điểm thích nghi mới.
C. diễn ra khi điều kiện sống không thay đổi qua nhiều thế hệ, kết quả là kiên định kiểu gen đã đạt được.
D. diễn ra khi điều kiện sống thay đổi nhiều và trở nên không đồng nhất, kết quả là quần thể ban đầu bị phân hoá thành nhiều kiểu hình.
Câu 60: Sự dịch chuyển của ribosome trên mARN xẩy ra ngay sau khi:
A.một aminoacyl~tARN đi vào vị trí A. B. một aminoacyl~tARN đi vào vị trí P.
C. một liên kết peptit được hình thành. D. một phân tử tARN được tánh ra.
----------------Hết-------------------
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM 179
(Mỗi câu đúng 0.2 điểm)
Câu
ĐA
Câu
ĐA
Câu
ĐA
Câu
ĐA
Câu
ĐA
Câu
ĐA
1
B
11
B
21
D
31
A
41
A
51
A
2
C
12
C
22
C
32
A
42
D
52
B
3
C
13
C
23
C
33
D
43
A
53
A
4
A
14
A
24
B
34
A
44
D
54
C
5
A
15
A
25
D
35
B
45
C
55
B
6
A
16
A
26
D
36
B
46
D
56
C
7
A
17
D
27
C
37
A
47
C
57
B
8
D
18
B
28
A
38
D
48
A
58
D
9
C
19
C
29
C
39
D
49
C
59
B
10
D
20
A
30
D
40
B
50
D
60
C
Đồng Hới, ngày 17. 04. 2012.
Giáo viên: Trần Thị Thuý
Trường THPT Chuyên Quảng Bình
File đính kèm:
- Copy of thi thu 12.2.doc