Câu I: (2,0 điểm)
1. Vẽ vị trí của Trái Đất trên quỹ đạo trên Mặt Trời vào ngày hạ chí và đông chí.
2. Qua hình vẽ rút ra những nhận xét về các hiện tượng địa lý.
3. Điền các góc chiếu sáng: 90o; 0o; 66o33; 46o54; 43o06; 23o27, vào các vĩ độ ở các ngày 21/03; 23/09; 22/12 và 22/06 sao cho phù hợp:
Vĩ độ Góc chiếu sáng
Ngày; 22/6 Ngày; 21/3 và 23/9 Ngày; 22/12
Vòng cực Bắc
Chí tuyến Bắc
Xích đạo
Chí tuyến Nam
Vòng cực Nam
Câu II: (2,0 điểm)
Thiên nhiên Việt Nam phong phú, đa dạng, tạo ra rất nhiều thuận lơi, nhưng cũng gây ra không ít khó khăn. Em hãy:
1. So sánh các yếu tố tự nhiên: địa hình-địa chất, khí hậu-thủy văn, đất-sinh vật ở ba miền tự nhiên: miền Bắc và Đông Bắc bắc bộ, miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ, miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
2. Nêu những khó khăn do thiên nhiên nước ta gây ra ở mỗi miền và những biện pháp để bảo vệ tài nguyên môi trường trên ba miền.
2 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 23/06/2022 | Lượt xem: 450 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi tuyển sinh Lớp 10 THPT chuyên Phan Bội Châu môn Địa lí - Sở giáo dục và đào tạo Nghệ An (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề Dự Bị
Sở GD&ĐT Nghệ An
Kì thi TUYểN sinh VàO lớp 10
trường thpt chuyên phan bội châu Năm học 2008-2009
Môn thi: Địa Lý
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu I: (2,0 điểm)
Vẽ vị trí của Trái Đất trên quỹ đạo trên Mặt Trời vào ngày hạ chí và đông chí.
Qua hình vẽ rút ra những nhận xét về các hiện tượng địa lý.
Điền các góc chiếu sáng: 90o; 0o; 66o33’; 46o54’; 43o06’; 23o27’, vào các vĩ độ ở các ngày 21/03; 23/09; 22/12 và 22/06 sao cho phù hợp:
Vĩ độ
Góc chiếu sáng
Ngày; 22/6
Ngày; 21/3 và 23/9
Ngày; 22/12
Vòng cực Bắc
Chí tuyến Bắc
Xích đạo
Chí tuyến Nam
Vòng cực Nam
Câu II: (2,0 điểm)
Thiên nhiên Việt Nam phong phú, đa dạng, tạo ra rất nhiều thuận lơi, nhưng cũng gây ra không ít khó khăn. Em hãy:
So sánh các yếu tố tự nhiên: địa hình-địa chất, khí hậu-thủy văn, đất-sinh vật ở ba miền tự nhiên: miền Bắc và Đông Bắc bắc bộ, miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ, miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
Nêu những khó khăn do thiên nhiên nước ta gây ra ở mỗi miền và những biện pháp để bảo vệ tài nguyên môi trường trên ba miền.
Câu III: (1,5 điểm)
Cho bảng số liệu: cơ cấu dân số theo nhóm tuổi và theo giới tính ở Việt Nam(%)
Nhóm tuổi
Năm 1979
Năm 1989
Năm 1999
Tổng số
Nam
Nữ
Tổng số
Nam
Nữ
Tổng số
Nam
Nữ
0-14
15-59
60 tuổi trở lên
Tổng số
42,5
50,4
7,1
100,0
21,8
23,8
2,9
48,5
20,7
26,6
4,2
51,5
39,0
53,8
7,2
100,0
20,1
25,6
3,0
48,7
18,9
28,2
4,2
51,3
3,5
58,4
8,1
100,0
17,4
28,4
3,4
49,2
16,1
30,0
4,7
50,8
Hãy phân tích bảng số liệu đã cho và nêu những nhận định về cơ cấu dân số theo giới ở nước ta trong những thập niên đầu của thế kỷ XXI.
Câu IV: (2,0 điểm )
Nêu các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển nông nghiệp. Trong các nhân tố đó, nhân tố nào giữ vai trò quyết định.
Phân tích tác động của tài nguyên đất, tài nguyên khí hậu, cơ sở vật chất kỹ thuật, thị trường đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp nước ta.
Câu V: (2,5 điểm )
Cho bảng số liệu: giá trị sản lượng công nghiệp của nước ta phân theo thành phần kinh tế (giá so sánh 1994 - đơn vị: tỷ đồng)
Thành phần kinh tế
1995
2005
Quốc doanh
Ngoài quốc doanh
Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài
51900,5
25451,0
25933,2
185675,3
174036,6
267355,8
Vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp của nước ta phân theo thành phần kinh tế trong hai năm 1995 và 2005.
Qua biểu đồ đã vẽ rút ra nhận xét và giải thích về sự chuyển dịch cơ cấu giá trị sản suất ccông nghiệp phân theo thành phần kinh tế thời kỳ 1995-2005.
--------------Hết--------------
Họ và tên thí sinh:.......................................................................... Số báo danh:.........................
File đính kèm:
- de_thi_tuyen_sinh_lop_10_thpt_chuyen_phan_boi_chau_mon_dia_l.doc
- dap an dia.doc