Giải chi tiết đề thi tuyển sinh Đại học, Cao đẳng năm 2011

Câu 4: Cho dãy các chất : NaOH, Sn(OH)2, Pb(OH)2, Al(OH)3, Cr(OH)3. Số chất trong dãy có tính chất lưỡng tính là :

 A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.

Giải : Số chất trong dãy có tính chất lưỡng tính là :

Sn(OH)2, Pb(OH)2, Al(OH)3, Cr(OH)3

Câu 5: Khi nói về peptit và protein, phát biểu nào sau đây là sai ?

 A. Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị a-amino axit được gọi là liên kết peptit.

 B. Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo.

 C. Protein có phản ứng màu biure với Cu(OH)2.

 D. Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các a-amino axit.

Giải :

Protein dạng hình cầu tan tốt trong nước tạo thành dung dịch keo, còn protein dạng hình sợi không tan trong nước.

Câu 6: Phát biểu nào sau đây là sai ?

 A. Bán kính nguyên tử của clo lớn hơn bán kính nguyên tử của flo.

 B. Độ âm điện của brom lớn hơn độ âm điện của iot.

 C. Tính axit của HF mạnh hơn tính axit của HCl.

 D. Tính khử của ion Br- lớn hơn tính khử của ion Cl-.

 

doc48 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 08/07/2022 | Lượt xem: 150 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giải chi tiết đề thi tuyển sinh Đại học, Cao đẳng năm 2011, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG NĂM 2011 Môn thi : Hóa học - khối A Mã đề : 482 Cho biết nguyên tử khối (theo đvC) của các nguyên tố : H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52, Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag=108. I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (40 câu, từ câu 1 đến câu 40) Câu 1 : Đốt cháy hoàn toàn 3,42 gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat, metyl acrylat và axit oleic, rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 (dư). Sau phản ứng thu được 18 gam kết tủa và dung dịch X. Khối lượng X so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu đã thay đổi như thế nào ? A. Tăng 2,70 gam. B. Giảm 7,74 gam. C. Tăng 7,92 gam. D. Giảm 7,38 gam. Giải : Cách 1: Các chất đề cho đều có dạng : CnH2n-2O2 (n : Giá trị trung bình) CnH2n-2O2 nCO2 + (n-1)H2O mol : = 0,18 n = 6 nH2O = 0,15 Vậy dung dịch sau phản ứng giảm so với dung dịch X là : mCaCO3 – m(CO2 + H2O) =7,38 gam. Cách 2: Nhận thấy : nCnH2n-2O2 = nCO2 - nH2O ; nO (trong CnH2n-2O2) =2. nCnH2n-2O2 ; mCnH2n-2O2 = mC + mH + mO (trong CnH2n-2O2) 3,42 = 0,18.12 + 2.nH2O + 2.(0,18 - nH2O).16 nH2O = 0,15 mol Vậy dung dịch sau phản ứng giảm so với dung dịch X là : mCaCO3 – m(CO2 + H2O) =7,38 gam. Câu 2: Cho axit salixylic (axit o-hiđroxibenzoic) phản ứng với anhiđrit axetic, thu được axit axetylsalixylic (o-CH3COO-C6H4-COOH) dùng làm thuốc cảm (aspirin). Để phản ứng hoàn toàn với 43,2 gam axit axetylsalixylic cần vừa đủ V lít dung dịch KOH 1M. Giá trị của V là : A. 0,72. B. 0,48. C. 0,96. D. 0,24. Giải : o-CH3COO-C6H4-COOH + 3KOH CH3COOK + o-KO-C6H4-COOK + H2O mol : 0,24 0,72 Vậy Vdd KOH = 0,72:1 =0,72 lít. Câu 3: Hòa tan 13,68 gam muối MSO4 vào nước được dung dịch X. Điện phân X (với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giây, được y gam kim loại M duy nhất ở catot và 0,035 mol khí ở anot. Còn nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng số mol khí thu được ở cả hai điện cực là 0,1245 mol. Giá trị của y là : A. 4,480. B. 3,920. C. 1,680. D. 4,788. Giải : ● Điện phân X (với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giây: Áp dụng bảo toàn electron ta có : 4.nO2 = 2.nM2+ nM2+ = 0,07 mol nM = 0,07 mol ● Điện phân X (với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian 2t giây: nO2 =2.0,035 = 0,07 nH2 =0,0545 mol M2+ đã hết Áp dụng bảo toàn electron ta có : 4.nO2 = 2.nM2+ + 2.nH2 nM2+ = 0,0855 mol nMSO4= 0,0855 mol M + 96 = 13,68 : 0,0855 =160M = 64 (Cu) Vậy y =64.0,07 = 4,48 gam. Câu 4: Cho dãy các chất : NaOH, Sn(OH)2, Pb(OH)2, Al(OH)3, Cr(OH)3. Số chất trong dãy có tính chất lưỡng tính là : A. 4. B. 1. C. 3. D. 2. Giải : Số chất trong dãy có tính chất lưỡng tính là : Sn(OH)2, Pb(OH)2, Al(OH)3, Cr(OH)3 Câu 5: Khi nói về peptit và protein, phát biểu nào sau đây là sai ? A. Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị a-amino axit được gọi là liên kết peptit. B. Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo. C. Protein có phản ứng màu biure với Cu(OH)2. D. Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các a-amino axit. Giải : Protein dạng hình cầu tan tốt trong nước tạo thành dung dịch keo, còn protein dạng hình sợi không tan trong nước. Câu 6: Phát biểu nào sau đây là sai ? A. Bán kính nguyên tử của clo lớn hơn bán kính nguyên tử của flo. B. Độ âm điện của brom lớn hơn độ âm điện của iot. C. Tính axit của HF mạnh hơn tính axit của HCl. D. Tính khử của ion Br- lớn hơn tính khử của ion Cl-. Giải : HF là axit yếu còn HCl là axit mạnh Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn x mol axit cacboxylic E, thu được y mol CO2 và z mol H2O (z = y–x). Cho x mol E tác dụng với NaHCO3 (dư) thu được y mol CO2. Tên của E là : A. axit acrylic. B. axit oxalic. C. axit ađipic. D. axit fomic. Giải : Theo giả thiết z = y-x nên ta suy ra công thức của E là CnH2n-2Ox Vì : Đốt cháy hoàn toàn x mol axit cacboxylic E, thu được y mol CO2 Cho x mol E tác dụng với NaHCO3 (dư) thu được y mol CO2 Nên E có số nhóm COOH bằng số C trong phân tử. Vậy E là HOOC–COOH. Câu 8: Phèn chua được dùng trong ngành công nghiệp thuộc da, công nghiệp giấy, chất cầm màu trong ngành nhuộm vải, chất làm trong nước. Công thức hóa học của phèn chua là : A. Li2SO4.Al2(SO4)3.24H2O. B. K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O. C. (NH4)2SO4.Al2(SO4)3.24H2O. D. Na2SO4.Al2(SO4)3.24H2O. Giải : K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O là phèn chua, các chất còn lại là phèn nhôm. Câu 9: Sản phẩm hữu cơ của phản ứng nào sau đây không dùng để chế tạo tơ tổng hợp ? A. Trùng hợp vinyl xianua. B. Trùng ngưng axit e-aminocaproic. C. Trùng hợp metyl metacrylat. D. Trùng ngưng hexametylenđiamin với axit ađipic. Giải : Trùng hợp metyl metacrylat sẽ tạo ra chất dẻo Câu 10: Este X được tạo thành từ etylen glicol và hai axit cacboxylic đơn chức. Trong phân tử este, số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 1. Khi cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thì lượng NaOH đã phản ứng là 10 gam. Giá trị của m là : A. 14,5. B. 17,5. C. 15,5. D. 16,5. Giải : Theo giả thiết ta suy ra X có 4 nguyên tử O và có 5 nguyên tử C, công thức của X là : HCOOC2H4OOCCH3 HCOOC2H4OOCCH3 + NaOH HCOONa + CH3COONa + C2H4(OH)2 mol: 0,125 0,25 Vậy mX = 0,125.132 = 16,5 gam Câu 11: Đun nóng m gam hỗn hợp Cu và Fe có tỉ lệ khối lượng tương ứng 7 : 3 với một lượng dung dịch HNO3. Khi các phản ứng kết thúc, thu được 0,75m gam chất rắn, dung dịch X và 5,6 lít hỗn hợp khí (đktc) gồm NO và NO2 (không có sản phẩm khử khác của N+5). Biết lượng HNO3 đã phản ứng là 44,1 gam. Giá trị của m là : A. 44,8. B. 40,5. C. 33,6. D. 50,4. Giải : Theo giả thiết suy ra trong m gam hỗn hợp có : mFe = 0,3m, mCu = 0,7m. Sau phản ứng thu được 0,75m gam chất rắn lớn hơn mCu nên Fe dư. Vậy trong dung dịch chỉ có Fe(NO3)2, mFe phản ứng = 0,25m. nFe pư = nFe2+ = nNO3- tạo muối = (nHNO3 – nNO – nNO2) = 0,225 mol 0,25m = 0,225.56 m = 50,4 gam. Câu 12: Cho dãy các chất: phenylamoni clorua, benzyl clorua, isopropyl clorua, m-crezol, ancol benzylic, natri phenolat, anlyl clorua. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH loãng, đun nóng là : A. 4. B. 3. C. 6. D. 5. Giải : Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH loãng, đun nóng là : phenylamoni clorua, benzyl clorua, isopropyl clorua, m-crezol, anlyl clorua Câu 13: Hấp thụ hoàn toàn 0,672 lít khí CO2 (đktc) vào 1 lít dung dịch gồm NaOH 0,025M và Ca(OH)2 0,0125M, thu được x gam kết tủa. Giá trị của x là : A. 2,00. B. 0,75. C. 1,00. D. 1,25. Giải : nCO2 = 0,03 mol; nOH- =0,05 mol ; nCa2+ = 0,0125 mol nCO32- = 0,05-0,03 =0,02 > nCa2+ Vậy mCaCO3 = 0,0125.100 = 1,25 gam Câu 14: Điện phân dung dịch gồm 7,45 gam KCl và 28,2 gam Cu(NO3)2 (điện cực trơ, màng ngăn xốp) đến khí khối lượng dung dịch giảm đi 10,75 gam thì ngừng điện phân (giả thiết lượng nước bay hơi không đáng kể). Tất cả các chất tan trong dung dịch sau điện phân là : A. KNO3 và KOH. B. KNO3, KCl và KOH. C. KNO3 và Cu(NO3)2. D. KNO3, HNO3 và Cu(NO3)2. Giải : nKCl = 0,1 mol; nCu(NO3)2 = 0,15 mol Thứ tự điện phân: Tại anot, thứ tự oxi hóa : Cl- >H2O Tại catot , thứ tự khử : Cu2+ >H2O 2KCl + Cu(NO3)2 Cl2 + Cu + 2KNO3 mol: 0,1 0,05 0,05 0,05 mdd giảm = 0,05.64 + 0,05.71 = 6,75 < 10,75 suy ra Cu(NO3)2 tiếp tục bị điện phân 2H2O + 2Cu(NO3)2 O2 + 2Cu + 4HNO3 mol: 2x x 2x mdd giảm = 6,75 + 32x + 2x.64 = 10,75 x = 0,025 Tổng số mol Cu(NO3)2 phản ứng là 0,1 < 0,15 Vậy trong dung dịch sau phản ứng có các chất : KNO3, HNO3 và Cu(NO3)2 Câu 15: Hợp chất hữu cơ X chứa vòng benzen có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Trong X, tỉ lệ khối lượng các nguyên tố là mC : mH : mO = 21 : 2 : 8. Biết khi X phản ứng hoàn toàn với Na thì thu được số mol khí hiđrô bằng số mol của X đã phản ứng. X có bao nhiêu đồng phân (chứa vòng benzen) thỏa mãn các tính chất trên ? A. 9. B. 3. C. 7. D. 10. Giải : Từ giả thiết suy ra : nC : nH : nO = 7 : 8 : 2 CTPT của X là C7H8O2 Vì X phản ứng hoàn toàn với Na thì thu được số mol khí hiđrô bằng số mol của X đã phản ứng nên trong X có 2 nguyên tử H linh động Nếu X có 1 chức OH ancol và 1 chức OH phenol thì có 3 CTCT Nếu X có 2 chức OH phenol thì có 6 CTCT (Tôi không thạo vẽ công thức trên máy tính, các bạn tự vẽ nhé!) Câu 16: Khi so sánh NH3 với NH4+, phát biểu không đúng là : A. Trong NH3 và NH4+, nitơ đều có số oxi hóa -3. B. NH3 có tính bazơ, NH4+ có tính axit. C. Trong NH3 và NH4+, nitơ đều có cộng hóa trị 3. D. Phân tử NH3 và ion NH4+ đều chứa liên kết cộng hóa trị. Giải : Trong NH3 nitơ có cộng hóa trị 3, trong NH4+ có cộng hóa trị 4 Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn x gam hỗn hợp gồm hai axit cacboxylic hai chức, mạch hở và đều có một liên kết đôi C=C trong phân tử, thu được V lít khí CO2 (đktc) và y mol H2O. Biểu thức liên hệ giữa các giá trị x, y và V là : A. V = . B. V = . C. V = . D. V =. Giải : Công thức phân tử tổng quát của axit là : CnH2n+2-2a-2bO2b Theo giả thiết ta suy ra a=1; b= 2 nên CTPT của 2 axit là : CnH2n-4O4 CnH2n-4O4 nCO2 + (n-2)H2O Từ sơ đồ phản ứng ta suy ra nCnH2n-4O4 = (CO2 - H2O)/2nO trong axit =4.(CO2 - H2O)/2 =2.(CO2 - H2O) Áp dụng bảo toàn khối lượng cho phân tử, ta có : mCnH2n-4O4 = mC + mH + mO = Câu 18: Thành phần % khối lượng của nitơ trong hợp chất hữu cơ CxHyN là 23,73%. Số đồng phân amin bậc một thỏa mãn các dữ kiện trên là : A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Giải : Từ giả thiết suy ra CxHyN là C3H9N () Vậy có hai amin bậc 1 là : CH3-CH2-CH2-NH2 ; (C H3)2CH-NH2 Câu 19: Hợp chất nào của canxi được dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương ? A. Vôi sống (CaO). B. Thạch cao sống (CaSO4.2H2O). C. Đá vôi (CaCO3). D. Thạch cao nung (CaSO4.H2O). Giải : Hợp chất của canxi được dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương là : Thạch cao nung (CaSO4.H2O). Câu 20: Cho 13,8 gam chất hữu cơ X có công thức phân tử C7H8 tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 45,9 gam kết tủa. X có bao nhiêu đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất trên ? A. 5. B. 4. C. 6. D. 2. Giải : C7H8 + nAgNO3 + nNH3 C7H8-nAgn + nNH4NO3 mol: 0,15 0,15 Ta có : (12.7 + 8 –n + 108n).0,15 = 45,9 n = 2 (1) Mặt khác độ bất bão hòa của C7H8 = (2) Từ (1) và (2) suy ra C7H8 có hai nối ba ở đầu mạch Các đồng phân: CC-C-C-C-CC; CC-C-C(C)-CC ; CC-C(C)2-CC ; C-C-C(CC)2 Câu 21: Cho 0,87 gam hỗn hợp gồm Fe, Cu và Al vào bình đựng 300 ml dung dịch H2SO4 0,1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,32 gam chất rắn và có 448 ml khí (đktc) thoát ra. Thêm tiếp vào bình 0,425 gam NaNO3, khi các phản ứng kết thúc thì thể tích khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất) tạo thành và khối lượng muối trong dung dịch là : A. 0,224 lít và 3,750 gam. B. 0,112 lít và 3,750 gam. C. 0,112 lít và 3,865 gam. D. 0,224 lít và 3,865 gam. Giải : nSO42-= 0,03 mol; nH+ = 0,06, nH2 = 0,02 nH+ dư = 0,06 -0,02.2 =0,02 mol ; nCu = 0,005 mol Đặt nFe = x mol ; nAl = y mol, ta có : Khi cho tiếp 0,005 mol NO3- vào thì sẽ xảy ra phản ứng oxi hóa Cu trước sau đó mới đến Fe2+ Vì tỉ lệ mol H+ và NO3- 1 : 4 đúng như trên phương trình và áp dụng định luật bảo toàn eletron, ta có : 2.nCu +nFe2+ pư = 3.nNO3- nFe2+ pư = 0,005 nên NO3- và H+ Cu, Fe2+ đều hết. nNO = nNO3- = 0,005 mol VNO =0,112 lít. Khối lượng muối trong dung dịch = m(Al, Cu, Fe) + mSO42- + mNa+ = 0,87+ 0,03.96 + 0,005.23= 3,865 gam Câu 22: Dãy gồm các chất đều có thể làm mất tính cứng tạm thời của nước là : A. HCl, NaOH, Na2CO3. B. NaOH, Na3PO4, Na2CO3. C. KCl, Ca(OH)2, Na2CO3. D. HCl, Ca(OH)2, Na2CO3. Giải : 2NaOH + M(HCO3)2 MCO3 + Na2CO3 + 2H2O 2Na3PO4 + 3M(HCO3)2 M3(PO4)2 + 6NaHCO3 Na2CO3 + M(HCO3)2 MCO3 + 2NaHCO3 (M là Ca, Mg) Câu 23: Quặng sắt manhetit có thành phần chính là : A. FeS2. B. Fe3O4. C. Fe2O3. D. FeCO3. Giải : Quặng sắt manhetit có thành phần chính là : Fe3O4. Quặng sắt hematit có thành phần chính là : Fe2O3. Quặng sắt pirit có thành phần chính là : FeS2. Quặng sắt xiđerit có thành phần chính là : FeCO3. Câu 24: Tiến hành các thí nghiệm sau : (1) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2. (2) Cho dung dịch HCl tới dư vào dung dịch NaAlO2 (hoặc Na[Al(OH)4]). (3) Sục khí H2S vào dung dịch FeCl2. (4) Sục khí NH3 tới dư vào dung dịch AlCl3. (5) Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch NaAlO2 (hoặc Na[Al(OH)4]). (6) Sục khí etilen vào dung dịch KMnO4. Sau khi các phản ứng kết thúc, có bao nhiêu thí nghiệm thu được kết tủa ? A. 3. B. 4. C. 6. D. 5. Giải : Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kết tủa là 4 : (1) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2 (kết tủa là CaCO3) (4) Sục khí NH3 tới dư vào dung dịch AlCl3 (kết tủa là Al(OH)3) (5) Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch NaAlO2 (hoặc Na[Al(OH)4]) (kết tủa là Al(OH)3) (6) Sục khí etilen vào dung dịch KMnO4 (kết tủa là MnO2) Câu 25: Chia hỗn hợp X gồm K, Al và Fe thành hai phần bằng nhau. - Cho phần 1 vào dung dịch KOH (dư) thu được 0,784 lít khí H2 (đktc). - Cho phần 2 vào một lượng dư H2O, thu được 0,448 lít khí H2 (đktc) và m gam hỗn hợp kim loại Y. Hòa tan hoàn toàn Y vào dung dịch HCl (dư) thu được 0,56 lít khí H2 (đktc). Khối lượng (tính theo gam) của K, Al, Fe trong mỗi phần hỗn hợp X lần lượt là : A. 0,39; 0,54; 1,40. B. 0,78; 0,54; 1,12. C. 0,39; 0,54; 0,56. D. 0,78; 1,08; 0,56. Giải : Ở phần 2, khi hỗn hợp phản ứng với nước khí thoát ra ít hơn ở phần 1 là vì nhôm chưa phản ứng hết, dung dịch thu được ở phần 2 là KAlO2 (x mol) Áp dụng bảo toàn electron : nK + 3nAl = 2.nH2x + 3x =0,04 x=0,01 Ở phần 1, Al phản ứng hết, gọi nAl là y mol Áp dụng bảo toàn electron : nK + 3nAl = 2.nH2x + 3y =0,07 y=0,02 Ở phần 2, gọi nFe là Z mol : Áp dụng bảo toàn electron : nK + 3nAl +2nFe= 2. tổng nH2 x + 3y+ 2z =2.(0,02 + 0,025) z = 0,01 Khối lượng (tính theo gam) của K, Al, Fe trong mỗi phần hỗn hợp X lần lượt là : 0,39; 0,54; 0,56 Câu 26: Hỗn hợp X gồm axit axetic, axit fomic và axit oxalic. Khi cho m gam X tác dụng với NaHCO3 (dư) thì thu được 15,68 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 8,96 lít khí O2 (đktc), thu được 35,2 gam CO2 và y mol H2O. Giá trị của y là : A. 0,3. B. 0,8. C. 0,2. D. 0,6. Giải : (COOH + HCO3- COO-+ CO2 + H2O) nO trong hh axit = 2.nH linh động = 2.nCO2 = 1,4 mol Áp dụng định luật BTNT đối với O, ta có : nO trong hh axit + nO trong O2 = nO trong CO2 + nO trong H2O nO trong H2O = 0,6 nH2O = 0,6 Câu 27: Hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 có cùng số mol. Lấy một lượng hỗn hợp X cho qua chất xúc tác nung nóng, thu được hỗn hợp Y gồm C2H4, C2H6, C2H2 và H2. Sục Y vào dung dịch brom (dư) thì khối lượng bình brom tăng 10,8 gam và thoát ra 4,48 lít hỗn hợp khí (đktc) có tỉ khối so với H2 là 8. Thể tích O2 (đktc) cần để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y là : A. 22,4 lít. B. 44,8 lít. C. 26,88 lít. D. 33,6 lít. Giải : Quy hỗn hợp X thành C2H4 mX = mY = m bình Br2 tăng + m khí thoát ra = 10,8 + 0,2.2.8 = 14 gam Đốt cháy Y cũng như đốt cháy X (Theo BTKL và BTNT): C2H4 + 3O2 2CO2 + 2H2O mol : 0,5 1,5 Vậy thể tích O2 (đktc) cần để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y là : 33,6 lít Câu 28: Trung hòa 3,88 gam hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở bằng dung dịch NaOH, cô cạn toàn bộ dung dịch sau phản ứng thu được 5,2 gam muối khan. Nếu đốt cháy hoàn toàn 3,88 gam X thì thể tích oxi (đktc) cần dùng là : A. 4,48 lít. B. 3,36 lít. C. 2,24 lít. D. 1,12 lít. Giải : Đặt công thức chung của hai axit là CnH2nO2, theo phương trình phản ứng và phương pháp tăng giảm khối lượng, ta có : n CnH2nO2 = 14n + 32 = 3,88 : 0,06 = 64,667 n= CnH2nO2+ O2 nCO2 + nH2O mol: 0,06 .0,06 = 0,15 Vậy thể tích oxi (đktc) cần dùng là : 0,15.22,4 = 3,36 lít. Câu 29: Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ phản ứng giữa axit nictric với xenlulozơ (hiệu suất phản ứng 60% tính theo xenlulozơ). Nếu dùng 2 tấn xenlulozơ thì khối lượng xenlulozơ trinitrat điều chế được là : A. 2,97 tấn. B. 3,67 tấn. C. 2,20 tấn. D. 1,10 tấn. Giải : C6H7O2(OH)3 + 3HNO3 C6H7O2(ONO2)3 + 3H2O gam: 162 297 tấn : 2.0,6 = 2,2 Câu 30: Đốt cháy hoàn toàn anđehit X, thu được thể tích khí CO2 bằng thể tích hơi nước (trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Khi cho 0,01 mol X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được 0,04 mol Ag. X là : A. anđehit fomic. B. anđehit no, mạch hở, hai chức. C. anđehit axetic. D. anđehit không no, mạch hở, hai chức. Giải : Đốt cháy hoàn toàn anđehit X, thu được thể tích khí CO2 bằng thể tích hơi nước suy ra X có công thức CnH2nO : anđehit no, đơn chức (1). Khi cho 0,01 mol X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được 0,04 mol Ag (2). Từ (1) và (2) suy ra X là anđehit fomic HCHO Câu 31: Thủy phân hết m gam tetrapeptit Ala-Ala-Ala-Ala (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 28,48 gam Ala, 32 gam Ala-Ala và 27,72 gam Ala-Ala-Ala. Giá trị của m là : A. 90,6. B. 111,74. C. 81,54. D. 66,44. Giải : Ala-Ala-Ala-Ala + H2O Ala + Ala-Ala + Ala-Ala-Ala mol: 0,32 0,2 0,12 Suy ra nAla-Ala-Ala-Ala = m = (89.4 – 18.3).0,27 = 81,54 gam. Câu 32: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm C2H2, C3H4 và C4H4 (số mol mỗi chất bằng nhau) thu được 0,09 mol CO2. Nếu lấy cùng một lượng hỗn hợp X như trên tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thì khối lượng kết tủa thu được lớn hơn 4 gam. Công thức cấu tạo của C3H4 và C4H4 trong X lần lượt là : A. CHºC-CH3, CH2=CH-CºCH. B. CHºC-CH3, CH2=C=C=CH2. C. CH2=C=CH2, CH2=C=C=CH2. D. CH2=C=CH2, CH2=CH-CºCH. Giải : Số mol mỗi chất = 0,09: (2+3+4) =0,01 mol C2H2 C2Ag2 mol: 0,01 0,01 m kết tủa là 2,4 gam suy ra hai chất còn lại cho lượng kết tủa lớn hơn 1,6 gam (1) CH2=CH-CºCH CH2=CH-CºCAg mol: 0,01 0,01 m kết tủa là 1,59 gam (2) Từ (1) và (2) suy ra C3H4 phải tham gia phản ứng tạo kết tủa Vậy Công thức cấu tạo của C3H4 và C4H4 trong X lần lượt là :CHºC-CH3, CH2=CH-CºCH. Câu 33: Số đồng phân amino axit có công thức phân tử C3H7O2N là : A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. Giải : Số đồng phân amino axit có công thức phân tử C3H7O2N là 2 N-C-C-COOH ; C-C(N)- COOH Câu 34: Khối lượng riêng của canxi kim loại là 1,55 g/cm3. Giả thiết rằng, trong tinh thể canxi các nguyên tử là những hình cầu chiếm 74% thể tích tinh thể, phần còn lại là khe rỗng. Bán kính nguyên tử canxi tính theo lí thuyết là : A. 0,155nm. B. 0,185 nm. C. 0,196 nm. D. 0,168 nm. Giải : V1 = V của 1 mol Ca = V2 = V của 1 nguyên tử Ca = V2 = V của 1 nguyên tử Ca = = 1,96.10-8 cm = 0,196 nm. Câu 35: Cho 7,68 gam Cu vào 200 ml dung dịch gồm HNO3 0,6M và H2SO4 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn (sản phẩm khử duy nhất là NO), cô cạn cẩn thận toàn bộ dung dịch sau phản ứng thì khối lượng muối khan thu được là : A. 20,16 gam. B. 19,76 gam. C. 19,20 gam. D. 22,56 gam. Giải : nCu = 0,12 mol ; nH+ = 0,32 ; nNO3- = 0,12 ; nSO42-= 0,1 3Cu + 2NO3- + 8H+ 3Cu2+ + 2NO + 4H2O mol: 0,12 0,08 0,32 0,12 Khối lượng muối = mCu2+ + mNO3- dư + mSO42- = 7,68 + 0,04.62 + 0,1.96 = 19,76 gam Câu 36: Nung m gam hỗn hợp X gồm FeS và FeS2 trong một bình kín chứa không khí (gồm 20% thể tích O2 và 80% thể tích N2) đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được một chất rắn duy nhất và hỗn hợp khí Y có thành phần thể tích: 84,8% N2, 14% SO2, còn lại là O2. Phần trăm khối lượng của FeS trong hỗn hợp X là : A. 42,31%. B. 59,46%. C. 19,64%. D. 26,83%. Giải : Chọn VN2 = 84,8 lít VSO2 = 14 lít ; VO2 dư = 1,2 lít ; VO2 bđ = 21,2 lít ; VO2 pư = 20 lít 2FeS + O2 Fe2O3 + 2SO2 mol : x x 2FeS2 + O2 Fe2O3 + 4SO2 mol : y 2y Ta có hệ phương trình : Phần trăm khối lượng của FeS trong hỗn hợp X là : Câu 37: Cho cân bằng hóa học: H2 (k) + I2 (k) 2HI (k) ; DH > 0. Cân bằng không bị chuyển dịch khi A. giảm áp suất chung của hệ. B. giảm nồng độ HI. C. tăng nhiệt độ của hệ. D. tăng nồng độ H2. Giải : Vì tổng số phân tử khí ở phản ứng thuận và phản ứng nghịch là như nhau Câu 38: Cho dãy các chất và ion : Fe, Cl2, SO2, NO2, C, Al, Mg2+, Na+, Fe2+, Fe3+. Số chất và ion vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử là : A. 4. B. 5. C. 6. D. 8. Giải : Số chất và ion vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử là : Cl2, SO2, NO2, C, Fe2+ Câu 39: Thực hiện các thí nghiệm sau : (1) Đốt dây sắt trong khí clo. (2) Đốt nóng hỗn hợp bột Fe và S (trong điều kiện không có oxi). (3) Cho FeO vào dung dịch HNO3 (loãng, dư). (4) Cho Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3. (5) Cho Fe vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư). Có bao nhiêu thí nghiệm tạo ra muối sắt (II) ? A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. Giải : Có 3 thí nghiệm tạo ra muối sắt (II) : (2) Đốt nóng hỗn hợp bột Fe và S (trong điều kiện không có oxi). (4) Cho Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3. (5) Cho Fe vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư). Câu 40: Trong có thí nghiệm sau : (1) Cho SiO2 tác dụng với axit HF. (2) Cho khí SO2 tác dụng với khí H2S. (3) Cho khí NH3 tác dụng với CuO đun nóng. (4) Cho CaOCl2 tác dụng với dung dịch HCl đặc. (5) Cho Si đơn chất tác dụng với dung dịch NaOH. (6) Cho khí O3 tác dụng với Ag. (7) Cho dung dịch NH4Cl tác dụng với dung dịch NaNO2 đun nóng. Số thí nghiệm tạo ra đơn chất là : A. 4. B. 7. C. 6. D. 5. Giải : Số thí nghiệm tạo ra đơn chất là : (2) Cho khí SO2 tác dụng với khí H2S (Tạo ra S) (3) Cho khí NH3 tác dụng với CuO đun nóng (Tạo ra N2) (4) Cho CaOCl2 tác dụng với dung dịch HCl đặc (Tạo ra Cl2) (5) Cho Si đơn chất tác dụng với dung dịch NaOH (Tạo ra H2) (6) Cho khí O3 tác dụng với Ag (Tạo ra O2) (7) Cho dung dịch NH4Cl tác dụng với dung dịch NaNO2 đun nóng (Tạo ra N2) II. PHẦN RIÊNG: [10 câu] Thí sinh chỉ được làm một trong hai phần (phần A hoặc B) A. Theo chương trình Chuẩn (10 câu , từ câu 41 đến câu 50) Câu 41: Cho buta-1,3 - đien phản ứng cộng với Br2 theo tỉ lệ mol 1:1. Số dẫn xuất đibrom (đồng phân cấu tạo và đồng phân hình học) thu được là : A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Giải : Hướng cộng 1,2 tạo ra sản phẩm CH2Br – CHBr – CH = CH2 (1 đồng phân) Hướng cộng 1,4 tạo ra sản phẩm CH2Br – CH = CH – CH2Br (2 đồng phân là dạng cis và trans) Câu 42: Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím đổi thành màu xanh ? A. Dung dịch alanin B. Dung dịch glyxin C. Dung dịch lysin D. Dung dịch valin Giải : Dung dịch làm quỳ tím đổi thành màu xanh là lysin vì có 2 nhóm -NH2 và 1 nhóm –COOH Câu 43: Khi điện phân dung dịch NaCl (cực âm bằng sắt, cực dương bằng than chì, có màng ngăn xốp) thì : A. ở cực dương xảy ra quá trinh oxi hóa ion Na+ và ở cực âm xảy ra quá trình khử ion Cl-. B. ở cực âm xảy ra quá trình khử H2O và ở cực dương xảy ra quá trình oxi hóa Cl-. C. ở cực âm xảy ra quá trình oxi hóa H2O và ở cực dương xả ra quá trình khử ion Cl-. D. ở cực âm xảy ra quá trình khử ion Na+ và ở cực dương xảy ra quá trình oxi hóa ion Cl-. Giải : Khi điện phân dung dịch NaCl (cực âm bằng sắt, cực dương bằng than chì, có màng ngăn xốp) thì : ở cực âm xảy ra quá trình khử H2O và ở cực dương xảy ra quá trình oxi hóa Cl-. Câu 44: Cấu hình electron của ion Cu2+ và Cr3+ lần lượt là : A. [Ar]3d9 và [Ar]3d3. B. [Ar]3d74s2 và [Ar]3d14s2. C. [Ar]3d9 và [Ar]3d14s2. D. [Ar]3d74s2 và [Ar]3d3. Giải : Cấu hình electron của ion Cu2+ và Cr3+ lần lượt là : [Ar]3d9 và [Ar]3d3. Câu 45: Ancol etylic được điều chế từ tinh bột bằng phương pháp lên men với hiệu suất toàn bộ quá trình là 90%, Hấp thụ toàn bộ lượng CO2, sinh ra khi lên men m gam tinh bột vào nước vôi trong , thu được 330 gam kết tủa và dung dịch X. Biết khối lượng X giảm đi so với khối lượng nước vôi trong ban đầu là 132 gam. Giá trị của m là : A. 405. B. 324. C. 486. D.297. Giải : C6H10O5 C6H12O6 2CO2 + 2C2H5OH m dd X giảm = mCaCO3 - mCO2 mCO2 = 330- 132 =198 gamnCO2 = 4,5 mol nTinh bột pư = 2,25 mol nTinh bột cần dùng = 2,25:90% = 2,5 mol mtinh bột = 2,5.162 = 405 gam. Câu 46: Hóa hơi 15,52 gam hỗn hợp gồm một axit no đơn chức X và một axit no đa chức Y (số mol X lớn hơn số mol Y), thu được một thể tích hơi bằng thể tích của 5,6 gam N2 (đo cùng trong điều kiện nhiệt độ, áp suất). Nếu đốt cháy toàn bộ hỗn hợp hai axit trên thì thu được 10,752 lít CO2 (đktc) . Công thức cấu tạo của X, Y lần lượt là : A. CH3-CH2-COOH và HOOC-COOH. B. CH3-COOH và HOOC-CH2-CH2-COOH. C. H-COOH và HOOC-COOH. D. CH3-COOH và HOOC-CH2-COOH. Giải : Khối lượng mol trung bình của X là 15,52 : 0,2 =77,6 Số nguyên tử C trung bình của X là : 0,48 : 0,2 = 2,4 Suy ra loại được C. ● Vì số C trung bình là 2,4 và số mol X lớn hơn số mol Y nên X có số C ít hơn (do trung bình cộng của 2 và 3 là 2,5 và do trung bình cộng của 2 và 4 là 3). Vậy loại thêm được A Thử trường hợp B : Loại B Vậy D đúng. Câu 47: Nhóm những chất khí (hoặc hơi) nào dưới đây đều gây hiệu ứng nhà kính khi nồng độ của chúng trong khí quyền vượt quá tiêu chuẩn cho phép ? A. N2 và CO. B. CO2 và O2. C. CH4 và H2O. D. CO2 và CH4. Giải : Nhóm những chất khí (hoặc hơi) đều gây hiệu ứng nhà kính khi nồng độ của chúng trong khí quyền vượt quá tiêu chuẩn cho phép là CO2 và CH4. Câu 48: Cho 2,7 gam hỗn hợp bột X gồm Fe và Zn tác dụng với dung dịch CuSO4. Sau một thời gian, thu được dung dịch Y và 2,84 gam chất rắn Z. Cho toàn bộ Z vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư). sau khi các phản ứng kết thúc thì khối lượng chất rắn giảm 0,28 gam và dung dịch thu được chỉ chứa một muối duy nhất. Phần trăm khối lượng của Fe trong X là : A. 58,52%.

File đính kèm:

  • docgiai_chi_tiet_de_thi_tuyen_sinh_dai_hoc_cao_dang_nam_2011.doc
Giáo án liên quan