Câu 1: (2,0 điểm)
Từ “mặt trời” trong các ví dụ sau được sử dụng theo biện pháp tu từ nào? Phân tích hiệu quả nghệ thuật của biện pháp tu từ đó?
a) Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi
Mặt trời của mẹ, em nằm trên lưng
(Trích “Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ” -Nguyễn Khoa Điềm)
b) Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng
Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ (Trích “Viếng lăng Bác”- Viễn Phương)
Câu 2: (1,0 điểm)
Khi trị chuyện với bc họa sĩ, nhn vật anh thanh nin trong “Lặng lẽ Sa Pa” của Nguyễn Thnh Long cĩ nĩi:
“- Quê cháu ở Lào Cai này thôi. Năm trước, cháu tưởng cháu được đi xa lắm cơ đấy, hóa lại không. Cháu có ông bố tuyệt lắm. Hai bố con cùng viết đơn xin ra lính đi mặt trận. Kết quả: bố cháu thắng cháu một – không. Nhân dịp Tết, một đoàn các chú lái máy bay lên thăm cơ quan cháu ở Sa Pa. Không có cháu ở đấy. Các chú lại cử một chú lên tận đây. Chú ấy nói: nhờ cháu có góp phần phát hiện một đám mây khô mà ngày ấy, tháng ấy, không quân ta hạ được bao nhiêu phản lực Mĩ trên cầu Hàm Rồng. Đối với cháu, thật là đột ngột, không ngờ lại là như thế. Chú lái máy bay có nhắc đến bố cháu, ôm cháu mà lắc “Thế là một – hịa nh!”. Chưa hịa đâu bác ạ. Nhưng từ hôm ấy cháu sống thật hạnh phúc. Ơ, bác vẽ cháu đấy ư? Không, không, đừng vẽ cháu! Để cháu giới thiệu với bác những người khác đáng cho bác vẽ hơn” (Theo sgk Ngữ văn 9- Tập 1- tr 185- NXBGD- 2006)
- Qua những lời tm sự trn, theo em, lí do no khiến anh thanh niên cảm thấy hạnh phúc?
- Nêu ngắn gọn những cảm nhận của em về nhân vật qua đoạn văn?
49 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 3933 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề thi vào lớp 10 môn Văn chuyên Lê Hồng Phong - Tỉnh Nam Định năm học 2013-2014, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi vào lớp 10 mụn Văn chuyờn Lờ Hồng Phong tỉnh Nam Định
năm học 2013-2014
Cõu 1: (2,0 điểm) Từ “mặt trời” trong cỏc vớ dụ sau được sử dụng theo biện phỏp tu từ nào? Phõn tớch hiệu quả nghệ thuật của biện phỏp tu từ đú?
a) Mặt trời của bắp thỡ nằm trờn đồiMặt trời của mẹ, em nằm trờn lưng
(Trớch “Khỳc hỏt ru những em bộ lớn trờn lưng mẹ” - Nguyễn Khoa Điềm)
b) Ngày ngày mặt trời đi qua trờn lăngThấy một mặt trời trong lăng rất đỏ (Trớch “Viếng lăng Bỏc”- Viễn Phương)
Cõu 2: (1,0 điểm) Khi trũ chuyện với bỏc họa sĩ, nhõn vật anh thanh niờn trong “Lặng lẽ Sa Pa” của Nguyễn Thành Long cú núi: “- Quờ chỏu ở Lào Cai này thụi. Năm trước, chỏu tưởng chỏu được đi xa lắm cơ đấy, húa lại khụng. Chỏu cú ụng bố tuyệt lắm. Hai bố con cựng viết đơn xin ra lớnh đi mặt trận. Kết quả: bố chỏu thắng chỏu một – khụng. Nhõn dịp Tết, một đoàn cỏc chỳ lỏi mỏy bay lờn thăm cơ quan chỏu ở Sa Pa. Khụng cú chỏu ở đấy. Cỏc chỳ lại cử một chỳ lờn tận đõy. Chỳ ấy núi: nhờ chỏu cú gúp phần phỏt hiện một đỏm mõy khụ mà ngày ấy, thỏng ấy, khụng quõn ta hạ được bao nhiờu phản lực Mĩ trờn cầu Hàm Rồng. Đối với chỏu, thật là đột ngột, khụng ngờ lại là như thế. Chỳ lỏi mỏy bay cú nhắc đến bố chỏu, ụm chỏu mà lắc “Thế là một – hũa nhộ!”. Chưa hũa đõu bỏc ạ. Nhưng từ hụm ấy chỏu sống thật hạnh phỳc. Ơ, bỏc vẽ chỏu đấy ư? Khụng, khụng, đừng vẽ chỏu! Để chỏu giới thiệu với bỏc những người khỏc đỏng cho bỏc vẽ hơn” (Theo sgk Ngữ văn 9- Tập 1- tr 185- NXBGD- 2006)
- Qua những lời tõm sự trờn, theo em, lớ do nào khiến anh thanh niờn cảm thấy hạnh phỳc?- Nờu ngắn gọn những cảm nhận của em về nhõn vật qua đoạn văn?
Cõu 3: (2,0 điểm) Từ niềm hạnh phỳc của nhõn vật anh thanh niờn thể hiện qua lời tõm sự trờn, hóy viết một đoạn văn khoảng 15- 20 cõu (cú đỏnh số thứ tự cỏc cõu trong đoạn văn) nờu lờn suy nghĩ và quan niệm của em về hạnh phỳc?
Cõu 4: (5,0 điểm)“Thơ là tiếng lũng” (Tố Hữu). Hóy lắng nghe tiếng lũng của Thanh Hải qua đoạn thơ sau trong bài “Mựa xuõn nho nhỏ”:
Ta làm con chim hút……………………Nước non ngàn dặm tỡnhNhịp phỏch tiền đất Huế.
(Theo sgk Ngữ văn 9 – Tập 2- Tr 56- NXBGD- 2012)
——————————————— HẾT ———————————————
Đỏp ỏn đề thi vào lớp 10 mụn Văn chuyờn Lờ Hồng Phong Nam Định năm học 2013-2014
Cõu
í
Nội dung
1
Tiếng Việt
a
Hỡnh ảnh “mặt trời” trong cỏc vớ dụ trờn được dựng theo biện phỏp tu từ:
- Cõu a) biện phỏp điệp từ “mặt trời” ở cả hai cõu thơ; ẩn dụ “mặt trời” ở cõu thơ thứ hai.
- Cõu b) biện phỏp điệp từ “mặt trời” ở cả hai cõu thơ, ẩn dụ “mặt trời” ở cõu thứ hai.
b
Phõn tớch hiệu quả nghệ thuật của biện phỏp tu từ trong cỏc cõu:
- Cõu a: Nghệ thuật điệp từ “mặt trời” tạo sự liờn kết chặt chẽ về nội dung, hỡnh thức ở hai cõu thơ. Hỡnh ảnh ẩn dụ “mặt trời của mẹ” để chỉ đứa con và sự quý giỏ của con đối với mẹ, nhấn mạnh vào tỡnh yờu con, tỡnh mẫu tử cao cả, thiờng liờng.
- Cõu b: Nghệ thuật điệp từ “mặt trời” tạo sự liờn kết chặt chẽ về nội dung, hỡnh thức ở hai cõu thơ. Hỡnh ảnh ẩn dụ “mặt trời” ở cõu thứ hai để chỉ Bỏc Hồ kớnh yờu và sự lớn lao, vĩ đại của Người; thể hiện lũng tụn kớnh, ngưỡng mộ của nhõn dõn, của nhà thơ đối với Bỏc.
- Tỏc dụng chung của cỏc biện phỏp tu từ: Đều nhấn mạnh vào nội dung cần thể hiện, làm cho cỏc cõu thơ trở nờn vừa cụ thể, sinh động, giàu hỡnh ảnh, vừa đa nghĩa, cú sức gợi.
2
Văn học
a
Anh thanh niờn cảm thấy hạnh phỳc vỡ:
- Anh lập được thành tớch, gúp phần phỏt hiện một đỏm mõy khụ giỳp khụng quõn ta hạ được mỏy bay phản lực Mĩ trờn cầu Hàm Rồng. Với anh, hạnh phỳc là niềm vui được cống hiến, làm việc cú ớch cho đất nước.
- Anh tự hào vỡ cú ụng bố “tuyệt lắm”, hai bố con cựng thi đua lập chiến cụng gúp phần của mỡnh cho đất nước. Niềm hạnh phỳc của anh thanh niờn cũn là được sống, làm việc cựng những người thõn yờu nhất vỡ mục đớch xõy dựng và bảo vệ Tổ quốc.
b
Cảm nhận về nhõn vật qua đoạn văn:
- Anh thanh niờn đúng gúp tớch cực cho cuộc khỏng chiến chống Mĩ cứu nước nhưng là người rất khiờm tốn, vụ tư, đỏng yờu.
- Anh cú lớ tưởng sống đẹp, là người yờu gia đỡnh, nhiệt tỡnh cống hiến cho đất nước.
3
Viết đoạn văn bày tỏ suy nghĩ, quan niệm về hạnh phỳc
Về kĩ năng: Học sinh biết viết đoạn nghị luận đỳng về hỡnh thức, dung lượng (15- 20 cõu, cú đỏnh số thứ tự cỏc cõu), biết vận dụng một số thao tỏc lập luận để bày tỏ suy nghĩ, quan niệm của bản thõn. Diễn đạt trong sỏng.
Về kiến thức: Cần đảm bảo một số ý:
- Giải thớch: Hạnh phỳc là niềm vui, sự sung sướng khi được thỏa món nhu cầu nào đú về vật chất, về tinh thần. Cú những niềm hạnh phỳc lớn lao, cao cả, cũng cú những niềm hạnh phỳc bỡnh dị, đơn sơ. (Dẫn chứng)
- Quan niệm về hạnh phỳc: Từ niềm hạnh phỳc của nhõn vật anh thanh niờn học sinh cú thể nờu quan niệm của bản thõn về hạnh phỳc. Chấp nhận những quan niệm khỏc nhau về hạnh phỳc, miễn là cú cỏch lớ giải phự hợp và đặt quan niệm đú trong hoàn cảnh hiện tại, đối với lứa tuổi học sinh. Vớ dụ: Hạnh phỳc là được học tập, được theo đuổi những khỏt vọng chõn chớnh; được thực hiện những ước mơ đem lại cuộc sống tốt đẹp cho bản thõn, gúp phần đem lại lợi ớch chung cho xó hội; hạnh phỳc là được sống trong một gia đỡnh ờm ấm, thương yờu…
- Bàn luận:
+ Phờ phỏn những người khụng biết trõn trọng hạnh phỳc mà mỡnh đang cú, khụng cú ý thức vun đắp cho hạnh phỳc, chỉ biết tận hưởng hạnh phỳc một cỏch ớch kỉ.
+ Hạnh phỳc khụng tự đến. Con người cần phải biết tự mỡnh tạo nờn hạnh phỳc, phấn đấu hết mỡnh cho hạnh phỳc của bản thõn, gia đỡnh và gúp vào phần chung cho cộng đồng, xó hội. Khi gặp phải những bất hạnh, khổ đau trong cuộc đời khụng nờn bi quan, chỏn nản mà cố gắng vượt qua, xem đú như cỏi giỏ của hạnh phỳc, càng thấy hạnh phỳc đỏng quý hơn. (Dẫn chứng)
- Rỳt ra bài học nhận thức và hành động: Biết trõn trọng hạnh phỳc, biết tạo nờn hạnh phỳc chõn chớnh bằng những cố gắng của bản thõn.
4
Thơ là tiếng lũng…
Yờu cầu chung:
Về kĩ năng: Biết viết bài văn cú bố cục rừ ràng, biết vận dụng linh hoạt cỏc thao tỏc lập luận, cỏc phương thức biểu đạt. Diễn đạt trong sỏng.
Về kiến thức: Hiểu được ý nghĩa nhận xột của Tố Hữu. Cảm nhận và phõn tớch tiếng lũng của tỏc giả Thanh Hải, nghệ thuật thể hiện tiếng lũng ấy qua đoạn thơ.
Yờu cầu cụ thể: Cần đảm bảo một số ý cơ bản sau:
- Giới thiệu vấn đề: Thơ là tiếng núi tỡnh cảm, là “tiếng lũng” của người làm thơ. “Mựa xuõn nho nhỏ” là tiếng lũng của Thanh Hải gửi lại cuộc đời trước lỳc đi xa. Bài thơ được viết vào thỏng 11- 1980, khụng bao lõu trước khi nhà thơ qua đời. Đú là tiếng núi bộc lộ tỡnh cảm mến yờu, gắn bú thiết tha với cuộc đời, với quờ hương, đất nước. Đoạn thơ là ước nguyện chõn thành, là lời tõm niệm thể hiện tiếng lũng ấy của tỏc giả.
- Giải thớch ý kiến của Tố Hữu: Tiếng lũng ở đõy được hiểu là tiếng núi của tõm hồn, là cảm xỳc. Tố Hữu đó đề cập tới đặc trưng quan trọng nhất của thơ ca: là tiếng núi của tỡnh cảm.
- “Tiếng lũng” của Thanh Hải qua đoạn thơ:
+ Đú là tiếng lũng khỏt khao hũa nhập vào cuộc sống của nhõn dõn, đất nước; đem cỏi riờng của mỡnh hũa vào với cỏi chung: Nhà thơ muốn làm con chim, nhành hoa, nốt trầm xao xuyến đem đến những õm thanh, những màu sắc, hương thơm cho cuộc đời. (Học sinh phõn tớch khổ “Ta làm con chim hút…”)
+ Tiếng lũng khỏt khao hũa nhập ấy được đẩy lờn cao trở thành một lẽ sống cao đẹp, lẽ sống cống hiến và hi sinh: Nhà thơ nguyện làm một “mựa xuõn nho nhỏ”, nguyện đem phần nhỏ bộ nhưng đẹp đẽ nhất, tinh tỳy nhất cống hiến cho đất nước; nguyện sống với tất cả sức sống tươi trẻ của mỡnh để hiến dõng cho cuộc đời chung. Lẽ sống ấy rất giản dị, đỏng quý, đỏng trõn trọng. Nú càng đỏng quý hơn vỡ nú bền bỉ qua thời gian, bất chấp những thử thỏch, thăng trầm trong cuộc đời. “Dự là tuổi hai mươi” hay là “khi túc bạc” đều nguyện sống với tõm niệm của mỡnh- “lặng lẽ dõng cho đời”. Những cõu thơ ngắn nhưng là cả một sự trải nghiệm của cuộc đời nhà thơ: tuổi trẻ đi theo cỏch mạng, phục vụ đất nước. Cho đến thời điểm viết bài thơ, tỏc giả đang ở trờn giường bệnh. Vậy mà, ụng vẫn tha thiết được gúp phần của mỡnh vào cỏi chung. Tiếng lũng ấy càng khiến ta xỳc động. (Học sinh phõn tớch khổ “Một mựa xuõn nho nhỏ..”)
+ Tiếng lũng yờu quờ hương, đất nước lắng vào cõu ca xứ Huế: Tỏc giả xin cất lờn cõu Nam ai, Nam bỡnh của quờ hương xứ Huế để hỏt về “nước non ngàn dặm”, hỏt lờn khỏt vọng và tỡnh yờu. Lời thơ thể hiện õn tỡnh sõu nặng, sự gắn bú với vẻ đẹp tõm hồn của quờ hương xứ sở, gắn bú với đất nước. Đồng thời tỏc giả cũng thể hiện niềm tin yờu vào cuộc đời (đặt trong hoàn cảnh sỏng tỏc bài thơ).(Học sinh phõn tớch khổ kết)
- Nghệ thuật thể hiện tiếng lũng:
+ Cấu tứ chặt chẽ theo kiểu đầu cuối tương ứng. Sự chuyển đổi cỏch xưng hụ (ở đầu bài thơ là “tụi”, ở đoạn thơ này là “ta”)
+ Nghệ thuật ẩn dụ, hoỏn dụ: Những hỡnh ảnh đẹp đẽ của thiờn nhiờn cũng là những hỡnh ảnh cú ý nghĩa biểu tượng xuất hiện ở đầu tỏc phẩm và được lặp lại trong đoạn thơ để thể hiến tiếng lũng của tỏc giả: con chim, nhành hoa, mựa xuõn… Hoỏn dụ: tuổi hai mươi, khi túc bạc…
+ Nghệ thuật điệp (điệp từ, điệp ngữ, điệp cấu trỳc…): Ta, ta làm, dự là, nước non ngàn dặm…vừa tạo tớnh nhạc vừa nhấn mạnh vào những cảm xỳc chõn thành của nhà thơ.
+ Từ ngữ biểu cảm: từ lỏy: “nho nhỏ”, “lặng lẽ”, số từ “một”, cỏc từ “mỡnh”, “tỡnh”…; giọng thơ nhỏ nhẹ, khiờm nhường, ngụn ngữ thơ giản dị cú sức gợi…
- Đỏnh giỏ, mở rộng:
+ Với thể thơ năm chữ, hỡnh ảnh thơ đẹp, giản dị; ngụn ngữ thơ trong sỏng, giàu nhạc điệu; kết hợp linh hoạt cỏc thủ phỏp nghệ thuật ẩn dụ, hoỏn dụ, điệp…đoạn thơ thể hiện xỳc động tiếng lũng của tỏc giả. Đú là khỏt vọng cao đẹp, là lẽ sống cống hiến hi sinh, là trỏi tim yờu tha thiết đất nước quờ hương. Tiếng lũng của Thanh Hải cũng chớnh là tiếng lũng của triệu triệu trỏi tim, con người Việt Nam.
+ Tiếng lũng của nhà thơ đó hũa cựng tiếng lũng của biết bao thế hệ. Ta từng bắt gặp nhiệt tỡnh cống hiến ấy ở những người lớnh lỏi xe trong “Bài thơ về tiểu đội xe khụng kớnh” của Phạm Tiến Duật, ở anh thanh niờn và những con người làm việc õm thầm cho đất nước trong “Lặng lẽ Sa Pa” của Nguyễn Thành Long….Tố Hữu cũng từng tõm sự: “Nếu là con chim, chiếc lỏ/ Thỡ con chim phải hút, chiếc lỏ phải xanh/ Lẽ nào vay mà khụng cú trả/ Sống là cho đõu chỉ nhận riờng mỡnh”…
- Kết thỳc vấn đề: Khẳng định: Người làm thơ cũng phải cú cỏi tài nhưng cỏi gốc của thơ vẫn là tỡnh cảm. Tiếng lũng của Thanh Hải đó khơi gợi trong ta những suy ngẫm về lẽ sống: Được sống là một hạnh phỳc. Vậy ta phải sống cho cú ý nghĩa. Phải chăng đú là cỏch mà tỏc giả đó sống: sống bằng tất cả sức lực, nhiệt tỡnh, trớ tuệ của mỡnh, dõng hiến cho cuộc đời, cho quờ hương, đất nước.
Lưu ý: – Học sinh cú thể cú những cỏch cảm nhận và phõn tớch khỏc nhau nhưng phải theo định hướng và đảm bảo được cỏc ý trờn.
- Chỉ cho điểm tối đa ở mỗi ý khi học sinh cú sự cảm nhận, phõn tớch sõu sắc. Giỏm khảo khụng đếm ý cho điểm
Đề thi vào lớp 10 cú đỏp ỏn mụn Văn năm học 2013-2014 (Đề 3)
Written by admin | 22/07/2013 | 0
Kè THI TUYỂN SINH LỚP 10 TRUNG HỌC PHỔ THễNG
Cõu 1: (1 điểm)
Trong truyện ngắn Làng, Kim Lõn đó xõy dựng một tỡnh huống truyện làm bộc lộ sõu sắc tỡnh yờu làng quờ và lũng yờu nước của nhõn vật ụng Hai. Đú là tỡnh huống nào?
Cõu 2: (1 điểm)
Kim vàng ai nỡ uốn cõu,Người khụn ai nỡ núi nhau nặng lời.
Cõu ca dao trờn khuyờn chỳng ta điều gỡ? Điều đú liờn quan đến phương chõm hội thoại nào?
Cõu 3: (3 điểm)
Mẹ sẽ đưa con đến trường, cầm tay con dắt qua cỏnh cổng, rồi buụng tay mà núi: “Đi đi con, hóy can đảm lờn, thế giới này là của con,…”
(Theo Lớ Lan, Cổng trường mở ra)
Từ việc người mẹ khụng “cầm tay” dắt con đi tiếp mà “buụng tay” để con tự đi, hóy viết một bài văn ngắn (khoảng 01 trang giấy thi) bàn về tớnh tự lập.
Cõu 4: (5 điểm)
Cảm nhận về cảnh mựa xuõn trong bốn cõu thơ đầu và sỏu cõu thơ cuối của đoạn trớch Cảnh ngày xuõn:
Ngày xuõn con ộn đưa thoi,Thiều quang chớn chục đó ngoài sỏu mươi.Cỏ non xanh tận chõn trời,Cành lờ trắng điểm một vài bụng hoa.[…]Tà tà búng ngà về tõy,Chị em thơ thẩn dan tay ra vềBước dần theo ngọn tiểu khờ,Lần xem phong cảnh cú bề thanh thanh.Nao nao dũng nước uốn quanh,Dịp cầu nho nhỏ cuối ghềnh bắc ngang.
(Nguyễn Du, Truyện Kiều)
——————————————————– Hết -——————————————————-
BÀI GỢI í
Cõu 1:
Trong truyện ngắn Làng, Kim Lõn đó xõy dựng một tỡnh huống truyện làm bộc lộ sõu sắc tỡnh yờu làng quờ và lũng yờu nước của nhõn vật ụng Hai: Trong lỳc đang sống ở vựng tự do, ụng Hai được biết tin làng của ụng đó trở thành một làng Việt gian. Tin đú đó mang lại rất nhiều xỳc động cho ụng. Nú khiến ụng cú nhiều tõm trạng, suy nghĩ và hành động. Qua đú, nú thể hiện lũng yờu làng, yờu nước của ụng Hai.
Cõu 2:
Cõu ca dao trờn với một số hỡnh ảnh ẩn dụ, kết cấu so sỏnh đặc sắc: Kim vàng – uốn cõu // Người khụn – nặng lời đó đưa ra lời khuyờn: chỳng ta cần phải cú thỏi độ tế nhị, lịch sự khi núi năng, hội thoại với nhau trong giao tiếp. Điều này liờn quan đến phương chõm hội thoại lịch sự: khi giao tiếp cần chỳ ý đến sự tế nhị, khiờm tốn và tụn trọng người khỏc.
Cõu 3:
Học sinh cú thể làm nhiều cỏch khỏc nhau miễn là cú đủ một số ý theo quy định. Sau đõy là một cỏch làm cụ thể:
Mở bài: Nờu lại cõu văn trờn đề bài để dẫn đến tớnh tự lập
Khi cũn nhỏ, chỳng ta sống trong sự bảo bọc của ụng bà, cha mẹ nhưng khụng phải lỳc nào người thõn yờu cũng ở bờn cạnh chỳng ta. Bàn tay dỡu dắt của cha mẹ, đến một lỳc nào đú cũng phải buụng ra để chỳng ta độc lập bước vào đời. Hai chữ “buụng tay” trong cõu văn của Lý Lan như một bước ngoặt của hai trạng thỏi được bảo bọc, chở che và phải một mỡnh bước đi. Việc phải bước đi một mỡnh trờn đoạn đường cũn lại chớnh là một cỏch thể hiện tớnh tự lập.
Thõn bài:
+ Giải thớch: tự lập là gỡ? ( nghĩa đen: tự đứng một mỡnh, khụng cú sự giỳp đỡ của người khỏc. Tự lập là tự mỡnh làm lấy mọi việc, khụng dựa vào người khỏc).
Người cú tớnh tự lập là người biết tự lo liệu, tạo dựng cuộc sống cho mỡnh mà khụng ỷ lại, phụ thuộc vào mọi người xung quanh.
+ Phõn tớch:
- Tự lập là đức tớnh cần cú đối với mỗi con người khi bước vào đời.
- Trong cuộc sống khụng phải lỳc nào chỳng ta cũng cú cha mẹ ở bờn để dỡu dắt, giỳp đỡ ta mỗi khi gặp khú khăn. Vỡ vậy, cần phải tập tớnh tự lập để cú thể tự mỡnh lo liệu cuộc đời bản thõn.
- Người cú tớnh tự lập sẽ dễ đạt được thành cụng, được mọi người yờu mến, kớnh trọng.
- Dẫn chứng.
+ Phờ phỏn: _ Tự lập là một phẩm chất để khẳng định nhõn cỏch, bản lĩnh và khả năng của một con người. Chỉ biết dựa dẫm vào người khỏc sẽ trở thành một gỏnh nặng cho người thõn và cuộc sống sẽ trở nờn vụ nghĩa. Những người khụng cú tớnh tự lập, cứ dựa vào người khỏc thỡ khú cú được thành cụng thật sự. Cho nờn ngay cả trong thế giới động vật, cú những con thỳ đó biết sống tự lập sau vài thỏng tuổi.
+ Mở rộng: tự lập khụng cú nghĩa là tự tỏch mỡnh ra khỏi cộng đồng. Cú những việc chỳng ta phải biết đoàn kết và dựa vào đồng loại để tạo nờn sức mạnh tổng hợp.
+ Liờn hệ bản thõn: cần phải rốn luyện khả năng tự lập một cỏch bền bỉ, đều đặn. Để cú thể tự lập, bản thõn mỗi người phải cú sự nỗ lực, cố gắng và ý chớ mạnh mẽ để vươn lờn, vượt qua thử thỏch, khú khăn, để trau dồi, rốn luyện năng lực, phẩm chất.
Kết bài:
Nếu mọi người đều biết sống tự lập kết hợp với tinh thần đoàn kết, tương trợ lẫn nhau thỡ xó hội sẽ trở nờn tốt đẹp hơn và cuộc sống mỗi người sẽ được hạnh phỳc.
Cõu 4:
Đõy là cõu nghị luận văn học yờu cầu trỡnh bày cảm nhận về một nội dung trong một đoạn thơ. Bài viết cần đỏp ứng yờu cầu của việc viết một bài văn nghị luận văn học với đầy đủ bố cục cú 3 phần. Bài viết cũng cần thể hiện kỹ năng cảm thụ và phõn tớch một đoạn thơ để núi lờn cảm nhận của mỡnh về đoạn thơ ấy. Thớ sinh cú thể cú những cỏch trỡnh bày khỏc nhau. Sau đõy là một số gợi ý:
- Giới thiệu vài nột về Nguyễn Du và tỏc phẩm Đoạn trường tõn thanh (truyện Kiều).
- Giới thiệu đoạn thơ được dẫn trong đề bài.
- Giới thiệu vị trớ của đoạn thơ: 10 cõu khụng liờn tiếp trong đoạn trớch Cảnh ngày xuõn thuộc phần đầu của tỏc phẩm truyện Kiều. Đoạn thơ miờu tả cảnh mựa xuõn trong ngày hội Đạp Thanh.
- Phõn tớch để trỡnh bày cảm nhận về cảnh mựa xuõn trong 4 cõu thơ đầu: đú là quang cảnh thỏng thứ ba của mựa xuõn với nột đẹp xanh tươi, thanh khiết và phúng khoỏng của: cỏ non xanh tận chõn trời, cành lờ trắng điểm một vài bụng hoa. Chỳ ý cỏc chi tiết: hỡnh ảnh con ộn gợi đến mựa xuõn; hỡnh ảnh cỏ non xanh tận chõn trời, cành lờ trắng, từ “điểm” mang lại sức sống cho bức tranh cảnh mựa xuõn. Thớ sinh cú thể liờn hệ so sỏnh với một vài cõu thơ miờu tả về mựa xuõn (súng cỏ tươi xanh gợn đến trời – Hàn Mặc Tử; Mọc giữa dũng sụng xanh / Một bụng hoa tớm biếc – Thanh Hải) để làm nổi bật nột độc đỏo trong nghệ thuật miờu tả của Nguyễn Du.
- Phõn tớch để trỡnh bày cảm nhận về cảnh mựa xuõn trong 6 cõu thơ cuối của đoạn thơ: đú là cảnh buổi chiều lỳc chị em Thỳy Kiều trở về. Bức tranh buổi chiều được miờu tả với nột đẹp dịu dàng, thanh nhẹ, nhuốm màu tõm trạng, bõng khuõng, xao xuyến mà con người thường cú sau một cuộc vui và trong một buổi chiều tà. Cảnh được miờu tả bằng bỳt phỏp tả cảnh ngụ tỡnh. Thớ sinh cần khai thỏc những từ lỏy được sử dụng một cỏch khộo lộo trong đoạn thơ: tà tà, thơ thẩn, thanh thanh, nao nao, nho nhỏ. Những từ lỏy núi trờn vừa cú tỏc dụng miờu tả cảnh vật, vừa gợi tới tõm trạng của con người trong cảnh vật. Thớ sinh cũng cú thể liờn hệ so sỏnh với một vài cõu thơ khỏc (Trước xúm sau thụn tựa khúi lồng / Búng chiều man mỏc cú dường khụng / Theo hồi cũi mục trõu về hết / Cỏ trắng từng đụi liệng xuống đồng – Trần Nhõn Tụng) để làm nổi bật nột riờng của buổi chiều mựa xuõn trong 6 cõu thơ này.
- Nhận xột đỏnh giỏ chung về đoạn thơ ở nghệ thuật, nội dung và ý nghĩa: nghệ thuật miờu tả đặc sắc, hệ thống từ giàu chất tạo hỡnh; bức tranh mựa xuõn đẹp, thanh khiết, dịu nhẹ và đầy tõm trạng; thể hiện tài năng nghệ thuật của Nguyễn Du.
KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT năm học 2013-2014
Cõu 1. (2,0 điểm) Chỉ ra cỏc phộp liờn kết và những từ ngữ dựng để liờn kết cõu trong đoạn văn sau:
“Tỏc phẩm nghệ thuật nào cũng xõy dựng bằng những vật liệu mượn ở thực tại. Nhưng nghệ sĩ khụng những ghi lại cỏi đó cú rồi mà cũn muốn núi một điều gỡ mới mẻ. Anh gửi vào tỏc phẩm một lỏ thư, một lời nhắn nhủ, anh muốn đem một phần của mỡnh gúp vào đời sống chung quanh.”
(Nguyễn Đỡnh Thi – “Tiếng núi của văn nghệ”, SGK Ngữ văn 9, Tập hai – NXB Giỏo dục – 2009)
Cõu 2. (3,0 điểm) Bằng kiến thức đó được học, em hóy viết bài thuyết minh (khoảng 300 từ) về tỏc giả Bằng Việt và bài thơ “Bếp lửa”.
Cõu 3. (5,0 điểm)Hóy phõn tớch nhõn vật ụng Sỏu trong truyện ngắn “Chiếc lược ngà” của Nguyễn Quang Sỏng (phần trớch trong SGK Ngữ văn 9, Tập một – NXB Giỏo dục) để thấy được tỡnh cảm sõu nặng mà người cha dành cho con.
———————————————- HẾT ———————————————-
HƯỚNG DẪN CHẤM
Cõu 1. (2 điểm)
í
Nội dung cần đạt
1.Cỏc phộp liờn kết
- Phộp lặp từ ngữ
- Phộp dựng từ ngữ đồng nghĩa, cựng trường liờn tưởng
- Phộp thế
- Phộp nối
2. Từ ngữ dựng để liờn kết cõu
- Trong phộp lặp: tỏc phẩm
- Trong phộp dựng từ ngữ đồng nghĩa, cựng trường liờn tưởng: (những vật liệu mượn ở thực tại) cỏi đó cú rồi; (tỏc phẩm) nghệ sĩ
- Trong phộp thế: Anh
- Trong phộp nối: Nhưng
Cõu 2. (3 điểm)
í
Nội dung cần đạt
1.
Giới thiệu chung về đối tượng thuyết minh: tỏc giả Bằng Việt và bài thơ “Bếp lửa”.
2.
Thuyết minh về tỏc giả:
- Tờn khai sinh: Nguyễn Việt Bằng, sinh năm 1941, quờ ở Hà Tõy (nay thuộc Hà Nội).
- Bằng Việt làm thơ từ đầu những năm 60, thuộc thế hệ cỏc nhà thơ trưởng thành trong thời kỡ khỏng chiến chống Mĩ.
- Hiện nay ụng là Chủ tịch Hội liờn hiệp Văn học nghệ thuật Hà Nội.
3.
Thuyết minh về bài thơ “Bếp lửa”:
- Xuất xứ: Sỏng tỏc năm 1963, khi tỏc giả đang học ở nước ngoài, sau được đưa vào tập “Hương cõy – Bếp lửa”.
- Mạch cảm xỳc của bài thơ đi từ hồi tưởng đến hiện tại, từ kỉ niệm đến suy ngẫm.
- Bố cục:
+ Khổ 1: hỡnh ảnh bếp lửa khơi nguồn cho dũng hồi tưởng về bà
+ 4 khổ tiếp: hồi tưởng những kỉ niệm tuổi thơ sống bờn bà và hỡnh ảnh bà gắn liền với hỡnh ảnh bếp lửa
+ Khổ 6: suy ngẫm về bà và cuộc đời bà
+ Khổ cuối: nỗi nhớ bà khụn nguụi của người chỏu đó trưởng thành
- Giỏ trị nội dung: Qua hồi tưởng và suy ngẫm của người chỏu đó trưởng thành, bài thơ gợi lại những kỉ niệm đầy xỳc động về người bà và tỡnh bà chỏu (…), đồng thời thể hiện lũng kớnh yờu, trõn trọng và biết ơn của người chỏu đối với bà và cũng là đối với gia đỡnh, quờ hương, đất nước (…).
- Giỏ trị nghệ thuật: Bài thơ đó kết hợp hài hoà nhiều phương thức biểu đạt (…), sỏng tạo hỡnh ảnh bếp lửa vừa thực, vừa mang ý nghĩa biểu tượng (…),…
4.
Đỏnh giỏ chung:
“Bếp lửa” là bài thơ hay, xỳc động về tỡnh bà chỏu, bồi dưỡng cho người đọc tỡnh yờu đối với gia đỡnh, quờ hương, đất nước.
Cõu 3. (5,0 điểm)
í
Nội dung cần đạt
1.
Giới thiệu khỏi quỏt về tỏc giả Nguyễn Quang Sỏng, truyện ngắn “Chiếc lược ngà”, nhõn vật ụng Sỏu – người cha yờu thương con sõu nặng.
2.
Phõn tớch nhõn vật ụng Sỏu để thấy được tỡnh yờu thương sõu nặng mà người cha dành cho con.Học sinh cần bỏm vào tỡnh huống truyện, chọn chi tiết nghệ thuật đặc sắc để làm rừ điều đú.
* Tỡnh cảm của ụng Sỏu với con trong những ngày ụng được nghỉ phộp:
+ Sau tỏm năm xa cỏch, khi được nghỉ phộp về thăm nhà, ụng vồ vập đến với con (…).
+ Những ngày nghỉ phộp, ụng tỡm mọi cỏch để gần con, quỏ núng ruột, khụng kỡm được mỡnh, ụng đỏnh con (…). Giõy phỳt chia tay, được nghe con gọi “ba”, ụng sung sướng, xỳc động nghẹn ngào khụng cầm được nước mắt (…).
* Tỡnh cảm của ụng Sỏu với con được thể hiện tập trung và sõu sắc ở phần sau của truyện, khi ụng Sỏu ở trong rừng, tại khu căn cứ:
+ ễng luụn day dứt, õn hận đó đỏnh con khi núng giận. Lời dặn của con lỳc chia tay: “Ba về! Ba mua cho con một cõy lược nghe ba!” đó thỳc đẩy ụng nghĩ đến việc làm một chiếc lược ngà dành cho con.
+ Khi kiếm được một khỳc ngà, ụng đó vụ cựng vui sướng, rồi dành hết tõm lực vào việc làm cõy lược (“Những lỳc rỗi, anh cưa từng chiếc răng lược thận trọng, tỉ mỉ và cố cụng như người thợ bạc”, “Trờn sống lưng lược cú khắc một hàng chữ nhỏ mà anh đó gũ lưng, tẩn mẩn khắc từng nột: “Yờu nhớ tặng Thu con của ba”). Chiếc lược ngà đó thành một vật quớ giỏ, thiờng liờng với ụng Sỏu. Nú làm dịu đi nỗi õn hận và chứa đựng bao nhiờu tỡnh cảm yờu mến, nhớ thương, mong đợi của người cha với đứa con xa cỏch.
+ Bị thương nặng trong một trận càn của địch, trước khi nhắm mắt, ụng cố sức lấy chiếc lược, nhờ đồng đội trao lại cho con gỏi (“Trong giờ phỳt cuối cựng, khụng cũn đủ sức trăng trối lại điều gỡ, hỡnh như chỉ cú tỡnh cha con là khụng thể chết được, anh đưa tay vào tỳi, múc cõy lược, đưa cho tụi và nhỡn tụi một hồi lõu”). Đến phỳt cuối của cuộc đời, người cha ấy vẫn chỉ nghĩ đến con, dành trọn vẹn tỡnh cảm cho con.ị Như vậy thường trực, đau đỏu trong cảm xỳc, suy nghĩ, tõm trạng, hành động, cử chỉ của ụng Sỏu từ khi được gặp con đến khi vĩnh biệt cuộc đời là hỡnh ảnh đứa con yờu dấu.
3.
Đỏnh giỏ chung:
+ Bằng ngũi bỳt nghệ thuật tinh tế, đậm chất Nam Bộ, Nguyễn Quang Sỏng đó xõy dựng thành cụng nhõn vật ụng Sỏu. Tỏc giả để nhõn vật này hiện lờn qua lời kể mộc mạc, chõn thật của người kể chuyện là ụng Ba (bạn thõn của ụng Sỏu); đặt nhõn vật vào tỡnh huống bất ngờ nhưng tự nhiờn, hợp lớ; miờu tả tõm lớ, tỡnh cảm nhõn vật sõu sắc; sỏng tạo hỡnh ảnh chiếc lược ngà mang nhiều ý nghĩa.
+ Nhõn vật ụng Sỏu đó gúp phần thể hiện sõu sắc tư tưởng chủ đề của truyện. Qua nhõn vật này, nhà văn đó khẳng định và ngợi ca tỡnh phụ tử thiờng liờng như một giỏ trị nhõn bản sõu sắc. Tỡnh cảm ấy là cội nguồn sức mạnh giỳp dõn tộc ta vượt lờn sự huỷ diệt tàn bạo của chiến tranh, chiến đấu và chiến thắng kẻ thự.
KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
Cõu 1 (2,0 điểm). Cho đoạn văn:“… Trong những hành trang ấy, cú lẽ sự chuẩn bị bản thõn con người là quan trọng nhất. Từ cổ chớ kim, bao giờ con người cũng là động lực phỏt triển của lịch sử. Trong thế kỉ tới mà ai ai cũng thừa nhận rằng nền kinh tế tri thức sẽ phỏt triển mạnh mẽ thỡ vai trũ con người lại càng nổi trội”.’
( Ngữ văn 9, Tập 2, NXBGD – 2006)
a. Đoạn văn trờn được trớch từ văn bản nào? Của ai?b. Cõu chủ đề của đoạn văn trờn nằm ở vị trớ nào?c. Đoạn văn trờn sử dụng phộp liờn kết nào là chủ yếu?d. Từ được in đậm trong cõu “Trong những hành trang ấy, cú lẽ sự chuẩn bị bản thõn con người là quan trọng nhất.” là thành phần biệt lập gỡ ?
Cõu 2 (3,0 điểm).Trong tỏc phẩm Truyện Kiều, Nguyễn Du viết:
Tưởng người dưới nguyệt chộn đồng,Tin sương luống những rày trụng mai chờ.
a. Chộp chớnh xỏc 6 cõu thơ tiếp theo hai cõu thơ trờn.b. Những cõu thơ vừa chộp nằm trong đoạn trớch nào của Truyện Kiều? Nờu ngắn gọn giỏ trị nội dung và nghệ thuật của đoạn trớch đú.c. Em hiểu từ “chộn đồng” trong đoạn thơ trờn như thế nào?
Cõu 3 (5,0 điểm).Cảm nhận của em về tỡnh cảm của nhõn vật ụng Sỏu dành cho con trong trớch đoạn Chiếc lược ngà của nhà văn Nguyễn Quang Sỏng.
————————————– Hết ————————————–
Hướng dẫn làm bài
Cõu 1 (2,0 điểm).a. Đoạn văn được trớch từ văn bản “Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới” của tỏc giả Vũ Khoan. 0,5 đb. Cõu chủ đề nằm ở đầu đoạn. 0,5 đc. Đoạn văn trờn sử dụng phộp liờn kết chủ yếu là: phộp lặp. 0,5 đd. Cú lẽ là thành phần biệt lập tỡnh thỏi trong cõu.
Cõu 2 (3,0 điểm). a. Chộp tiếp 6 c
File đính kèm:
- Bo de thi vao lop 10.doc