PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH
Cu I (2 điểm). Cho hàm số y = (1).
1. Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số (1)
2. Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số (1), biết tiếp tuyến đó cắt trục hoành, trục tung lần lượt tại hai điểm phân biệt A, B và tam giác OAB cân tại gốc tọa độ O.
Câu II (2,0 điểm)
1. Giải phương trình .
2. Giải phương trình : (x R)
Câu III (1,0 điểm) Tính tích phân
5 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 858 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Ðề thi tuyển sinh đại học khối A năm 2009 môn thi: Toán, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ÐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC KHỐI A NĂM 2009
Môn thi : TOÁN
PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH
Cu I (2 điểm). Cho hàm số y = (1).
1. Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số (1)
2. Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số (1), biết tiếp tuyến đó cắt trục hoành, trục tung lần lượt tại hai điểm phân biệt A, B và tam giác OAB cân tại gốc tọa độ O.
Câu II (2,0 điểm)
1. Giải phương trình .
2. Giải phương trình : (x Î R)
Câu III (1,0 điểm) Tính tích phân
Câu IV (1,0 điểm). Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang vuông tại A và D; AB = AD = 2a; CD = a; góc giữa hai mặt phẳng (SBC) và (ABCD) bằng 600. Gọi I là trung điểm của cạnh AD. Biết hai mặt phẳng (SBI) và (SCI) cùng vuông góc với mặt phẳng (ABCD), tính thể tích khối chóp S.ABCD theo a.
Câu V (1,0 điểm). Chứng minh rằng với mọi số thực dương x, y, z thỏa mãn x(x+y+z) = 3yz, ta có (x + y)3 + (x + z)3 + 3(x + y)(x + z)(y + z) £ 5(y + z)3.
PHẦN RIÊNG (3,0 điểm): Thí sinh chỉ được làm một trong hai phần A hoặc B
A. Theo chương trình Chuẩn
Câu VI.a (2,0 điểm)
1. Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy cho hình chữ nhật ABCD có điểm I (6, 2) là giao điểm của 2 đường chéo AC và BD. Điểm M (1; 5) thuộc đường thẳng AB và trung điểm E của cạnh CD thuộc đường thẳng D : x + y – 5 = 0. Viết phương trình đường thẳng AB.
2. Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho mặt phẳng (P) : 2x – 2y – z – 4 = 0 và mặt cầu (S) : x2 + y2 + z2 – 2x – 4y – 6z – 11 = 0. Chứng minh rằng: mặt phẳng (P) cắt mặt cầu (S) theo một đường tròn. Xác định tọa độ tâm và tính bán kính của đường tròn đó.
Câu VII.a (1,0 điểm). Gọi z1 và z2 là 2 nghiệm phức của phương trình: z2+2z+10=0. Tính giá trị của biểu thức A = ½z1½2 + ½z2½2
B. Theo Chương trình Nâng Cao
Câu VI.b (2,0 điểm).
1. Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy cho đường tròn (C) : x2 + y2 + 4x + 4y + 6 = 0 và đường thẳng D : x + my – 2m + 3 = 0 với m là tham số thực. Gọi I là tâm của đường tròn (C). Tìm m để D cắt (C) tại 2 điểm phân biệt A và B sao cho diện tích DIAB lớn nhất.
2. Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho mặt phẳng (P) : x – 2y + 2z – 1 = 0 và 2 đường thẳng D1 : ; D2 : . Xác định tọa độ điểm M thuộc đường thẳng D1 sao cho khoảng cách từ M đến đường thẳng D2 và khoảng cách từ M đến mặt phẳng (P) bằng nhau.
Câu VII.b (1,0 điểm)
Gỉai hệ phương trình : (x, y Î R)
BÀI GIẢI
PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH
Câu I.
1.
Suy ra hàm số giảm trên từng khoảng xác định và không có cực trị.
TCĐ:
-2
0
x
y
2/3
+∞
+∞
-∞
y
y/
x
-∞
-
-
2. Tam giác OAB cân tại O nên tiếp tuyến song song với một trong hai đường thẳng y = x hoặc y = -x. Nghĩa là:
f’(x0) = ±1 Þ Þ
D1 : y – 1 = -1(x + 1) Û y = -x (loại)
D2 : y – 0 = -1(x + 2) Û y = -x – 2 (nhận)
Câu II.
1. ĐK: , sinx ≠ 1
(loại) , k Î Z (nhận)
2. , điều kiện :
Đặt t = Û t3 = 3x – 2 Û x = và 6 – 5x =
Phương trình trở thành :
Û Û Û t = -2. Vậy x = -2
Câu III.
Đổi cận: x= 0 Þ t = 0; x = Þ t = 1
Câu IV. Từ giả thiết bài toán ta suy ra SI thẳng góc với mặt phẳng ABCD, gọi J là trung điểm của BC; E là hình chiếu của I xuống BC.
SCIJ , CJ=
Þ SCIJ ,
A
B
D
C
I
J
E
H
N
Câu V. x(x+y+z) = 3yz
Đặt . Ta cĩ
Chia hai vế cho x3 bất đẳng thức cần chứng minh đưa về
Đúng do t ³ 2.
PHẦN RIÊNG
A. Theo chương trình Chuẩn
Câu VI.a. 1. I (6; 2); M (1; 5)
D : x + y – 5 = 0, E Î D Þ E(m; 5 – m); Gọi N là trung điểm của AB
I trung điểm NE Þ Þ N (12 – m; m – 1)
= (11 – m; m – 6); = (m – 6; 5 – m – 2) = (m – 6; 3 – m)
Û (11 – m)(m – 6) + (m – 6)(3 – m) = 0
Û m – 6 = 0 hay 14 – 2m = 0 Û m = 6 hay m = 7
+ m = 6 Þ = (5; 0) Þ pt AB là y = 5
+ m = 7 Þ = (4; 1) Þ pt AB là x – 1 – 4(y – 5) = 0 Þ x – 4y + 19 = 0
2. I (1; 2; 3); R =
d (I; (P)) = < R = 5. Vậy (P) cắt (S) theo đường tròn (C)
Phương trình d qua I, vuông góc với (P) :
Gọi J là tâm, r là bán kính đường tròn (C). J Î d Þ J (1 + 2t; 2 – 2t; 3 – t)
J Î (P) Þ 2(1 + 2t) – 2(2 – 2t) – 3 + t – 4 = 0 Þ t = 1
Vậy tâm đường tròn là J (3; 0; 2)
Bán kính đường tròn r =
Câu VII.a. D’ = -9 = 9i2 do đó phương trình Û z = z1 = -1 – 3i hay z = z2 = -1 + 3i
Þ A = ½z1½2 + ½z2½2 = (1 + 9) + (1 + 9) = 20
B. Theo Chương trình Nâng Cao
Câu VI.b. 1. (C) : x2 + y2 + 4x + 4y + 6 = 0 có tâm là I (-2; -2); R =
Giả sử D cắt (C) tại hai điểm phân biệt A, B. Kẻ đường cao IH của DABC, ta có
SDABC = = sin
Do đó SDABC lớn nhất khi và chỉ khi sin = 1 Û DAIB vuông tại I
Û IH = (thỏa IH < R) Û
Û 1 – 8m + 16m2 = m2 + 1 Û 15m2 – 8m = 0 Û m = 0 hay m =
2. M (-1 + t; t; -9 + 6t) ÎD1; D2 qua A (1; 3; -1) có véctơ chỉ phương = (2; 1; -2)
= (t – 2; t – 3; 6t – 8) Þ = (14 – 8t; 14t – 20; 4 – t)
Ta có : d (M, D2) = d (M, (P)) Û
Û 35t2 - 88t + 53 = 0 Û t = 1 hay t =
Vậy M (0; 1; -3) hay M
Câu VII.b. Điều kiện x, y > 0
Û Û Û Û hay
Trần Minh Quang
(Trường THPT Phú Nhuận - TP.HCM)
File đính kèm:
- Toan hoc.doc