Đề thi trắc nghiệm môn Văn hoc - Mã đề thi 207

Câu 1: Câu thơ: “Khi ta ở chỉ là nơi đất ở

Khi ta đi đất đã hóa tâm hồn”

Được trích từ văn bản tác phẩm nào?

A. Bên kia sông Đuống. B. Tiếng hát con tàu.

C. Các vị La Hán chùa Tây Phương. D. Tây Tiến.

Câu 2: “ Hai con mắt hẹp và dài đưa đi đưa lại rất nhanh, gò má cao đầy tàn hương, hàm răng khểnh của người luôn luôn ưa đùa cợt ” (Mùa lạc – Nguyễn Khải).

Đoạn miêu tả trên nhằm khắc họa nhân vật nào?

A. Duệ. B. Huân. C. Đào. D. Dịu.

Câu 3: “Sáng tác của ông thể hiện sự nhạy bén và cách khám phá riêng của nhà văn với các vấn đề xã hội, năng lực phân tích tâm lí sắc sảo, sức mạnh của lí trí tỉnh táo ” (SGK Văn học 12, tập 1, trang 128).

Ông là ai trong số các tác giả sau?

A. Nguyễn Khải. B. Kim Lân. C. Tô Hoài. D. Chế Lan Viên.

Câu 4: Nhân vật “thị” trong “Vợ nhặt”- Kim Lân đồng ý theo không Tràng về làm vợ với mục đích đầu tiên là:

A. Tìm nơi nương tựa.

B. Tìm kiếm một tình yêu đích thực.

C. Muốn cùng Tràng gánh vác gánh nặng gia đình.

D. Để thực hiện ước mơ hạnh phúc gia đình.

Câu 5: Trong tác phẩm “Tiếng hát con tàu”, hình ảnh “con tàu” tượng trưng cho điều gì?

A. Khát vọng lên đường.

B. Khát vọng chinh phục thiên nhiên.

C. Khát vọng được góp sức xây dựng đất nước.

D. Khát vọng được trở về với quá khứ tươi đẹp.

 

doc2 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1300 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi trắc nghiệm môn Văn hoc - Mã đề thi 207, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI TRẮC NGHIỆM MÔN Van hoc 12 Thời gian làm bài: 15 phút; (20 câu trắc nghiệm) Mã đề thi 207 Họ, tên thí sinh:.......................................................................... Số báo danh:............................................................................... Câu 1: Câu thơ: “Khi ta ở chỉ là nơi đất ở Khi ta đi đất đã hóa tâm hồn” Được trích từ văn bản tác phẩm nào? A. Bên kia sông Đuống. B. Tiếng hát con tàu. C. Các vị La Hán chùa Tây Phương. D. Tây Tiến. Câu 2: “…Hai con mắt hẹp và dài đưa đi đưa lại rất nhanh, gò má cao đầy tàn hương, hàm răng khểnh của người luôn luôn ưa đùa cợt…” (Mùa lạc – Nguyễn Khải). Đoạn miêu tả trên nhằm khắc họa nhân vật nào? A. Duệ. B. Huân. C. Đào. D. Dịu. Câu 3: “Sáng tác của ông thể hiện sự nhạy bén và cách khám phá riêng của nhà văn với các vấn đề xã hội, năng lực phân tích tâm lí sắc sảo, sức mạnh của lí trí tỉnh táo…” (SGK Văn học 12, tập 1, trang 128). Ông là ai trong số các tác giả sau? A. Nguyễn Khải. B. Kim Lân. C. Tô Hoài. D. Chế Lan Viên. Câu 4: Nhân vật “thị” trong “Vợ nhặt”- Kim Lân đồng ý theo không Tràng về làm vợ với mục đích đầu tiên là: A. Tìm nơi nương tựa. B. Tìm kiếm một tình yêu đích thực. C. Muốn cùng Tràng gánh vác gánh nặng gia đình. D. Để thực hiện ước mơ hạnh phúc gia đình. Câu 5: Trong tác phẩm “Tiếng hát con tàu”, hình ảnh “con tàu” tượng trưng cho điều gì? A. Khát vọng lên đường. B. Khát vọng chinh phục thiên nhiên. C. Khát vọng được góp sức xây dựng đất nước. D. Khát vọng được trở về với quá khứ tươi đẹp. Câu 6: Trong tác phẩm Mùa lạc của Nguyễn Khải, ai là người đầu tiên đem đến cho Đào niềm khao khát hạnh phúc và hi vọng ở tương lai? A. Dịu. B. Duệ. C. Huân. D. Anh em trong đội sản xuất. Câu 7: Truyện ngắn “Mùa lạc” – Nguyễn Khải được rút từ tập truyện nào? A. Mùa lạc. B. Gặp gỡ cuối năm. C. Thời gian của người. D. Một thời gió bụi. Câu 8: “Sự sống nảy sinh từ trong cái chết, hạnh phúc hiện hình trong những hi sinh, gian khổ, ở đời này không có con đường cùng, chỉ có những ranh giới, điều cốt yếu là phải có sức mạnh để vượt qua những ranh giới ấy…” (Mùa lạc – Nguyễn Khải). Câu văn trên là lời của ai? A. Đào. B. Huân. C. Tác giả D. Duệ. Câu 9: Đọc khổ thơ sau: …Con gặp lại nhân dân như nai về suối cũ Cỏ đón giêng hai chim én gặp mùa Như đứa trẻ thơ đói lòng gặp sữa Chiếc nôi ngừng bỗng gặp cánh tay đưa… (“Tiếng hát con tàu” – Chế Lan Viên) Cho biết tác giả đã sử dụng thủ pháp nghệ thuật độc đáo nào? A. Liên tưởng. B. Cường điệu. C. Nhân hóa. D. So sánh tầng bậc. Câu 10: Trong tác phẩm Mùa lạc - Nguyễn Khải, trước khi lên nông trường Điện Biên Đào đã sống như thế nào? A. Hết mình với mọi người. B. Tha thiết với cuộc sống. C. Hờn giận cho thân mình. D. Táo bạo và liều lĩnh. Câu 11: Bài thơ “Các vị La Hán chùa Tây Phương” – Huy Cận ra đời vào năm nào? A. Năm 1960. B. Năm 1958. C. Năm 1965. D. Năm 1975. Câu 12: Trong truyện ngắn “Mùa lạc” – Nguyễn Khải, khi nhận được lá thư tỏ tình của Dịu – ông trung đội trưởng già phụ trách lò gạch, tâm trạng của Đào diễn biến như thế nào? A. Giận dữ --> Êm đềm --> Vui sướng --> Thức tỉnh nỗi khao khát yêu đương, hạnh phúc. B. Vui sướng --> Giận dữ --> Khóc --> Khao khát hạnh phúc. C. Khóc --> Vui sướng --> Giận dữ --> Thức tỉnh khao khát hạnh phúc. D. Thức tỉnh khao khát hạnh phúc --> Vui sướng --> Khóc. Câu 13: Trong truyện ngắn “Vợ nhặt” – Kim Lân, từ khi chính thức trở thành vợ Tràng, nhân vật “thị” đã trở thành người phụ nữ như thế nào? A. Nhanh nhẹn, tháo vát. B. Đằm thắm, sâu sắc. C. Chăm chỉ. D. Cư xử đúng mực và biết vun thu cho cuộc sống gia đình. Câu 14: Truyện ngắn “Mùa lạc” được Nguyễn Khải sáng tác vào thời gian nào? A. Năm 1958. B. Năm 1960. C. Năm 1965. D. Năm 1975. Câu 15: Trong truyện ngắn “Mùa lạc” – Nguyễn Khải, khi chưa lên nông trường Điện Biên nhân vật Đào có hoàn cảnh như thế nào? A. Con chết. B. Bị chồng bỏ rơi. C. Không gia đình. D. Éo le, bất hạnh. Câu 16: Hình ảnh nào khép lại tác phẩm “Vợ nhặt” – Kim Lân? A. Lá cờ đỏ bay phấp phới. B. Bữa cơm đầm ấm của gia đình Tràng. C. Đám người đói. D. Bà cụ Tứ đang nói chuyện tương lai. Câu 17: Trong truyện ngắn Mùa lạc – Nguyễn Khải, cách nói năng, ngôn ngữ giao tiếp của Đào chứng tỏ cô là một người phụ nữ như thế nào? A. Hiền lành. B. Nhanh nhẹn. C. Sâu sắc. D. Thông minh, sắc sảo và đáo để. Câu 18: “Người ta có gặp bước khó khăn, đói khổ này, người ta mới lấy đến con mình. Mà con mình mới có vợ được…” (“Vợ nhặt” – Kim Lân). Bà cụ Tứ - mẹ Tràng nghĩ như vậy vào thời điểm nào? A. Khi vừa nhìn thấy người đàn bà lạ trong nhà. B. Khi đã được nghe Tràng thưa chuyện và hiểu rõ sự việc. C. Khi nghe thấy tiếng chào của nhân vật “thị” – vợ Tràng. D. Trong bữa cơm, vào buổi sáng hôm sau. Câu 19: Trước khi theo không Tràng về làm vợ, “thị” được miêu tả trong tác phẩm “Vợ nhặt” là người phụ nữ như thế nào? A. Nhanh nhẹn, hoạt bát. B. Tế nhị, kín đáo. C. Xinh đẹp, tài hoa. D. Nghèo khổ, vất vưởng, xấu xí. Câu 20: Bài thơ “Các vị La Hán chùa Tây Phương” thể hiện nội dung gì? A. Cái nhìn của tác giả về quá khứ lịch sử. B. Thái độ của tác giả đối với hiện thực tươi đẹp của đất nước. C. Cái nhìn và thái độ của tác giả đối với quá khứ lịch sử và hiện tại tươi đẹp của đất nước. D. Sự hoài niệm của tác giả về quá khứ. ----------------------------------------------- ----------- HẾT ----------

File đính kèm:

  • docSAMPLE_VAN HOC_207.doc