Đề thi thử đại học năm 2011 – 2012 ( lần 2 ) môn: sinh học

Câu 1. Một sợi của phân tử ADN xoắn kép có tỉ lệ (A + G)/(T + X) = 0,4 thì trên sợi bổ sung tỉ lệ đó là

A. 0,6 B. 2,5 C. 0,52 D. 0,32

Câu 2. Enzim chịu trách nhiệm tháo xoắn sợi ADN kép là

A. giraza B. helicaza C. ligaza D. ADN - Polimeraza

 

doc14 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1823 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi thử đại học năm 2011 – 2012 ( lần 2 ) môn: sinh học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GD-ĐT THANH HOÁ Trường THPT Hậu Lộc 2 ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC NĂM 2011 – 2012 ( LẦN 2 ) MÔN: SINH HỌC Mã đề 01 Thời gian: 90 phút( Không kể thời gian giao đề ) Hãy chọn đáp án đúng nhất Câu 1. Một sợi của phân tử ADN xoắn kép có tỉ lệ (A + G)/(T + X) = 0,4 thì trên sợi bổ sung tỉ lệ đó là A. 0,6 B. 2,5 C. 0,52 D. 0,32 Câu 2. Enzim chịu trách nhiệm tháo xoắn sợi ADN kép là A. giraza B. helicaza C. ligaza D. ADN - Polimeraza Câu 3. Nếu cho rằng các phân tử cảm ứng lactozơ là có mặt thì việc tổng hợp cố định các enzim thuộc opêrôn – Lac sẽ xảy ra trong trường hợp nào dưới đây? A. Đột biến ở vùng khởi động (P) B. Đột biến ở vị trí chỉ huy (O) C. Đột biến ở gen điều hoà (I) cho ra sản phẩm không nhận diện được chất cảm ứng. D. Đột biến xảy ra ở nhiều gen trong hệ thống điều hoà. Câu 4. Sự tổng hợp ARN xảy ra ở kì nào trong quá trình phân bào? A. Kì trung gian của nguyên phân hoặc giảm phân. B. Kì giữa nguyên phân hoặc giảm phân. C. Kì sau nguyên phân hoặc giảm phân. D. Kì cuối của nguyên phân hoặc giảm phân. Câu 5. ở cấp độ phân tử, cơ chế nào giải thích hiện tượng con có những tính trạng giống bố mẹ? A. Quá trình nhân đôi ADN B. Sự tổng hợp prôtêin dựa trên thông tin di truyền của ADN C. Quá trình tổng hợp ARN D. Cả A, B, C. Câu 6. Đơn phân của ARN và đơn phân của ADN phân biệt với nhau bởi A. gốc đường B. nhóm phôtphat C. một loại Bazơnitric D. cả A và C Câu 7. Một tế bào sinh dục cái của lúa (2n = 24) nguyên phân 5 đợt ở vùng sinh sản rồi chuyển qua vùng sinh trưởng, chuyển qua vùng chín tạo ra trứng. Số lượng NST đơn cần cung cấp bằng A. 1512 B. 4200 C. 744 D. 768 Câu 8. ở ruồi giấm 2n = 8. Giả sử rằng trong quá trình giảm phân ở ruồi giấm cái có 2 cặp NST mà mỗi cặp xảy ra 2 trao đổi chéo đơn, 1 trao đổi chéo kép. Số loại trứng là A. 16 B. 256 C. 128 D. 64 Câu 9. Mất đoạn NST thường gây nên hậu quả A. gây chết hoặc giảm sức sống B. tăng cường sức đề kháng của cơ thể C. không ảnh hưởng gì tới đời sống của sinh vật D. cơ thể chỉ mất đi một số tính trạng nào đó. Câu 10. Kiểu gen của một loài AB/ab, DE/de. Nếu khi giảm phân có sự rối loạn phân bào ở lần phân bào II trong trường hợp có thể xảy ra ở cặp NST DE/de thì tạo tối đa bao nhiêu loại giao tử? A. 4 B. 10 C. 20 D. B hoặc C Câu 11. Những cơ thể sinh vật trong đó bộ NST trong nhân chứa số lượng NST tăng hay giảm 1 hoặc một số NST, di truyền học gọi là A. thể đa bội đồng nguyên B. thể đơn bội C. thể dị bội D. thể lưỡng bội. Câu 12. Trong giảm phân hiện tượng trao đổi chéo xảy ra ở A. kì sau I B. kì trước I C. kì trước II D. kì giữa II Câu 13. Xét 2 cặp gen quy định 2 cặp tính trạng nằm trên NST thường, P thuần chủng lông đen, dài x lông trắng, ngắn. F1 thu được đồng loạt lông xám, dài. F1 tạp giao, F2 thu được 48 lông đen, dài; 95 lông xám, dài; 46 lông trắng, ngắn. Quy luật di truyền chi phối 2 tính trạng trên là A. liên kết gen hoàn toàn B. đa hiệu gen C. di truyền phân li độc lập D. tương tác át chế. Câu 14. Phép lai giữa 2 thứ đậu hoa trắng với nhau, F1 toàn bộ có hoa màu đỏ. F2 thu được 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng. Nếu F1 đỏ lai với 1 trong các kiểu gen ở P thì % hoa trắng trong phép lai này là A. 100% B. 50% C. 75% D. 25% Câu 15. Trong trường hợp mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và trội hoàn toàn, ở đời con của phép lai aaBbDd x aaBBdd, cá thể thuần chủng về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ bao nhiêu? A. 12,5% B. 37,5% C. 25% D. 18,75% Câu 16. Khi lai 2 cơ thể bố mẹ thuần chủng, khác nhau về 1 cặp tính trạng tương phản được F1, cho F1 lai với nhau. Điều kiện để F2 có tỉ lệ kiểu hình 3 : 1 là 1. Tính trạng phảI trội lặn hoàn toàn 2. Mỗi cặp gen nằm tren một cặp NST tương đồng 3. Số lượng cá thể đem lai phân tích phảI đủ lớn Phương án đúng là A. 1,2 B. 2,3 C. 1,3 D. 1,2,3 Câu 17. Cho biết quả tròn và ngọt là những tính trạng trội so với quả bầu dục và chua. Cho cây có quả tròn ngọt giao phấn với cây có quả tròn chua được đời con gồm 21 cây quả tròn ngọt; 15 cây quả tròn chua; 3 cây quả bầu dục ngọt; 9 cây quả bầu dục chua. Tần số hoán vị gen là A. 20% B. 25% C. 37,5% D. 18,75% Câu 18. Cho con đực (XY) thân đen lai với con cái (XX) lông xám thì đời con có tỉ lệ: 1 con cáI thân đen : 1 con đực thân xám. Ngược lại khi cho con cáI thân đen lai với con đực thân xám thì đời con có 100% đều thân đen. Biết cặp bố mẹ đem lai thuần chủng và tính trạng do 1 gen quy định. Kết luận nào sau đây không đúng? A. Đây là phép lai thuận nghịch B. Tính trạng thân đen trội so với thân xám C. Gen quy địh tính trạng nằm trên NST giới tính Y D. Tính trạng di truyền liên kết với giới tính. Câu 19. ở cừu, kiểu gen HH quy định có sừng (ở cả đực và cái), kiểu gen hh quy định không sừng (ở cả đực và cái), kiểu gen Hh biểu hiẹn có sừng ở cừu đực và khong sừng ở cừu cái. Gen này nằm trên NST thường. Cho lai cừu đực không sừng với cừu cái có sừng được F1, cho F1 giao phối với nhau được F2. Tính theo lí thuyết tỉ lệ kiểu hình ở F1 và F2 là A. F1: 1 có sừng : 1 không sừng; F2: 3 có sừng : 1 không sừng. B. F1: 1 có sừng : 1 không sừng; F2: 1 có sừng : 1 không sừng. C. F1: 100% có sừng; F2: 3 có sừng : 1 không sừng. D. F1: 100% có sừng; F2: 1 có sừng : 1 không sừng. Câu 20. Khi nói về mức phản ứng, điều nào sau đây không đúng? A. Mức phản ứng là giới hạn thường biến của cùng một kiểu gen B. ở giống thuần chủng các gen đều có mức phản ứng giống nhau C. Mức phản ứng do kiểu gen qua định nên di truyền được. D. Tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng hẹp. Câu 21. Ba gen E, D, G nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. Trong đó gen E có 3 alen, gen D có 4 alen, gen G có 5 alen. Tính số kiểu gen dị hợp tối đa có thể có trong quần thể? A. 180 B. 60 C. 900 D. 840 Câu 22. Xét 2 cặp gen aa và Bb nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau. Trong một quần thể, A có tàn số 0,4; B có tần số 0,5. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp aaBb có trong quần thể là A. 0,2 B. 0,24 C. 0,04 D. 0,4. Câu 23. Có 2 quần thể của cùng một loài. Quần thể thứ nhất có 750 cá thể, trong đó tần số A là 0,6. Quần thể thứ hai có 250 cá thể, trong đó tần số A là 0,4. Nếu toàn bộ các cá thể ở quần thể 2 di cư vào quần thể 1 thì ở quần thể mới, alen A có tần số là A. 0,5 B. 1 C. 0,45 D. 0,55 Câu 24. ở người, nếu có 2 gen trội GG thì khả năng chuyển hoá rượu (C2H5OH) thành anđehit rồi sau đó anđehit chuyển hoá thành muối axêtat một cách triệt để. Người có kiểu gen Gg thì khả năng chuyển hoá anđehit thành muối axêtat kém hơn một chút. Cả 2 kiểu gen GG, và Gg đều biểu hiện kiểu hình mặt không đỏ khi uống rượu vì sản phẩm chuyển hoá cuối axetat tương đối vô hại. Còn người có kiểu gen gg thì khả năng chuyển hoá anđehit thành muối axêtat hầu như không có, mà anđehit là một chất độc nhất trong 3 chất nói trên, vì vậy những người này uống rượu thường bị đỏ mặt và ói mửa. Giả sử quần thể người Việt Nam có 36% dân số uống rượu mặt đỏ. Một cặp vợ chồng của quần thể này uống rượu mặt không đỏ sinh được 2 con trai. Tính xác suất để cả 2 đứa uống rượu mặt không đỏ? A. 0,8593 B. 0,7385 C. 0,1406 D. 0,75 Câu 25. Xu hướng tỉ lệ kiểu gen dị hợp ngày càng giảm, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp ngày càng tăng được thấy ở A. quần thể sinh sản vô tính B. quần thể giao phối ngẫu nhiên C. mọi quần thể sinh vật D. quần thể tự phối Câu 26. Người ta phải dùng thể truyền để chuyển một gen từ tế bào này sang tế bào khác là vì A. nếu không có thể truyền thì ta khó có thể thu được nhiều sản phẩm của gen trong tế bào nhận. B. nếu không có thể truyền thì gen sẽ không thể tạo ra sản phẩm trong tế bào nhận. C. nếu không có thể truyền thì gen có vào được tế bào nhận cũng không thể nhân lên được và phân li về các té bào con khi tế bào phân chia. D. nếu không có thể truyền thì gen cần chuyển sẽ không chui vào được tế bào nhận. Câu 27. Phương pháp chọn giống chủ yếu đối với vi sinh vật là A. lai giống B. tự thụ C. tạp giao D. gây đột biến nhân tạo và chọn giống Câu 28. ưu thế nổi bật của kĩ thuật di truyền là A. sản xuất một loại Prôtêin nào đó với số lượng lớn trong một thời gian ngắn B. gắn được các đoạn AND với các plasmit của vi khuẩn C. gắn được các đoạn AND với AND của thể thực khuẩn D. khả năng cho táI tổ hợp thông tin di truyền giữa các loài rất xa nhau. Câu 29. Trong phương pháp cấy nhân có gen đã cải biến vào động vật, nhân được cấy vào A. tế bào da B. tế bào hợp tử đã bị mất nhân C. tế bào hợp tử D. tế bào trứng Câu 30. Phép lai được dùng để tạo ra những cơ thể lai có nguồn gen rất khác xa nhau là A. lai tế bào B. lai phân tích C. lai hữu tính D. lai cải tiến giống Câu 31. Phép lai nào sau đây đời con F1 có ưu thế lai cao nhất? A. AABB x DDEE B. AABB x aaBB C. Aabb x aaBB D. AABB x AAbb Câu 32. ở người, bệnh và hội chứng nào sau đây chủ yếu gặp ở nam giới mà ít gặp ở nữ giới? 1. Bệnh mù màu. 2. Bệnh máu khó đông. 3. Bệnh teo cơ. 4. Hội chứng Đao. 5. Hội chứng Caiphenter. 6. Bệnh bạch tạng. 7. Bệnh ung thư máu. Đáp án đúng là: A. 3,4,5,6,7 B. 1,2 C. 1,2,5 D. 1,2,3,4,6. Câu 33. Hầu hết các bệnh ung thư đều do đột biến gen nhưng gen đột biến lại không di truyền được cho thế hệ sau. Nguyên nhân là vì A. bệnh nhân ung thư bị tử vong nên không sinh sản. B. gen đột biến xảy ra ở tế bào sinh dưỡng. C. gen đột biến gây chết ở trạng tháI đồng hợp. D. bệnh ung thư ảnh hưởng đến khả năng sinh sản của cơ thể. Câu 34. Khi nhuộm tế bào của một người bị bệnh di truyền ta thấy NST 21 có 3 cái giống nhau, NST giới tính gồm 3 chiếc trong đó có 2 chiếc giống nhau, đây là trường hợp A. người nữ mắc hội chứng Đao B. người nữ vừa mắc hội chứng Đao, vừa mắc hội chứng 3 NST (X) C. người nam mắc hội chứng Đao. D. người nam vừa mắc hội chứng Đao, vừa mắc hội chứng Claiphenter. Câu 35. Mẹ có kiểu gen XAXa, bố có kiểu gen XAY, con gái có kiểu gen XAXaXa. Cho biết quá trình giảm phân ở bố và mẹ không xảy ra đột biến gen và không có đột biến cấu trúc NST. Kết luận nào sau đây về quá trình giảm phân của bố và mẹ là đúng? A. Trong giảm phân II ở bố, NST giới tính không phân li, mẹ giảm phân bình thường. B. Trong giảm phân I ở bố, NST giới tính không phân li, mẹ giảm phân bình thường. C. Trong giảm phân II ở mẹ, NST giới tính không phân li, bố giảm phân bình thường. D. Trong giảm phân I ở mẹ, NST giới tính không phân li, bố giảm phân bình thường. Câu 36. Cơ quan tương đồng có ý nghĩa gì trong tiến hoá? A. Phản ánh sự tiến hoá đồng qui B. Phản ánh nguồn gốc chung C. Phản ánh sự tiến hoá son hành D. Phản ánh sự tiến hoá phân li Câu 37. Thường biến không phải là nguyên liệu cho tiến hoá vì A. thường hình thành các cá thể có sức sống kém B. thường hình thành các cá thể mất khả năng sinh sản C. không di truyền được D. tỉ lệ các cá thể mang thường biến ít. Câu 38. Nhân tố chủ yếu chi phối sự hình thành đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật là A. đột biến, giao phối, chọn lọc tự nhiên. B. đột biến, chọn lọc tự nhiên. C. cách li, chọn lọc tự nhiên. D. đột biến, di truyền, giao phối Câu 39. Để phân biệt các loài vi khuẩn có quan hệ thân thuộc, tiêu chuẩn phân biệt quan trọng nhất là A. tiêu chuẩn hình thái B. tiêu chuẩn sinh sản C. tiêu chuẩn địa lí - sinh thái. D. tiêu chuẩn sinh lí - hoá sinh. Câu 40. Phương thức hình thành loài cùng khu thể hiện ở những con đường hình thành loài nào? A. Con đường sinh thái, lai xa và đa bội hoá B. Con đường địa lí, sinh thái C. Con đường sinh thái và hình thành loài bằng đột biến lớn D. Con đường địa lí, đa bội cùng nguồn Câu 41. Ví dụ nào sau đây nói lên tính thoái hoá của mã di truyền? A. Bộ ba 5’UUX3’ quy định tổng hợp phêninalanin B. Bộ ba 5’UUA3’, 5’XUG3’ cùng quy định tổng hợp Lơxin C. Bộ ba 5’AGU3’ quy định tổng hợp sêrin. D. Bộ ba 5’AUG3’ quy định tổng hợp mêtiônin và mở đầu dịch mã. Câu 42. Một gen có chiều dài 4080 AO và 900 Ađênin. Sau khi bị đột biến chiều dài của gen vẫn không đổi nhưng số liên kết hiđrô là 2703. Đây là loại đột biến A. mất một cặp nuclêôtit B. thêm 1 cặp nuclêôtit C. thay thế một cặp nuclêôtit D. thay thế 3 cặp AT bằng 3 cặp GX. Câu 43. Một loại thuốc trừ sâu đã bị kháng thuốc, nếu cứ sử dụng tiếp thì càng dùng sâu bọ càng phát triển mạnh. Đó là kết quả của A. chọn lọc phân hoá B. chọn lọc ổn định C. chọn lọc vận động D. cả A, B và C. Câu 44. Vì sao hiện nay chỉ ở châu úc mới có thú mỏ vịt và thú có túi? A. Vì chúng phát sinh khi châu úc đã tách khỏi các lục địa khác B. Vì châu úc tách rời khỏi châu á khi chưa có thú bậc cao C. Vì chỉ có môi trường châu úc phù hợp D. Cả B và C Câu 45. ở lúa nước khi lai 2 thứ thuần chủng khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản được F1 đồng loạt cây cao, hạt vàng. Cho F1 giao phấn với cây chưa biết kiểu gen, kiểu hình được F2 phân li theo tỉ lệ: 67,5% cao vàng : 17,5% thấp, trắng : 7,5% cao trắng : 7,5% thấp, vàng. Cho biết cây cao do gen A; cây thấp (a); hạt vàng B; hạt trắng (b), cấu trúc NST ở tế bào sinh hạt phấn không thay đổi trong giảm phân. Kiểu gen của cây F1, cây chưa biết kiểu gen, kiểu hình và tần số hoán vị gen f là A. Đều có kiểu gen là Ab/aB và f = 0,3 B. Đều có kiểu gen là Ab/aB và f = 0,25 C. Đều có kiểu gen là AB/ab và f = 0,25 D. Đều có kiểu gen là AB/ab và f = 0,3 Câu 46. Gen A nằm trên NST (X) có 5 alen, gen B nằm trên NST thường có 8 alen, gen D nằm tren NST (Y) có 2 alen. Trong quần thể sẽ có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen? A. 900 B. 360 C. 1440 D. 720 Câu 47. Theo Đacuyn thực chất của chọn lọc tự nhiên là A. sự phân hoá khả năng biến dị của các cá thể trong loài B. sự phân hoá khả năng sinh sản giữa các cá thể trong quần thể C. sự phân hoá khả năng sống sót giữa các cá thể trong quần thể D. sự phân hoá khả năng phản ứng trước môi trường của các cá thể trong quần thể. Câu 48. Nguyên nhân tiến hoá theo Đacuyn là A. khả năng tiệm tiến vốn có ở sinh vật B. sự thay đổi điều kiện sống hay tập quán hoạt động của động vật. C. chọn lọc tự nhiên theo nhu cầu kinh tế và thị hiếu của con người D. chọn lọc tự nhiên tác động thông qua 2 đặc tính là: biến dị và di truyền. Câu 49. Vai trò của phân li tính trạng trong chọn lọc tự nhiên A. hình thành các giống vật nuôi, cây trồng mới B. hình thành các nhóm phân loại dưới loài C. hình thành các nhóm phân loại trên loài D. hình thành các loài sinh vật từ một nguồn gốc chung Câu 50. ở một loài động vật khi cho con đực F1 có lông đỏ, chân cao lai phân tích, đời con có 50% con đực (XY) lông đen; chân thấp : 25% con cái lông đỏ, chân cao : 25% con cái lông đen, chân cao. Cho biết tính trạng chiều cao chân do 1 cặp gen quy định. Cho con đực F1 giao phối với con cái lông đen, chân cao ở FA, trong số các cá thể cáI được sinh ra thì theo lí thuyết số cá thể có lông đỏ, chân cao có tỉ lệ A. 25% B. 12,5% C. 75% D. 50% 1B 2A 3C 4A 5D 6D 7A 8B 9A 10D 11C 12B 13A 14B 15A 16C 17B 18C 19B 20B 21D 22B 23D 24B 25D 26D 27D 28D 29D 30A 31C 32B 33B 34D 35C 36D 37C 38A 39D 40C 41B 42D 43C 44B 45D 46A 47C 48D 49D 50D SỞ GIÁO DỤC- ĐÀO TẠO THÁI BÌNH TRƯỜNG THPT LÊ QUÝ ĐÔN Đề chính thức ( Đề gồm 6 trang) ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2011- 2012 MÔN THI: SINH HỌC - KHỐI B Thời gian làm bài : 90 phút ( không kể thời gian phát đề) Mã đề thi 121 Họ và tên thí sinh: ........................................... Số báo danh: ................................ Câu 1: Sự giống nhau của hai quá trình nhân đôi và phiên mã là: A. trong một chu kì tế bào có thể thực hiện nhiều lần. B. thực hiện trên toàn bộ phân tử ADN. C. đều có sự xúc tác của enzim ADN- polimeraza. D. đều lắp ghép các nucleotit tự do theo nguyên tắc bổ sung. Câu 2: Ở ruồi giấm, gen qui định màu mắt nằm trên NST X ở đoạn không tương đồng với Y. Alen B qui định mắt màu đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định mắt màu trắng. Cho giao phối ruồi đực và cái mắt đỏ , F1 có cả ruồi mắt đỏ và mắt trắng. Cho F1 tạp giao. Ruồi mắt trắng ở F2 có đặc điểm gì ? A. 100% là ruồi đực B. 100% là ruồi cái C. 1/2 là ruồi cái D. 2/3 là ruồi đực Câu 3: Có 4 dòng ruồi giấm thu được từ 4 vùng địa lí khác nhau. Phân tích trật tự gen trên NST số 2, người ta thu được kết quả sau: Dòng 1: ABFEDCGHIK Dòng 2: ABCDEFGHIK Dòng 3: ABFEHGIDCK Dòng 4: ABFEHGCDIK Nếu dòng 3 là dòng gốc, do một đột biến đảo đoạn NST đã làm phát sinh ra 3 dòng kia theo trật tự là: A. 3 → 2 → 4 → 1 B. 3 → 2 → 1 → 4 C. 3 → 4 → 1 → 2 D. 3 → 1 → 2 → 4 Câu 4: Thành phần chủ yếu của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực gồm: A. ADN mạch kép và prôtêin loại histôn. B. ADN mạch đơn và prôtêin loại histôn. C. ARN mạch đơn và prôtêin loại histôn. D. ARN mạch kép và prôtêin loại histôn. Câu 5: Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Biết rằng các cây tứ bội giảm phân cho giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Tính theo lý thuyết, phép lai giữa 2 cây cà chua tứ bội có kiểu gen AAaa và aaaa cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình là: A. 11 cây quả đỏ: 1 cây quả vàng . B. 3 cây quả đỏ: 1 cây quả vàng . C. 35 cây quả đỏ: 1 cây quả vàng . D. 5 cây quả đỏ: 1 cây quả vàng . Câu 6: Phép lai giữa hai cá thể có kiểu gen AaBbDd x aaBBDd với các gen trội là trội hoàn toàn sẽ cho ở thế hệ sau tỉ lệ kiểu hình trội về cả ba tính trạng là: A. 12,5% B. 37,5% C. 6,25% D. 25% Câu 7: Một chuỗi pôlipeptit được tổng hợp đã cần 799 lượt tARN. Trong các bộ ba đối mã của tARN có A = 447; ba loại còn lại bằng nhau. Mã kết thúc của mARN là UAG. Số nuclêôtit mỗi loại của mARN điều khiển tổng hợp chuỗi pôlipeptit nói trên là A. U = 448; A = G = 651; X = 650. B. A = 448; X = 650, U = G = 651. C. A = 447; U = G = X = 650. D. U = 447; A = G = X = 650. Câu 8: Một quần thể thực vật, gen A có 3 alen nằm trên cặp NST thường, gen B có 4 alen nằm trên NST giới tính X, không có alen trên Y. Các gen phân li độc lập, trong quá trình ngẫu phối sẽ tạo ra trong quần thể bao nhiêu kiểu gen ? A. 12 B. 60 .C. 84 D. 78 Câu 9: Ở Đậu Hà Lan, alen A quy định hạt vàng, alen a quy định hạt xanh. Cho cây mọc từ hạt vàng thuần chủng thụ phấn với cây mọc từ hạt xanh. Xác định tỉ lệ hạt trên cây F1. A. 100% hạt vàng B. 75% hạt vàng : 25 % hạt xanh C. 62,5% hạt vàng: 37,5% hạt xanh D. 50% hạt vàng: 50% hạt xanh Câu 10: Cho phép lai x . Biết tính trội, trội hoàn toàn và đều có hoán vị gen với tần số 40%. Tỉ lệ có kiểu hình mang hai tính trạng trội có tỉ lệ: A. 30% B. 36% C. 56,25% D. 56% Câu 11: Vốn gen của quần thể là: A. tất cả các tổ hợp gen của quần thể đó. B. tất cả các gen nằm trong nhân tế bào của các cá thể trong quần thể đó. C. tất cả các alen trong quần thể không kể đến các alen đột biến. D. kiểu gen của quần thể. Câu 12: Cho các thành tựu : (1) Tạo chủng vi khuẩn E.coli sản xuất insulin của người. (2) Tạo giống dâu tằm tam bội có năng xuất tăng cao hơn so với dạng lưỡng bội bình thường. (3) Tạo ra giống bông và giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá cảnh Petunia. (4) Tạo ra giống dưa hấu tam bội không có hạt,hàm lượng đường cao. Những thành tựu đạt được do ứng dụng của kĩ thuật di truyền là: A. (1) , (3) B. (3) , (4) C. (1) , (2) D. (1) , (4) Câu 13: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây tạo ra ở đời con có 18 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình? A. AaBbDd x aabbdd. B. AaBbDd x AaBbDD. C. AaBbdd x AabbDd. D. AaBbDd x aabbDD. Câu 14: Một gen của vi khuẩn tiến hành phiên mã đã cần môi trường cung cấp 900U; 1200G; 1500A; 900X. Biết phân tử mARN này có tổng số 1500 đơn phân. Số phân tử mARN tạo ra là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 15: Điểm quyết định trong cơ chế nhân đôi đảm bảo cho phân tử ADN con có trình tự nuclêôtít giống phân tử ADN mẹ là? A. Sự phá vỡ và tái xuất hiện lần lượt các liên kết hiđrô trong cấu trúc. B. Nguyên tắc bổ sung thể hiện trong quá trình lắp ghép các nuclêôtít tự do. C. Cơ chế nhân đôi theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo tồn. D. Hoạt động theo chiều từ 3’ đến 5’ của enzim ADN-pôlimeraza. Câu 16: Nghiên cứu trẻ sinh đôi cùng trứng cho phép: 1. xác định các trường hợp bệnh lí do đột biến. 2. xác định mức độ tác động của môi trường lên sự hình thành các tính trạng. 3. xác định vai trò của kiểu gen lên sự biểu hiện của tính trạng. 4. xác định mức độ biểu hiện của tính trạng. Phương án đúng là: A. 1, 2. B. 2, 3. C. 1, 3. D. 2, 4. Câu 17: Ở người bệnh mù màu do gen lặn m nằm trên NST giới tính X quy định, gen trội M quy định bình thường. Cấu trúc di truyền nào sau đây trong quần thể người ở trạng thái cân bằng ? A. Nữ giới ( 0,49 XMXM : 0,42 XMXm : 0,09 XmXm ), nam giới ( 0,3 XMY : 0,7 XmY ). B. Nữ giới ( 0,04 XMXM : 0,32 XMXm : 0,64 XmXm ), nam giới ( 0,8 XMY : 0,2 XmY ). C. Nữ giới ( 0,36 XMXM : 0,48 XMXm : 0,16 XmXm ), nam giới ( 0,4 XMY : 0,6 XmY ). D. Nữ giới ( 0,81 XMXM : 0,18 XMXm : 0,01 XmXm ), nam giới ( 0,9 XMY : 0,1 XmY ). Câu 18: Để nhân nhanh giống vật nuôi quý hiếm hoặc tăng năng suất trong chăn nuôi cũng như ứng dụng trong y học người ta thường sử dụng phương pháp: A. Nhân bản vô tính. B. Cấy truyền phôi C. Dung hợp tế bào trần D. Kỹ thuật cấy gen Câu 19: Một đoạn phân tử ADN có tổng số 3000 nuclêôtit và 3900 liên kết hiđrô. Đoạn ADN này : A. có 300 chu kì xoắn. B. có 600 Ađênin. C. có 6000 liên kết photphođieste. D. dài 0,408 µm. Câu 20: Trong kĩ thuật di truyền về insulin người, sau khi gen tổng hợp insulin người được ghép vào ADN vòng của plasmit thì bước tiếp theo làm gì? A. Cho nhân đôi lên nghìn lần để làm nguồn dự trữ cấy gen. B. Chuyển vào môi trường nuôi cấy để tổng hợp insulin. C. Chuyển vào vi khuẩn để nó hoạt động như ADN của vi khuẩn. D. Được ghép vào tay người bệnh để sinh ra insulin. Câu 21: Cho sơ đồ phả hệ sau: I Quy ước: Nam bình thường II Nam bị bệnh Nữ bình thường III Nữ bị bệnh ? Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III trong phả hệ này sinh đứa con gái mắc bệnh trên là bao nhiêu? A. 1/8 B. 1/4 C. 1/6 D. 1/3 Câu 22: Cho hạt phấn của cây Aaa thụ phấn với cây AAa. Nếu hạt phấn lưỡng bội không có khả năng thụ tinh thì kiểu hình lặn chiếm tỉ lệ: A. 1/8 B. 1/9 C. 1/12 D. 1/16 Câu 23: Tính trạng màu hoa do hai cặp gen nằm trên hai cặp NST khác nhau tương tác theo kiểu bổ sung, trong đó có cả hai gen A và B thì quy định hoa đỏ, thiếu một trong 2 gen A hoặc B thì quy định hoa vàng, kiểu gen aabb quy định hoa trắng. Ở một quần thể đang cân bằng về di truyền, trong đó A có tần số 0,4 và B có tần số 0,3. Theo lí thuyết, kiểu hình hoa đỏ chiếm tỉ lệ: A. 32,64%. B. 12%. C. 56,25%. D. 1,44%. Câu 24: Trong một số quần thể ngẫu phối ở trạng thái cân bằng di truyền dưới đây, xét một locút có 2 alen (A và a ) . Quần thể nào có tần số kiểu gen dị hợp tử cao nhất? A. Quần thể có tỉ lệ kiểu hình lặn chiếm 0,25. B. Quần thể có tỉ lệ kiểu hình lặn chiếm 0,64. C. Quần thể có tỉ lệ kiểu hình lặn chiếm 0, 0625. D. Quần thể có tỉ lệ kiểu hình lặn chiếm 0,09 Câu 25: Ở một loài thực vật, gen quy định hạt dài trội hoàn toàn so với alen quy định hạt tròn; gen quy định hạt chín sớm trội hoàn toàn so với alen quy định hạt chín muộn. Cho các cây có kiểu gen giống nhau và dị hợp tử về 2 cặp gen tự thụ phấn, ở đời con thu được 4000 cây, trong đó có 160 cây có kiểu hình hạt tròn, chín muộn. Biết rằng không có đột biến xảy ra, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái xảy ra hoán vị gen với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, số cây có kiểu hình hạt dài, chín muộn ở đời con là : A. 2160. B.840 C. 3840. D. 2000. Câu 26: Trong quá trình phiên mã, enzim ARN-polimeraza bám vào: A. Vùng 3’ của mạch mã gốc và di chuyển từ mã mở đầu đến mã kết thúc. B. Mã mở đầu và di chuyển từ đầu 5’ sang đầu 3’ của mạch mã gốc. C. Vùng điều hoà và di chuyển từ đầu 5’ sang đầu 3’ của mạch mã gốc. D. Vùng điều hoà và di chuyển từ đầu 3’ sang đầu 5’ của mạch mã gốc. Câu 27: Một cơ thể có kiểu gen AaBbDdee, sau một thời gian dài thực hiện giao phối gần thì số dòng thuần được tạo ra là: A. 8 B. 16 C. 9 D. 32 Câu 28: Có nhiều giống mới được tạo ra bằng phương pháp gây đột biến nhân tạo. Để tạo ra được giống mới, ngoài việc gây đột biến lên vật nuôi và cây trồng thì không thể thiếu công đoạn nào sau đây? A. Lai các cá thể mang biến dị đột biến với nhau. B. Sử dụng kĩ thuật di truyền để chuyển gen mong muốn. C. Chọn lọc các biến dị phù hợp với mục tiêu đã đề ra. D. Cho sinh sản để nhân lên thành giống mới. Câu 29: Một loài thực vật có 2n = 16. Tại một thể đột biến xảy ra đột biến cấu trúc NST tại 3 NST thuộc ba cặp khác nhau. Khi giảm phân nếu các cặp phân li bình thường thì trong số các loại giao tử tạo ra , giao tử mang đột biến chiếm tỉ lệ: A. 25% B. 87,5% C. 75% D. 12,5% Câu 30: Nhiều loại bệnh ung thư xuất hiện là do gen tiền ung thư bị đột biến chuyển thành gen ung thư. Khi bị đột biến, gen này hoạt động mạnh hơn và tạo ra quá nhiều sản phẩm làm tăng tốc độ phân bào dẫn đến khối u tăng sinh quá mức

File đính kèm:

  • docDe thi thu Dai hoc mon Sinh va dap an.doc
Giáo án liên quan