Đề thi thử Tốt nghiệp THPT Địa lí cơ bản - Trường THPT Thị trấn Yên 2 (Có đáp án)

Câu I (3 điểm)

1. Trình bày giới hạn và đặc điểm thiên nhiên phần lãnh thổ phía Bắc nước ta.

2. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam (trang dân số) và kiến thức đã học, trình bày sự phân bố dân cư nước ta.

Câu II (2 điểm). Dựa vào bảng số liệu:

SỐ DÂN THÀNH THỊ VÀ TỈ LỆ DÂN THÀNH THỊ TRONG DÂN SỐ CẢ NƯỚC,

GIAI ĐOẠN 1990-2009

Năm Số dân thành thị

(triệu người) Tỉ lệ dân thành thị trong

tổng số dân cả nước (%)

1990 12,9 19,5

1995 14,9 20,8

2000 18,8 24,2

2005 22,3 26,9

2009 25,4 29,6

1. Vẽ biểu đồ kết hợp thể hiện sự thay đổi số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị trong dân số cả nước, giai đoạn 1990-2009.

2. Nhận xét sự thay đổi số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị trong dân số cả nước giai đoạn trên.

 

doc3 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 24/06/2022 | Lượt xem: 315 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi thử Tốt nghiệp THPT Địa lí cơ bản - Trường THPT Thị trấn Yên 2 (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GD&ĐT TỈNH YÊN BÁI TRƯỜNG PTLC II-III TRẤN YÊN 2 (Đề chính thức) Đề thi gồm: 1 trang ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM HỌC 2011-2012 MÔN: ĐỊA LÍ-Ban cơ bản (Thời gian: 90 phút, không kể thời gian giao đề) Ngày thi: 27/4/2012 Câu I (3 điểm) 1. Trình bày giới hạn và đặc điểm thiên nhiên phần lãnh thổ phía Bắc nước ta. 2. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam (trang dân số) và kiến thức đã học, trình bày sự phân bố dân cư nước ta. Câu II (2 điểm). Dựa vào bảng số liệu: SỐ DÂN THÀNH THỊ VÀ TỈ LỆ DÂN THÀNH THỊ TRONG DÂN SỐ CẢ NƯỚC, GIAI ĐOẠN 1990-2009 Năm Số dân thành thị (triệu người) Tỉ lệ dân thành thị trong tổng số dân cả nước (%) 1990 12,9 19,5 1995 14,9 20,8 2000 18,8 24,2 2005 22,3 26,9 2009 25,4 29,6 1. Vẽ biểu đồ kết hợp thể hiện sự thay đổi số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị trong dân số cả nước, giai đoạn 1990-2009. 2. Nhận xét sự thay đổi số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị trong dân số cả nước giai đoạn trên. Câu III (3 điểm). Chứng minh rằng Trung du và miền núi Bắc Bộ là vùng giàu tài nguyên khoáng sản bậc nhất nước ta. Những thuận lợi và khó khăn trong việc khai thác thế mạnh về tài nguyên khoáng sản của vùng. Câu IV (2 điểm) Dựa vào bảng số liệu Diện tích và sản lượng lúa nước ta qua các năm 1990-2006 Năm 1990 1995 1999 2003 2006 Diện tích (nghìn ha) 6042 6765 7653 7452 7324 Sản lượng (nghìn tấn) 19225 24963 31393 34568 35849 Tính năng suất lúa nước ta qua các năm theo bảng số liệu trên. Nhận xét sự biến động năng suất lúa của nước ta giai đoạn trên, giải thích --------- Hết ---------- (Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trong quá trình làm bài, giám thị không giải thích gì thêm) HƯỚNG DẪN CHẤM THI THỬ THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM HỌC 2011-2012 MÔN: ĐỊA LÍ - Ban cơ bản NỘI DUNG HƯỚNG DẪN CHẤM Câu Đáp án Điểm Câu I (3điểm) 1. Giới hạn và đặc điểm thiên nhiên phần lãnh thổ phía Bắc (2điểm) - Được tính từ dãy Bạch Mã trở ra. - Đặc điểm thiên nhiên đặc trưng cho vùng khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh. + Nền khí hậu nhiệt đới thể hiện ở nhiệt độ TB năm trên 200C. Do ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc nên trong năm có mùa đông lạnh 2-3 tháng nhiệt độ dưới 180C. Biên độ dao động nhiệt lớn. + Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu là đới rừng nhiệt đới gió mùa. Sự phân mùa nóng lạnh làm thay đổi cảnh sắc thiên nhiên: Mùa đông trời nhiều mây, lạnh, mưa ít, nhiều loại cây rụng lá; Mùa hạ nóng, mưa nhiều, cây cối xanh tốt. + Trong rừng thành phần loài nhiệt đới chiếm ưu thế, ngoài ra còn có các cây cận nhiệt. Ở đồng bằng trồng được cây ôn đới. 2. Sự phân bố dân cư của nước ta (1đ) - Dân cư phân bố không đều, nơi có mật độ dân số cao nhất lớn gấp nhiều lần nơi mật độ thấp nhất (Đồng bằng s.Hồng 1225 người/km2 – Tây Bắc 69 người/km2). - Dân cư tập trung đông đúc nhất ở đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ, đồng bằng sông Cửu long và các đồng bằng duyên hải miền Trung (dẫn chứng). - Khu vực miền núi thưa thớt (Tây Bắc, Tây Nguyên). - Các thành phố, thị xã dân cư đông đúc. 0,25 0,25 0,5 0,5 0,5 0,25 0,25 0,25 0,25 Câu II (2 điểm) 1. Vẽ biểu đồ (1,5 điểm) - Biểu đồ cột kết hợp cột (thể hiện số dân thành thị) và đường (tỉ lệ dân thành thị trong tổng số dân cả nước) - Yêu cầu: + Tương đối chính xác về khoảng cách năm, tỉ lệ. + Tên biểu đồ, chú giải. * Nhận xét (0,5) - Số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị đều tăng (dẫn chứng) - Tốc độ tăng là chậm -> Quá trình CNH và đô thị hóa diễn ra chậm. 1,0 0,5 0,25 0,25 Câu III (3 điểm) * Chứng minh Trung du và miền núi Bắc Bộ là vùng giàu tài nguyên (1,5 điểm) Khoáng sản chính: Than, sắt, thiếc, chì, kẽm, đồng, Apatit, đá vôi xi măng, - Đông Bắc: + Than (Quảng Ninh) vùng than lớn nhất và chất lượng tốt nhất Đông Nam Á. Phục vụ xuất khẩu và nhiệt điện. + Mỏ khác: Sắt (Thái Nguyên, Yên Bái), thiếc, bôxit (Cao Bằng), chì-kẽm (Bắc Kạn), đồng-vàng (Lào Cai), Apatit (Lào Cai) - Tây Bắc: Một số mỏ lớn đồng-niken (Sơn La), đất hiếm (Lai Châu). * Thuận lợi và khó khăn trong việc khai thác thế mạnh về khoáng sản của vùng (1,5 điểm) - Thuận lợi: + Tài nguyên khoáng sản phong phú nhất cả nước, nhiều mỏ có trữ lượng lớn. + Trên một diện tích nhất định tập trung nhiều loại khoáng sản, việc khai thác và chế biến khoáng sản có những thuận lợi hơn. Ví dụ: Đông Bắc (kể tên 1 số loại khoáng sản đang khai thác mạnh) + Vùng giàu tiềm năng về thuỷ điện nhất nước, phục vụ trực tiếp cho việc khai thác khoáng sản trên cơ sở nguồn điện rẻ và dồi dào. - Khó khăn: Việc khai thác đa số các mỏ đòi hỏi phải có các phương tiện hiện đại và chi phí cao. 0,5 0,25 0,5 0,25 0,5 0,25 0,25 0,25 0,25 Câu IV (2 điểm) * Công thức: Năng suất lúa = Sản lượng/diện tích x 10 (tạ/ha) Năm 1990 1995 1999 2003 2006 Năng suất (tạ/ha) 31,8 36,9 41 46,4 48,9 * Nhận xét: Năng suất lúa nước ta từ 1999-2006 liên tục tăng, đến 2006 đạt 48,9 tạ/ha (dẫn chứng cụ thể) * Giải thích: - Áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật: Giống mới, kỹ thuật canh tác, phân bón - Chính sách nông nghiệp trong khuyến khích nhân dân sản xuất: Miễn thuế, hỗ trợ vốn, kỹ thuật 0,25 0,5 0,25 0,5 0,5 --------- Hế t----------

File đính kèm:

  • docde_thi_thu_tot_nghiep_thpt_dia_li_co_ban_truong_thcs_thi_tra.doc