Giáo án 2 buổi tuần 15 lớp 2

T2 – TOÁN:

100 TRỪ ĐI MỘT SỐ

I. Mục tiêu:

- Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng: 100 trừ đi một số có một hoặc hai chữ số

- Biết tính nhẩm 100 trừ đi số tròn chục

- HS hoàn thành được bài 1, bài 2 SGK/ 71. HSKG làm thêm bài tập 3.

- Gio dục HS cĩ ý thức tích cực gic trong học tốn. Biết cch lm việc khoa học, rn tư duy sáng tạo cho HS.

II. Chuẩn bị:

- GV: Bộ thực hành Toán.

- HS: Vở, bảng con, SGK

 

doc26 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1316 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án 2 buổi tuần 15 lớp 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tuan 15 Sáng, thứ hai ngày 10 tháng 12 năm 2012 T2 – TOÁN: 100 TRỪ ĐI MỘT SỐ I. Mục tiêu: - Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng: 100 trừ đi một số có một hoặc hai chữ số - Biết tính nhẩm 100 trừ đi số tròn chục - HS hoàn thành được bài 1, bài 2 SGK/ 71. HSKG làm thêm bài tập 3. - Gio dục HS cĩ ý thức tích cực gic trong học tốn. Biết cch lm việc khoa học, rn tư duy sáng tạo cho HS. II. Chuẩn bị: - GV: Bộ thực hành Toán. - HS: Vở, bảng con, SGK III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập + YC HS làm vào bảng con theo dãy: Đặt tính rồi tính: 57 – 9 ; 81 – 45 ; 72 – 34 + Gọi 2 HS lên bảng thực hiện: Tìm x: x + 7 = 21 x – 15 = 15 3. Bài mới: Giới thiệu bài – ghi tựa: 100 trừ đi một số Hoạt động 1: Phép trừ 100 – 36 Nêu bài toán: Có 100 que tính, bớt 36 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? H: Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm như thế nào? Viết lên bảng 100 – 36. YC1 HS lên thực hiện và nêu rõ cách đặt tính, thực hiện phép tính của mình. H: Vậy 100 trừ 36 bằng bao nhiêu? Gọi HS khác nhắc lại cách thực hiện Hoạt động 2: Phép trừ 100 – 5 Tiến hành tương tự như trên. YC HS nêu cách trừ: Hoạt động 3: Luyện tập Bài 1: YC HS làm bài vào vở. Gọi 1 HS làm bài trên bảng lớp.Chấm 1 số vở - Tổ chức cho HS nhận xét và nêu rõ cách thực hiện các phép tính - HS làm vào bảng con theo dãy: Đặt tính rồi tính: 57 – 9 ; 81 – 45 ; 72 – 34 - Nêu cách đặt tính và trừ 2 HS lên bảng thực hiện: -Nêu cách tìm số hạng trong một tổng và cách tìm số bị trừ - HS thực hành. Bạn nhận xét - Nghe và phân tích đề toán. - Thực hiện phép trừ 100 – 36. HS lên thực hiện và nêu rõ cách đặt tính, thực hiện phép tính của mình. Vài HS nêu lại + 100 trừ 36 bằng 64. - HS nêu cách thực hiện. - HS thực hiên theo HD của GV - HS làm bài vào vở. - 1 HS làm bài trên bảng lớp - HS nhận xét và nêu rõ cách thực hiện các phép tính Bài 2: H: Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? Viết lên bảng và hướng dẫn Nhẩm: 10 chục – 2 chục = 8 chục - HS nêu: Tính theo mẫu. Vậy : 100 – 20 = 80 Yêu cầu HS đọc phép tính mẫu. H: 100 là bao nhiêu chục? H: 20 là mấy chục? H: 10 chục trừ 2 chục là mấy chục? H: Vậy 100 trừ 20 bằng bao nhiêu? Tương tự như vậy YC HS làm hết bài tập 2 YC HS nêu cách nhẩm của từng phép tính. - Nêu cách nhẩm. Chẳng hạn: 10 chục trừ 7 chục bằng 3 chục, vậy 100 trừ 70 bằng 30. Nhận xét và cho điểm HS. Bài 3: YC HSKG tự làm bài vào vở. Gọi 1 HS làm bài trên bảng lớp. Chấm 1 số vở 4. Củng cố -Dặn dò. - Nêu lại cách trừ 100 trừ đi một số Chuẩn bị bài sau: Tìm số trừ. - HS đọc: 100 - 20 + Là 10 chục. + Là 2 chục. + Là 8 chục. + 100 trừ 20 bằng 80. - HS làm bài. Nhận xét bài bạn trên bảng, tự kiểm tra bài của mình. - 3HS lần lượt trả lời. 100 – 70 = 30; 100 – 40 = 60, 100 – 10 = 90 - HSKG tự làm bài vào vở - 1 HS làm bài trên bảng lớp. hhhTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTThhh Sáng, thứ hai ngày 10 tháng 12 năm 2012 T1 + 2- TẬP ĐỌC: HAI ANH EM I. Mục tiêu: Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc rõ lời diễn đạt ý nghĩ của nhân vật trong bài Hiểu nội dung: Sự quan tâm, lo lắng cho nhau, nhường nhịn nhau của hai anh em(trả lời được các câu hỏi trong SGK) - Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch. - Giáo dục bảo vệ môi trường: GD tình cảm đẹp đẽ giữa anh em trong gia đình. biết tình anh em luôn yêu thương, lo lắng, nhường nhịn nhau. Những kĩ năng sống cần được GD cho HS: Xác định giá trị; Tự nhận thức về bản thân; Thể hiện sự cảm thông. II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc, tranh minh họa. III. Hoạt động dạy- học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Nhắn tin 3. Bài mới: Giới thiệu bài: Treo bức tranh và hỏi: Tranh vẽ cảnh gì? Để biết rõ hơn về nội dung tranh, chúng ta cùng tìm hiểu qua bài: Hai anh em Hai anh em ôm nhau giữa đêm bên đống lúa Hoạt động 1: Luyện đọc. a) Đọc mẫu toàn bài - 3em đọc bài kết hợp TLCH SGK/115 -HS theo dõi Câu chuyện nói về sự quan tâm, lo lắng cho nhau, nhường nhịn nhau của hai anh em. Khi đọc chú ý ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc rõ lời diễn đạt ý nghĩ của nhân - Theo dõi SGK và đọc thầm theo. - HS lắng nghe vật trong bài. b) Xác định số câu trong bài YC đọc nối tiếp từng câu. Theo dõi để chỉnh sửa lỗi cho HS nếu có. YC HS đọc các từ khó phát âm, dễ lẫn. c) Xác định số đoạn trong bài. YC HS lắng nghe GV đọc, tìm cách ngắt nghỉ 1 số câu dài, khó ngắt. YC HS đọc lại Ngày mùa đến,/ họ gặt rồi bó lúa/ chất thành 2 đống bằng nhau,/ để cả ở ngoài đồng.// Nếu phần lúa của mình/ cũng bằng phần của anh thì thật không công bằng.// Nghĩ vậy,/ người em ra đồng/ lấy lúa của mình/ bỏ thêm vào phần của anh.// - YC HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn YCHS đọc trong nhóm 3 Tổ chức thi đua đọc trước lớp. d) Cả lớp đọc đồng thanh. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài YCHS đọc chú giải H: Lúc đầu, hai anh em chia lúa như thế nào? H: Người em nghĩ gì và đã làm gì? H: Người anh nghĩ gì và đã làm gì? H: Mỗi người cho thế nào là công bằng? - HS nối tiếp đọc từng câu theo hàng ngang. - Luyện đọc các từ khó - 3 đoạn HS lắng nghe GV đọc, tìm cách ngắt nghỉ 1 số câu dài, khó ngắt. - HS đọc lại - HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn HS đọc trong nhóm 3 Thi đua đọc trước lớp. - HS đọc đồng thanh. - 1-2HS đọc + Chia lúa thành 2 đống bằng nhau, để ở mgoài đồng.. + Người em nghĩ: Anh mình còn phải nuôi vợ con. Nếu phần lúa của mình cũng bằng phần của anh thì thật không công bằng. Nghĩ vậy, người em ra đồng lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần của anh. + Người anh nghĩ: Em ta sống một mình vất vả. Nếu phần của ta cũng bằng phần của chú ấy thì thật không công bằng. Nghĩ vậy, anh ra đồng lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần của em. + Anh hiểu công bằng là chia cho em nhiều hơn vì em sống một mình vất vả. Em hiểu công bằng là chia chi anh nhiều hơn vì anh còn phải nuôi vợ, nuôi con. H: Theo em vì sao hai anh em đều nghĩ ra lí do giải thích cho sự công bằng? + Vì thương yêu nhau, quan tâm đến nhau nên hai anh em đều nghĩ ra lí do để giải thích sự công bằng, chia phần nhiều hơn cho người khác H: Hãy nói 1 câu về tình cảm của hai anh em. + Giáo dục bảo vệ môi trường: Tình cảm yêu thương đối với anh, em thật đáng quý. Các em phải biết lo lắng, nhường nhịn nhau để xây dựng môi trường sống trong gia đình hạnh phúc Hoạt động 3: Luyện đọc lại: YC HS đọc từng đoạn của câu chuyện kết hợp trả lời câu hỏi SGK / 120 Nhận xét, ghi điểm 4. Củng cố - Dặn dò: H: Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? Về đọc lại câu chuyện này nhiều lần Chuẩn bị bài sau: Bé Hoa + Phát biểu ý kiến cá nhân: Hai anh em rất yêu thương nhau./ Hai anh em đều lo lắng cho nhau./ Hai anh em đều muốn nhường phần hơn cho nhau./ Tình cảm của hai anh em thật cảm động. HS đọc từng đoạn của câu chuyện kết hợp trả lời câu hỏi SGK / 120 + Anh em phải biết yêu thương, đùm bọc lẫn nhau. TTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTT T3 – TIẾNG VIỆT: LUYỆN ĐỌC: HAI ANH EM I. Mục tiêu: - Đọc trơn toàn bài. Biết nghỉ hơi hợp lý sau các dấu câu, giữa các cụm từ ngữ. - Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với ý nghĩ của hai nhn vật: Người em và người anh. - Hiểu ý nghĩa cu chuyện: Ca ngợi tình anh em: Anh em yêu thương, lo lắng cho nhau, nhường nhịn cho nhau. - Giáo dục HS biết thương yêu nhường nhịn em nhỏ và qua tâm nhau. II. Chuẩn bị: - Bảng nhóm ghi đoạn cần luyện đọc III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh - Goij HS đọc bài vả trả lời câu hỏi - Nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi đề bài - Hướng dẫn HS luyện - Đọc từng đoạn trước lớp: - Đọc từng đoạn trong nhm. - Hãy nói một câu về tình cảm của hai anh em. - Cho HS đọc truyện theo phân vai Bài tập : H1: Người em nghĩ gì và đã làm gì? - 2 HS đọc lại bài “Nhắn tin” và trả lời câu hỏi. - HS nối tiếp nhau đọc - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. - Các nhóm HS tự phân vai thi đọc toàn bộ chuyện. - HS nhận xét + Người em nghĩ: Anh mình còn phải nuôi vơ con. Nếu phần lúa của mình cũng bằng phần của anh thì thật không công bằng: Người em ra đồng lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần của anh. (ý 3) H2: Người anh nghĩ gì và đã làm gì? + Người anh nghĩ: Em ta sống một mình vất vả. Nếu phần của ta cũng bằng phần của chú ấy thì thật không công bằng. Nghĩ vậy, anh ra H3: Mỗi người cho thế nào là công bằng? H4: Nợi dung câu chuyện là gì?. - Nhận xét dặn dò. - Nhắc nhở HS biết nhường nhịn, yêu thương anh chị em. đồng lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần của em. (ý 2) + Anh hiểu công bằng là chia cho em nhiều hơn vì em sống một mình vất vả. Em hiểu công bằng là chia chi anh nhiều hơn vì anh còn phải nuôi vợ, nuôi con. + Sự quan tâm, lo lắng cho nhau nhường nhịn nhau của hai anh em . hhhTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTThhh Sâng, thứ ba ngày 11 tháng 12 năm 2012 T1 – TOÁN: TÌM SỐ TRỪ I. Mục tiêu: Biết tìm x trong các bài tập dạng a – x = b(với a,b là các số có không quá hai chữ số) bằng sử dụng mối quan hệ giữa các thành phần và kết quả của phép tính(Biết cách tìm số trừ khi biết số bị trừ và hiệu) Nhận biết số bị trừ, số trừ và hiệu Biết giải toán dạng tìm số trừ chưa biết Làm được bài tập 1( cột 1,3), bài 2(cột 1,2,3), bài 3 SGK/ 72. HSKG giỏi làm hết cả ba bài tập 1,2,3. Giáo dục HS có ý thức tự giác, tích cạc học tập và làm viecj có khoa học, sáng tạo. II. Chuẩn bị: + GV: băng giấy ô vuông như SGK/ 72 + HS: bảng con, SGK, vở III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ổn định lớp: Hát. Kiểm tra bài cũ: 100 trừ đi một số. YC thực hiện vào bảng con theo dãy: + Đặt tính và tính: 100 – 8; 100 – 38; 100 - 77 (YC nêu rõ cách thực hiện từng phép tính) + Tính nhẩm: 100 – 40; 100 –30; 100 - 80 Bài mới: - HS thực hiện vào bảng con - HS nêu cách thực hiện Giới thiệu bài –Tìm số trừ Hoạt động 1: Tìm số trừ + Nêu bài toán: Có 10 ô vuông, sau khi bớt một số ô vuông thì còn lại 6 ô vuông. Hỏi đã bớt đi bao nhiêu ô vuông? H: Lúc đầu có tất cả bao nhiêu ô vuông? H: Phải bớt đi bao nhiêu ô vuông? + Số ô vuông chưa biết ta gọi là x. H: Còn lại bao nhiêu ô vuông? + 10 ô vuông, bớt đi x ô vuông, còn lại 6 ô vuông, hãy đọc phép tính tương ứng. - Nghe và phân tích đề toán. + Tất cả có 10 ô vuông. + Chưa biết + Còn lại 6 ô vuông. + 10 – x = 6. - Viết lên bảng: 10 – x = 6. H: Muốn biết số ô vuông chưa biết ta làm th + Thực hiện phép tính 10 – 6. ế nào? - GV viết lên bảng: x = 10 – 6 x = 4 + YC HS nêu tên các thành phần trong phép tính 10 – x = 6. H: Vậy muốn tìm số trừ (x) ta làm thế nào? - YC HS đọc quy tắc. - YC HS làm vào bảng con: tìm x: 15 – x = 8 Hoạt động 2: Thực hành -Luyện tập Bài 1: H: Bài toán yêu cầu tìm gì? H: Muốn tìm số trừ chưa biết ta làm gì? - Y/c HS làm bài vào vở - 4HS làm bài ở bảng - Nhận xét và cho điểm HS. Bài 2: YC HS tự làm bài. H: Tại sao điền 39 vào ô thứ nhất? H: Muốn tìm hiệu ta làm thế nào? H: Ô trống ở cột 2,3 YC ta điền gì? H: Muốn tìm số trừ ta làm thế nào? Bài 3:YC HS đọc đề bài. H: Bài toán cho biết gì? H: Bài toán hỏi gì? H: Muốn tính số ô tô rời bến ta làm như thế nào? - Y/c HS làm bài vào vở - 1 HS làm bài ở bảng - Chấm một số bài 4. Củng cố- Dặn dò. - Nêu lại cách tìm số trừ - Về nhà tập làm các bài còn lại - Chuẩn bị bài sau: Đường thẳng. + 10 là số bị trừ, x là số trừ, 6 là hiệu + Ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu - Đọc và học thuộc quy tắc. - HS làm vào bảng con +Tìm số trừ. + Ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu - HS làm bài vào vở - 4 HS làm bài ở bảng - Làm bài vào bảng con. Nhận xét bài của bạn. Tự kiểm tra bài của mình. - Tự làm bài. + Vì 39 là hiệu trong phép trừ 75 – 36. + Lấy số bị trừ trừ đi số trừ. + Điền số trừ. + Lấy số bị trừ trừ đi hiệu. - Đọc đề bài. + Có 35 ô tô. Sau khi rời bến thì còn lại 10 ô tô. + Hỏi số ô tô đã rời bến. + Thực hiện phép tính trừ: lấy số ô tô có trừ số còn lại - HS làm bài vào vở - 1 HS làm bài ở bảng Tóm tắt Có: 35 ô tô Còn lại: 10 ô tô Rời bến: ………. ô tô ? Bài giải Số tô tô đã rời bến là: 35- 10 = 25 (ô tô) Đáp số: 25 ô tô. TTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTT T2 – KỂ CHUYỆN: HAI ANH EM I. Mục tiêu: Kể lại được từng phần câu chuyện theo gợi ý(BT1); nói lại được ý nghĩ của hai anh em khi gặp nhau trên đồng(BT2) HS khá giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện (BT3) Giáo dục bảo vệ môi trường: Tình cảm yêu thương đối với anh, em thật đáng quý. Các em phải biết lo lắng, nhường nhịn nhau để xây dựng môi trường sống trong gia đình hạnh phúc II. Chuẩn bị: - GV: Tranh của bài tập đọc. Các gợi ý trong SGK viết sẵn trên bảng phụ. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1, Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Câu chuyện bó đũa Gọi 4 HS lên bảng nối tiếp nhau kể câu chuyện và trả lời câu hỏi: H: Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? 3. Bài mới: Giới thiệu bài – ghi tựa: Hai anh em Hoạt động 1: Kể lại từng đoạn truyện. Treo bảng phụ có ghi sẵn gợi ý và gọi HS đọc. YC HS dựa vào gợi ý kể lại câu chuyện thành 3 phần. Phần giới thiệu câu chuyện, phần diễn biến và phần kết. Bước 1: Kể theo nhóm. Chia nhóm 3 HS. Yêu cầu HS kể trong nhóm. Bước 2: Kể trước lớp -4HSlên bảng nối tiếp nhau kể câu chuyện - HS trả lời câu hỏi - Đọc gợi ý. - Lắng nghe và ghi nhớ - 3 HS trong nhóm lần lượt kể từng phần YC HS kể trước lớp. YC HS nhận xét bạn kể. Khi HS kể còn lúng túng GV có thể gợi ý theo các câu hỏi: + Phần mở đầu câu chuyện: H: Câu chuyện xảy ra ở đâu? H: Lúc đầu hai anh em chia lúa như thế nào? + Phần diễn biến câu chuyện: H: Người em đã nghĩ gì và làm gì? H: Người anh đã nghĩ gì và làm gì? của câu chuyện. Khi 1 HS kể các em phải chú ý lắng nghe và sửa cho bạn. - Đại diện mỗi nhóm trình bày. Mỗi nhóm chỉ kể 1 đoạn rồi đến nhóm khác. - Nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã hướng dẫn. + Ở 1 làng nọ. +Chia thành 2 đống bằng nhau. +Thương anh còn phải nuôi vợ con nên bỏ lúa của mình cho anh. + Thương em sống 1 mình vất vả nên bỏ lúa của mình cho em. + Phần kết thúc câu chuyện: H: Câu chuyện kết thúc ra sao? Hoạt động 2: Kể đoạn cuối câu chuyện - Nói ý nghĩ của hai anh em khi gặp nhau trên đường. Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2. Gọi 2 HS đọc lại đoạn 4 của câu chuyện. + Hai anh em gặp nhau khi mỗi người đang ôm 1 bó lúa cả hai rất xúc động. - Đọc đề bài - Đọc lại đoạn 4. Cả lớp chú ý theo dõi. - Gọi HS nói ý nghĩ của hai anh em. VD: H: Câu chuyện kết thúc khi hai anh em ôm nhau trên đồng. Mỗi người trong họ có 1 ý nghĩ. Các em hãy đoán xem mỗi người nghĩ gì. Hoạt động 3: Kể lại toàn bộ câu chuyện. YC 4 HS kể nối tiếp. Gọi HS nhận xét bạn. YC 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện. Nhận xét cho điểm từng HS. 4. Củng cố- Dặn dò H: Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? Giáo dục bảo vệ môi trường: Tình cảm yêu thương đối với anh, em thật đáng quý. Các em phải biết lo lắng, nhường nhịn nhau để xây dựng môi trường sống trong gia đình hạnh phúc Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe Chuẩn bị bài sau: Con chó nhà hàng xóm + Người anh: Em tốt quá!/ Em đã bỏ lúa cho anh./ Em luôn lo lắng cho anh, anh hạnh phúc quá./ + Người em: Anh đã làm việc này./ Anh thật tốt với em./ Mình phải yêu thương anh hơn./ - 4 HS kể nối tiếp nhau đến hết câu chuyện. - Nhận xét theo yêu cầu. - 4HS khá, giỏi kể. hhhTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTThhh Sáng, thứ tư ngày 14 tháng 12 năm 2012 T1 – TOÁN: ĐƯỜNG THẲNG I. Mục tiêu: Nhận dạng được và gọi đúng tên đoạn thẳng, đường thẳng Biết vẽ đoạn thẳng, đường thẳng qua hai điểm bằng thước và bút Biết ghi tên đường thẳng Hoàn thành được bài tập 1. HSKG làm thêm bài tập 2. Giáo dục HS có ý thức tích cực, tự giác trong học toán và biết làm việc có khoa học , có sáng tạo. II. Chuẩn bị: - GV: Thước - HS: Thước, bảng con, SGK, vở III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định lớp: Hát. 2. Kiểm tra bài cũ: Tìm số trừ. YC HS làm vào bảng con theo 3 dãy: + Tìm x, biết: 15– x = 10 15 – x = 8 32 – x = 18 + Nêu cách tìm số trừ. + Tìm x, biết: x – 14 = 18 x – 37 = 18 x – 15 = 15 - HS làm vào bảng con - Một số HS nêu miệng + Nêu cách tìm số bị trừ. 3. Bài mới: Giới thiệu bài –Đường thẳng Hoạt động 1: Đoạn thẳng, đường thẳng: Chấm lên bảng 2 điểm, đặt tên 2 điểm . H: Muốn có đoạn thẳng ta làm thế nào? +Vừa vẽ đoạn thẳng vừa giáo dục HS dùng thước vẽ Ghi tên đoạn thẳng vào bảng. + GV chốt : Đoạn thẳng là nối 2 điểm với nhau tạo thành một đoạn thẳng. GV vẽ lại đoạn thẳng AB. HD vẽ đường thẳng. Vẽ lên bảng và nói : H: Làm thế nào để có đường thẳng AB khi đã có đoạn thẳng AB? HS đọc tên đường thẳng( GV ghi bảng) GV cho HS vẽ đường thẳng vào bảng con. Nhận xét. GV chốt : Hoạt động 2: Giới thiệu 3 điểm thẳng hàng. GV vẽ lại một đường thẳng Chấm một điểm C nằm bất kì trên đường thẳng AB. H: Các em có nhận xét gì về 3 điểm A,B, C? H: 3 điểm A,B,C, là ba điểm như thế nào? + GV chốt: Ba điểm thẳng hàng với nhau khi cùng nằm trên một đường thẳng. Có một điểm D ( Vẽ điểm D ngoài đường thẳng AB) H: 3điểm A,B,C có thẳng hàng với nhau không? Tai sao? GV chốt: Ba điểm không thẳng hàng với nhau khi không cùng nằm trên một đường thẳng. Hoạt động 3: Luyện tập – thực hành: Bài 1 (SGK/73): HS đọc yêu cầu H: Đây là những đường thẳng hay đoạn thẳng? H: Những đoạn thẳng này có ghi tên chưa? HS vẽ vào vở để tạo thành đường thẳng và ghi tên cho các đường thẳng. GV chấm vở. Bài 2: Dành cho HS KG: Gọi 1HS nêu yêu cầu của bài. H: Bài a có mấy điểm tất cả? HS đọc tên những điểm đó? H: Bài b có mấy điểm tất cả? HS đọc tên những điểm đó? HS nêu miệng kết quả sau khi đã dùng thước để kiểm tra. ( Chú ý khi kí hiệu tên điểm) + Nối 2 điểm lại với nhau bằng thước thẳng + đoạn thẳng AB + Kéo dài đoạn thẳng AB về 2 phía ta được đường thẳng AB. + đường thẳng AB. - HS vẽ đường thẳng vào bảng con - HS thực hiện + Ba điểm A, B, C thẳng hàng với nhau. + 3điểm A, B, C cùng nằm trên một đường thẳng AB + Ba điểm A, B, D không thẳng hàng với nhau. Vì 3 điểm A, B, D không cùng nằm trên một đường thẳng AB HS đọc yêu cầu + Đoạn thẳng + Chưa HS làm vào vở 1HS nêu yêu cầu của bài. + 5 điểm: O, M, N, P, Q + 5 điểm: A, B, C, D, O + 3điểm thẳng hàng: O, M, N; O, P, Q + 3điểm thẳng hàng: A, O, C; B, O, D GV chốt : 3điểm cùng nằm trên đường thẳng là 3 điểm thẳng hàng 4. Củng cố - Dặn dò. H: Các em vừa học bài gì? H: Muốn vẽ một đoạn thẳng, đường thẳng ta vẽ như thế nào? -Về tập vẽ các đường thẳng và đặt tên cho chúng Chuẩn bị bài sau: Luyện tập TTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTT T2 – CHÍNH TẢ: (TẬP CHÉP) HAI ANH EM I. Mục tiêu: - Chép lại chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn có lời diễn tả ý nghĩ nhân vật trong ngoặc kép . - Rèn viết đúng, trình bày sạch, đẹp. Hoàn thành được bài tập2,BT3a giúp HS phân biệt âm đầu s/x. - Giáo dục học sinh biết giữ gìn sách vở và trau dồi ngôn ngữ dể viết đúng chính tả.. II. Chuẩn bị: 1.Giáo viên : Viết sẵn đoạn 2 của truyện “Hai anh em” . Viết sẵn BT3. 2.Học sinh : Vở chính tả, bảng con. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.KĐ(1’): 2.Bài cũ (5’): Kiểm tra các từ học sinh mắc lỗi ở tiết học trước. Giáo viên đọc . -Nhận xét. 3. Dạy bài mới : a. Giới thiệu bài(1’) b.Hướng dẫn Tập chép:(8’) Nội dung đoạn chép. -Trực quan : Bảng phụ. -Giáo viên đọc mẫu bài tập chép . H: Tìm những câu nói lên những suy nghĩ của người em ? H: Đoạn văn có mấy câu ? H: Suy nghĩ của người em được ghi với những dấu câu nào ? H: Những chữ nào viết hoa ? . Gợi ý cho HS nêu từ khó. -Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó. -Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng. c.Chép bài(14’) -Theo dõi, nhắc nhở cách viết và trình bày. -Soát lỗi . Chấm vở, nhận xét. d. Bài tập(8’) -Hát -Tiếng võng kêu. -3 em lên bảng viết : Kẽo cà kẽo kẹt, vương vương, lặn lội.Viết bảng con. -Chính tả (tập chép) : Hai anh em. -1-2 em nhìn bảng đọc lại. +Anh mình còn phải nuôi vợ con ………… công bằng.. +4 câu. + Suy nghĩ của người em được đặt trong ngoặc kép, ghi sau dấu hai chấm. + HS nêu : Đêm, Anh, Nếu, Nghĩ. + HS nêu các từ khó : nghĩ, nuôi, công bằng. -Viết bảng . -Nhìn bảng chép bài vào vở. Bài 2 : H:BT yêu cầu gì ? -Hướng dẫn sửa. -Nhận xét, chốt lời giải đúng . Bài 3 : H: BT yêu cầu gì ? -GV : Cho học sinh làm BTa vào vở -Nhận xét, chỉnh sửa những bài viết sai -Chốt lời giải đúng 4.Củng cố -Dặn dò: (2’) Nhận xét tiết học, tuyên dương HS tập chép và làm bài tập đúng. Xem lại bài Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng. + Tìm 2 từ có tiếng chứa vần ai, 2 từ có tiếng chứa vần ay. + chai, trai, tai, hai, chảy , trảy, vay, máy -Học sinh giải trên bảng con +Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng s/x, -Làm vào vở bt + Bác sĩ, sơn ca, sẻ, xấu, gật , bật … - TTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTT T3 – TẬP ĐỌC: BÉ HOA I. Mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; đọc rõ thư của bé Hoa trong bài - Hiểu nội dung: Hoa rất yêu thương em, biết chăm sóc em và giúp đỡ bố mẹ(trả lời được các câu hỏi trong SGK) - Giáo dục HS biết thương yêu chăm sóc các em nhỏ và biết giúp đỡ bố mẹ những việc vừa sức II. Chuẩn bị: - GV: Tranh minh hoạ bài SGK, Bảng phụ chép sẵn các câu cần luyện đọc. - HS: SGK III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Hai anh em Gọi 4HS lần lượt đọc từng đoạn và TLCH SGK/120 3/Bài mới: Giới thiệu bài: Treo bức tranh và hỏi: H: Bức tranh vẽ cảnh gì? Muốn biết chị viết thư cho ai và viết những gì lớp mình cùng học bài tập đọc Bé Hoa– Hoạt động 1: Luyện đọc đúng: GV đọc mẫu. - 4HS lần lượt đọc từng đoạn và TLCH SGK/120 Lắng nghe Câu chuyện nói về Bé Hoa rất yêu thương em, biết chăm sóc em và giúp đỡ bố mẹ. Khi đọc chú ý: giọng tình cảm, nhẹ nhàng. Bức thư của Hoa đọc với giọng trò chuyện tâm tình. b) Xác định số câu trong bài YCHS đọc nối tiếp câu trong đoạn. Kết hợp sửa sai và luyện đọc từ khó. Mở SGK trang 121 theo dõi và đọc thầm theo. - Cả lớp theo dõi, đọc thầm. - HS đọc nối tiếp từng câu trong đoạn. Kết hợp sửa sai và luyện đọc từ khó. c) Xác định số đoạn trong bài - Treo bảng phụ có các câu cần luyện đọc. YC HS ngắt nghỉ đúng Hoa yêu em/ và rất thích đưa võng/ ru em ngủ.// Đêm nay,/ Hoa hát hết các bài hát/ mà mẹ vẫn chưa về.// YC HS đọc nối tiếp đoạn theo hàng dọc d) Cả lớp đọc đồng thanh Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - YCHS đọc giải nghĩa từ. - YCHS đọc thầm bài và trả lời câu hỏi: H: Em biết những gì về gia đình Hoa? H: Em Nụ đáng yêu như thế nào? H: Hoa đ lm gì gip mẹ? H: Trong thư gửi bố, Hoa kể gì nêu mong muốn gì? Hoạt động 3: Luyện đọc lại: - YC HS đọc từng đoạn của câu chuyện - YC HS đọc từng đoạn của câu chuyện kết hợp trả lời câu hỏi SGK / 122 4. Củng cố- Dặn dò. H: Bài nói lên điều gì? H: Ở nhà em đã làm gì để giúp đỡ bố mẹ? GDHS biết yêu thương em, biết chăm sóc em và giúp đỡ bố mẹ. - Dặn HS về nhà đọc lại bài, chuẩn bị bài sau: Con chó nhà hàng xóm - HS đọc đoạn nối tiếp –Nhận xét - HS đọc trong nhóm - Thi đua đọc trước lớp. - HS đọc đồng thanh - HS đọc giải nghĩa từ SGK/12 - HS đọc thầm bài và trả lời câu hỏi: + Gia đình Hoa cĩ 4 người: Bố, mẹ, Hoa và em Nụ mới sinh. + Môi đỏ hồng, mắt mở to, trịn v đen láy. + Hoa ru em ngủ, trông em giúp mẹ. + Hoa kể về em Nụ, về chuyện Hoa hết bài hát ru em. Hoa mong muốn khi nào bố về, bố sẽ dạy thêm những bài hát khác cho Hoa. - HS đọc từng đoạn của câu chuyện HS đọc từng đoạn của câu chuyện kết hợp trả lời câu hỏi SGK / 122 TTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTT T4 – TỰ HỌC: (TOÁN) LUYỆN TÂP: 100 TRỪ ĐI MỘT SỐ I. Mục tiêu: Giúp HS biết cách tự học, tự hoàn thành các bài tập nhằm củng cố về: - Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng: 100 trừ đi một số có một hoặc hai chữ số - Biết tính nhẩm 100 trừ đi số tròn chục. - Giáo dục ý thức tự giác, tự có trách nhiệm với bản thán. II. Chuẩn bị: + GV: nội dung ôn + HS: Vở Thự hành Toán, bảng con III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ổn định lớp: Hát. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập + YC HS làm vào bảng con theo dãy: Đặt tính rồi tính: 100 – 9 ; 100 – 45 ; 100 – 34 Nêu cách đặt tính và trừ Bài mới: - HS làm vào bảng con theo dãy - HS nêu cách đặt tính và trừ Giới thiệu bài – Luyện tập: 100 trừ đi một số Hoạt động : Luyện tập GV ghi đề bài.YCHS tự làm bài Bài 1: Tính: Bài 2:Nối phép tính với kết quả của phép tính đó: Yêu cầu HS nêu cách hiểu mẫu.: - Yêu cầu HS làm tiếp các bài khác. Bài 3: YCHS đọc đề, YCHS nêu dạng toán, YCHS tự làm vào vở 4. Củng cố -Dặn dò: - Chấm 1 số vở. YC HS Nêu lại cách trừ 100 trừ đi một số - HS làm bài vào vở thực hành toán. + 100 – 40 = 60 nên nối phép tính 100 – 40 với số 60. - HS Đọc đề + Bài toán về ít hơn; - HS làm bài rồi đổi vở để kiểm tra kết quả của nhau. hhhTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTThhh Sáng, thứ năm ngày 13 tháng 12 năm 2012 T2 – LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM - CÂU KIỂU AI THẾ NÀO?

File đính kèm:

  • docGA LOP2 T15.doc