KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Môn: Tiếng Việt
Bài: IM - UM
I/. MỤC TIÊU :
- Đọc đuợc : im, um, chim câu, trùm khăn ; từ và câu ứng dụng .
- Viết đuợc : im, um, chim câu, trùm khăn
- Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề : Xanh, đỏ, tím , vàng
- Yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt qua các hoạt động học
II/. CHUẨN BỊ :
1/. Giáo viên
Tranh minh họa, SGK, Bộ chữ thực hành
20 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1135 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án bài học Tiếng việt 1 tuần 16, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường Tiểu Học Tiết: 137-138
Lớp: 1/4 Tuần: 16
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Môn: Tiếng Việt
Bài: IM - UM
Ngày dạy: 02/12/2013
@&?
I/. MỤC TIÊU :
Đọc đuợc : im, um, chim câu, trùm khăn ; từ và câu ứng dụng .
Viết đuợc : im, um, chim câu, trùm khăn
Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề : Xanh, đỏ, tím , vàng
Yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt qua các hoạt động học
II/. CHUẨN BỊ :
1/. Giáo viên
Tranh minh họa, SGK, Bộ chữ thực hành
2/. Học sinh
SGK, Bộ thực hành
III/. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
BÀI MỚI : im, um
* HĐ 1:Đọc được vần, từ khóa: im, um, chim câu, trùm khăn
* Vần im :
Tái hiện : i - m
→ im
- Yêu cầu
- GV đọc mẫu : i _ m _ im
( Sửa sai cách phát âm)
- Yêu cầu
- Cài bảng : chim
- Đọc mẫu : chờ _ im _ chim _
-Yêu cầu
(giáo dục HS về con chim bồ câu )
- Chốt ý - cài bảng : chim câu
- Yêu cầu
* Vần um
- Yêu cầu
- Chốt ý - cài bảng : trùm khăn
- Cài bảng : trùm
- Cài bảng : um - Yêu cầu
- GV đọc mẫu : u _ m _ um
( Chỉnh sửa phát âm cho HS )
- Yêu cầu
- GV yêu cầu
( GV theo dõi - sửa sai phát âm )
- Yêu cầu
* Lưu ý: Cần lưu ý HS phương ngữ khi phát âm. Phân biệt phát âm giữa im - em, im - in
* HĐ 2: Đọc được từ ứng dụng
- GV yêu cầu
- Cài bảng từng từ HS nhận diện được
con nhím tủm tỉm
trốn tìm mũm mĩm
(GV giải nghĩa từ)
- Yêu cầu
- GV đọc mẫu
- Yêu cầu
- Yêu cầu
* Lưu ý : HS phân tích và đọc trơn từ. Phát âm đúng : trốn, mũm mĩm
* HĐ 3: Viết được vần, từ khoá ở bảng con
* GV yêu cầu
- GV viết mẫu - nêu quy trình viết : im
( Hướng dẫn HS yếu - nhận xét bảng )
- GV yêu cầu
- Viết mẫu : chim câu - hướng dẫn quy trình
- Theo dõi - nhận xét bảng
( GV h. dẫn viết : um, trùm khăn tương tự như trên )
* Lưu ý: Khoảng cách giữa tiếng với tiếng, từ với từ.
Cá nhân
- Nhận diện : i - m
- Phát hiện vần : im - đọc : im
- Phân tích : im
-Cá nhân xung phong đánh vần: im
(Vài cá nhân nhắc lại )
- Đọc ( cá nhân - nhóm - lớp
- Tìm - cài bảng : im - đọc: im
- So sánh im và em
- Phân tích : chim
- Cá nhân xung phong đánh vần
( Vài cá nhân nhắc lại)
- Đọc (cá nhân - nhóm - lớp)
- Quan sát tranh - nêu nội dung
( tranh vẽ con chim bồ câu )
- Cá nhân xung phong đọc trơn từ
( vài cá nhân nhắc lại)
- Đọc: im - chim - chim câu
( Cá nhân - nhóm - lớp )
- Đọc ở SGK(cá nhân- đồng thanh)
- Quan sát tranh - nêu nội dung
( tranh vẽ cô bé trùm chiếc khăn )
- Nhận diện : khăn
- Phát hiện : trùm
- Nhận diện : tr, \ - Phát hiện : um
- Phân tích : um
- Cá nhân xung phong đánh vần um
- Đọc ( cá nhân - nhóm - lớp )
- Cài bảng : um
- So sánh :um và im
- Phân tích - đánh vần : trùm
( Vài cá nhân - nhóm - lớp )
- Cài bảng : trùm
- Đọc trơn : trùm khăn
( Vài cá nhân nhắc lại)
- Đọc : um - trùm - trùm khăn
- Cá nhân xung phong đọc cả hai phần bảng ( nhóm - lớp )
- Đọc ở SGK
Nhóm đôi
- Nhóm đôi cùng đánh vần - đọc trơn từ ứng dụng (SGK)
- Cá nhân xung phong nhận diện từ
( Lớp theo dõi- nhận xét - sửa sai)
- HS xung phong giải nghĩa từ
- Đọc từ ứng dụng (cá nhân - đồng thanh)
- Theo dõi - nhắc lại
- Đọc cả bài ( cá nhân - đồng thanh)
- Đọc ở SGK
- HS tìm tiếng chứa vần vừa học: chim, trùm, nhím, tìm, tủm tỉm, mũm mĩm
Cá nhân
- Phân tích vần : im
- Theo dõi - viết bảng con : im
- HS tự sửa sai ở bảng con
- Phân tích : chim câu
- Theo dõi - viết bảng con: chim câu
- HS tự sửa sai ở bảng con
(Tiết 2)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
* HĐ 1: Đọc được câu ứng dụng
- Yêu cầu
à Nhận xét, sửa sai cách phát âm
- Yêu cầu - gợi ý
- Nhận xét - đánh giá
à Chốt ý : Khi đi em hỏi
Khi về em chào
Miệng em chúm chím
Mẹ có yêu không nào ?
- Yêu cầu
- Yêu cầu
- Đọc mẫu câu ứng dụng .
à Nhận xét, sửa sai phát âm cá nhân
*Lưu ý: Đọc đúng nhịp thể loại thơ. Phát âm đúng tiếng , lưu ý: chúm chím.
* HĐ 2: Nói đúng theo chủ đề
- Yêu cầu
- GV yêu cầu - gợi ý
+ Trong tranh vẽ gì ?
+ Nêu màu sắc của các quả có trong tranh ?
+ Nêu những vật có chứa màu sắc mà em biết ?
+ Chủ đề luyện nói hôm nay nói về gì ?
- GV nhận xét - chốt ý:Xung quanh ta có nhiều vật và mỗi vật có màu sắc khác nhau
* HĐ 3: Viết được vần, từ khoá ở tập
- Yêu cầu
- GV viết mẫu - nêu quy trình viết ( tương tự tiết 1)
( GV theo dõi - hướng dẫn - sửa sai cá nhân)
- Chấm vài tập - nhận xét - nêu gương
* Lưu ý: Viết đúng quy trình ,đều nét. Giữ gìn vở sạch, đẹp.
CỦNG CỐ - DẶN DÒ :
GV tổ chức cho các nhóm thi đua đọc
+ Cách thực hiện: Từng nhóm đôi thi đua đọc với nhau, chọn ra 2 nhóm đọc hay nhất thi đua với nhau. Nhóm nào đọc đúng, phát âm chính xác → thắng
Nhận xét – tuyên dương
- Dăn HS học thuộc bài vừa học , hoàn thành bài tập ở vở bài tập TV .
- Tìm ở sách báo những tiếng chứa vần vừa học
- Rèn chữ viết đẹp
- Chuẩn bị bài : im, um
- Nhận xét chung - giáo dục.
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Nhóm
- Đọc thứ tự - không thứ tự toàn bảng tiết 1 ( cá nhân - nhóm - lớp)
- Quan sát tranh - thảo luận theo nhóm
- Đại diện nêu nội dung tranh
( Lớp theo dõi - nhận xét - bổ sung)
- Vài cá nhân xung phong đọc câu ứng dụng
( Lớp theo dõi - nhận xét)
- Nhận diện tiếng viết hoa:Khi,Miệng, Mẹ
- Nhận diện tiếng chứa vần vừa học: chúm chím
- Lắng nghe - nhắc lại ( Cá nhân - đồng thanh)
Nhóm đôi
- Cá nhân đọc chủ đề: ( Xanh, đỏ, tím, vàng )( vài cá nhân nhắc lại )
- Nhóm đôi quan sát tranh - thảo luận - luyện nói theo tranh và theo gợi ý của GV.
+ Vẽ chiếc lá, quả cà, quả gấc, quả cam
+ Quả cà màu tím, quả gấc màu đỏ, quả cam màu vàng, chiếc là màu xanh
+ HS nêu: cặp da màu vàng, tóc màu đen, bảng màu xanh, bàn màu nâu, ….
+ Nói về màu sắc
- Lắng nghe
Cá nhân
- Nhắc lại tư thế ngồi viết đúng
- Đọc các vần - từ cần viết ở VTV: im, chim câu, um , trùm khăn
- Lớp theo dõi - thực hành viết ở VTV
- Tuyên dương - học hỏi ở bạn
- Theo dõi
- Thực hiện đọc thi đua theo nhóm đôi
- Nhận việc
- Nhận xét tiết học
Hiệu trưởng Khối trưởng Người soạn
Trường Tiểu Học Tiết: 139-140
Lớp: 1/4 Tuần: 16
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Môn: Tiếng Việt
Bài: IÊM - YÊM
Ngày dạy: 03/12/2013
@&?
I/. MỤC TIÊU :
Đọc đuợc : iêm, yêm, dừa xiêm, yếm dãi ; từ và câu ứng dụng .
Viết đuợc : iêm, yêm, dừa xiêm, yếm dãi
Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề : Điểm mười
Yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt qua các hoạt động học
II/. CHUẨN BỊ :
1/. Giáo viên
Tranh minh họa, SGK, Bộ chữ thực hành
2/. Học sinh
SGK, Bộ thực hành
III/. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
BÀI MỚI : iêm, yêm
* HĐ 1:Đọc được vần, từ khóa: iêm, yêm, dừa xiêm, cái yếm
* Vần im :
Tái hiện : i - ê - m
→ iêm
- Yêu cầu
- GV đọc mẫu : i _ ê_ m _ iêm
( Sửa sai cách phát âm)
- Yêu cầu
- Cài bảng : xiêm
- Đọc mẫu : xờ _ iêm _ xiêm _
-Yêu cầu
(giáo dục HS về ích lợi của cây dừa xiêm )
- Chốt ý - cài bảng : dừa xiêm
- Yêu cầu
* Vần yêm
- Yêu cầu
- Chốt ý - cài bảng : cái yếm
- Cài bảng : yếm
- Cài bảng : yêm - Yêu cầu
- GV đọc mẫu : y _ ê _ m _ yêm
( Chỉnh sửa phát âm cho HS )
- Yêu cầu
- GV yêu cầu
( GV theo dõi - sửa sai phát âm )
- Yêu cầu
* Lưu ý: Nhận diện được âm đôi: iê, yê. Phân biệt phát âm giữa iêm - im,
* HĐ 2: Đọc được từ luyện đọc
- GV yêu cầu
- Cài bảng từng từ HS nhận diện được
thanh kiếm âu yếm
quý hiếm yếm dãi
(GV giải nghĩa từ)
- Yêu cầu
- GV đọc mẫu
- Yêu cầu
- Yêu cầu
* Lưu ý : HS phân tích và đọc trơn từ. Phát âm đúng các tiếng chứa vần vừa học
* HĐ 3:Viết được vần, từ khoá ở bảng con
* GV yêu cầu
- GV viết mẫu - nêu quy trình viết : iêm
( Hướng dẫn HS yếu - nhận xét bảng )
- GV yêu cầu
- Viết mẫu : dừa xiêm - hướng dẫn quy trình
- Theo dõi - nhận xét bảng
( GV h. dẫn viết : yêm, cái yếm tương tự như trên )
* Lưu ý: Nét nối, khoảng cách giữa các âm trong vần. Khoảng cách giữa tiếng với tiếng, từ với từ.
(Nghỉ chuyển tiết )
Lớp
- Nhận diện : i - ê- m
- Phát hiện vần : iêm - đọc : iêm
- Phân tích : iêm
-Cá nhân xung phong đánh vần: iêm
(Vài cá nhân nhắc lại )
- Đọc ( cá nhân - nhóm - lớp
- Tìm - cài bảng : iêm - đọc: iêm
- So sánh iêm và im
- Phân tích : xiêm
- Cá nhân xung phong đánh vần
( Vài cá nhân nhắc lại)
- Đọc (cá nhân - nhóm - lớp)
- Quan sát tranh - nêu nội dung
( tranh vẽ cây dừa xiêm )
- Cá nhân xung phong đọc trơn từ
( vài cá nhân nhắc lại)
- Đọc: iêm - xiêm - dừa xiêm
( Cá nhân - nhóm - lớp )
- Đọc ở SGK(cá nhân- đồng thanh)
- Quan sát tranh - nêu nội dung
( tranh vẽ em bé đang mặc yếm )
- Nhận diện : cái
- Phát hiện : yếm
- Nhận diện : / - Phát hiện : yêm
- Phân tích : yêm
- Cá nhân xung phong đánh vần yêm
- Đọc ( cá nhân - nhóm - lớp )
- Cài bảng : yêm
- So sánh :yêm và iêm
- Phân tích - đánh vần : yếm
( Vài cá nhân - nhóm - lớp )
- Cài bảng : yếm
- Đọc trơn : cái yếm
( Vài cá nhân nhắc lại)
- Đọc : yêm - yếm - cái yếm
- Cá nhân xung phong đọc cả hai phần bảng ( nhóm - lớp )
- Đọc ở SGK
Nhóm đôi
- Nhóm đôi cùng đánh vần - đọc trơn từ ứng dụng (SGK)
- Cá nhân xung phong nhận diện từ
( Lớp theo dõi- nhận xét - sửa sai)
- HS xung phong giải nghĩa từ
- Đọc từ ứng dụng (cá nhân - đồng thanh)
- Theo dõi - nhắc lại
- Đọc cả bài ( cá nhân - đồng thanh)
- Đọc ở SGK
- HS tìm tiếng chứa vần vừa học: xiêm, yếm, kiếm, hiếm,
Cá nhân
- Phân tích vần : iêm
- Theo dõi - viết bảng con : iêm
- HS tự sửa sai ở bảng con
- Phân tích : dừa xiêm
- Theo dõi - viết bảng con: dừa xiêm
- HS tự sửa sai ở bảng con
(Tiết 2)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
* HĐ 1: Đọc được câu ứng dụng
- Yêu cầu
à Nhận xét, sửa sai cách phát âm
- Yêu cầu - gợi ý
- Nhận xét - đánh giá
à Chốt ý : Ban ngày, Sẻ mãi đi kiếm ăn cho cả nhà. Tối đến, Sẻ mới có thời gian âu yếm đàn con .
- Yêu cầu
- Yêu cầu
- Đọc mẫu câu ứng dụng .
à Nhận xét, sửa sai phát âm cá nhân
*Lưu ý: Đọc đúng nhịp. Phát âm đúng tiếng , lưu ý: ban, kiếm, thời gian, đàn.
* HĐ 2: Nói đúng theo chủ đề
- Yêu cầu
- GV yêu cầu - gợi ý
+ Trong tranh vẽ gì ?
+ Thái độ của bạn và của cô như thế nào ?
+ Khi đạt điểm mười, em muốn khoe với ai?
+ Học thế nào thì mới được điểm mười ?
+ Lớp chúng ta bạn nào đạt nhiều điểm mười nhất ?
- GV nhận xét - giáo dục: Để đạt được điểm mười thì chúng ta cần phải chăm chỉ học tập. Có như thế thầy cô, cha mẹ mới vui lòng .
* HĐ 3: Viết được vần, từ khoá ở tập
- Yêu cầu
- GV viết mẫu - nêu quy trình viết ( tương tự tiết 1)
( GV theo dõi - hướng dẫn - sửa sai cá nhân)
- Chấm vài tập - nhận xét - nêu gương
* Lưu ý: Viết đúng quy trình ,đều nét. Giữ gìn vở sạch, đẹp.
CỦNG CỐ - DẶN DÒ :
GV tổ chức trò chơi : Ai nhanh, ai đúng
+ Nội dung : Tìm từ có chứa vần vừa học gắn đúng vị trí ở bảng nhóm
+ Luật chơi: Nhóm nào gắn nhanh, đúng → thắng
Nhận xét – tuyên dương
- Dặn HS học thuộc bài vừa học , hoàn thành bài tập ở vở bài tập TV, rèn chữ viết đẹp
- Tìm ở sách báo những tiếng chứa vần vừa học
- Chuẩn bị bài : uôm, ươm
- Nhận xét chung - giáo dục.
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Nhóm
- Đọc thứ tự - không thứ tự toàn bảng tiết 1 ( cá nhân - nhóm - lớp)
- Quan sát tranh - thảo luận theo nhóm
- Đại diện nêu nội dung tranh
( Lớp theo dõi - nhận xét - bổ sung)
- Vài cá nhân xung phong đọc câu ứng dụng ( Lớp theo dõi - nhận xét)
- Nhận diện tiếng viết hoa:Ban, Sẻ, Tối
- Nhận diện tiếng chứa vần vừa học: kiếm, yếm
- Lắng nghe - nhắc lại ( Cá nhân - đồng thanh)
Nhóm đôi
- Cá nhân đọc chủ đề: ( Điểm mười)( vài cá nhân nhắc lại )
- Nhóm đôi quan sát tranh - thảo luận - luyện nói theo tranh và theo gợi ý của GV.
+ Vẽ bạn được cô giáo tuyên duơng trước lớp vì bạn đạt điểm 10
+ Rất vui
+ HS nêu
+ Chăm chỉ và siêng năng học tập
+ HS nêu tên
- Lắng nghe
Cá nhân
- Nhắc lại tư thế ngồi viết đúng
- Đọc các vần - từ cần viết ở VTV: iêm, dừa xiêm, yêm, cái yếm
- Lớp theo dõi - thực hành viết ở VTV
- Tuyên dương - học hỏi ở bạn
- Theo dõi
- Thực hiện thi đua theo nhóm
- Nhận việc
- Nhận xét tiết học
Hiệu trưởng Khối trưởng Người soạn
Trường Tiểu Học Tiết: 141-142
Lớp: 1/4 Tuần: 16
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Môn: Tiếng Việt
Bài: UÔM - ƯƠM
Ngày dạy: 04/12/2013
@&?
I/. MỤC TIÊU :
Đọc đuợc : uôm, ươm, cánh buồm, đàn bướm ; từ và câu ứng dụng .
Viết đuợc : uôm, ươm, cánh buồm, đàn bướm
Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề : Ong, bướm, chim, cá cảnh
Yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt qua các hoạt động học
II/. CHUẨN BỊ :
1/. Giáo viên
Tranh minh họa, SGK, Bộ chữ thực hành
2/. Học sinh
SGK, Bộ thực hành
III/. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
BÀI MỚI : uôm, ươm
* HĐ 1:Đọc đựợc vần, từ khóa: uôm, ươm, cánh buồm, đàn bướm
* Vần im :
Tái hiện : u - ô - m
→ uôm
- Yêu cầu
- GV đọc mẫu : u _ ô_ m _ uôm
( Sửa sai cách phát âm)
- Yêu cầu
- Cài bảng : buồm
- Đọc mẫu: bờ_ uôm _ buôm _huyền_ buồm
-Yêu cầu
(giáo dục HS về ích lợi của chiếc buồm )
- Chốt ý - cài bảng : cánh buồm
- Yêu cầu
* Vần ươm
- Yêu cầu
- Chốt ý - cài bảng : đàn bướm
- Cài bảng : ươm
- Cài bảng : ươm - Yêu cầu
- GV đọc mẫu : ư _ ơ _ m _ ươm
( Chỉnh sửa phát âm cho HS )
- Yêu cầu
- GV yêu cầu
( GV theo dõi - sửa sai phát âm )
- Yêu cầu
* Lưu ý: Nhận diện được âm đôi: uô, ươ. Phân biệt phát âm giữa uôm - um,ươm - uôm
* HĐ 2: Đọc được từ ứng dụng
- GV yêu cầu
- Cài bảng từng từ HS nhận diện được
ao chuôm vườn ươm
nhuộm vải cháy đượm
(GV giải nghĩa từ)
- Yêu cầu
- GV đọc mẫu
- Yêu cầu
- Yêu cầu
* Lưu ý : HS phân tích và đọc trơn từ. Phát âm đúng các tiếng chứa vần vừa học
* HĐ 3: Viết được vần, từ khoá ở bảng con
* GV yêu cầu
- GV viết mẫu - nêu quy trình viết : uôm
( Hướng dẫn HS yếu - nhận xét bảng )
- GV yêu cầu
- Viết mẫu :cánh buồm - hướng dẫn quy trình
- Theo dõi - nhận xét bảng
( GV h. dẫn viết : ươm, đàn bướm tương tự như trên )
* Lưu ý: Nét nối, khoảng cách giữa các âm trong vần. Khoảng cách giữa tiếng với tiếng, từ với từ.
(Nghỉ chuyển tiết )
Lớp
- Nhận diện : u - ô- m
- Phát hiện vần : uôm - đọc : uôm
- Phân tích : uôm
-Cá nhân xung phong đánh vần: uôm
(Vài cá nhân nhắc lại )
- Đọc ( cá nhân - nhóm - lớp
- Tìm - cài bảng : uôm - đọc: uôm
- So sánh uôm và um
- Phân tích : buồm
- Cá nhân xung phong đánh vần
( Vài cá nhân nhắc lại)
- Đọc (cá nhân - nhóm - lớp)
- Quan sát tranh - nêu nội dung ( tranh vẽ chiếc thuyền buồm đang đi trên sông )
- Cá nhân xung phong đọc trơn từ
( vài cá nhân nhắc lại)
- Đọc: uôm - buồm - cánh buồm
( Cá nhân - nhóm - lớp )
- Đọc ở SGK(cá nhân- đồng thanh)
- Quan sát tranh - nêu nội dung
( tranh vẽ đàn bướm đang bay )
- Nhận diện : đàn
- Phát hiện : bướm
- Nhận diện :b, / - Phát hiện : ươm
- Phân tích : ươm
- Cá nhân xung phong đánh vần ươm
- Đọc ( cá nhân - nhóm - lớp )
- Cài bảng : ươm
- So sánh :ươm và uôm
- Phân tích - đánh vần : bướm
( Vài cá nhân - nhóm - lớp )
- Cài bảng : bướm
- Đọc trơn : đàn bướm
( Vài cá nhân nhắc lại)
- Đọc : ươm - bướm- đàn bướm
- Cá nhân xung phong đọc cả hai phần bảng ( nhóm - lớp )
- Đọc ở SGK
Nhóm đôi
- Nhóm đôi cùng đánh vần - đọc trơn từ ứng dụng (SGK)
- Cá nhân xung phong nhận diện từ
( Lớp theo dõi- nhận xét - sửa sai)
- HS xung phong giải nghĩa từ
- Đọc từ ứng dụng (cá nhân - đồng thanh)
- Theo dõi - nhắc lại
- Đọc cả bài ( cá nhân - đồng thanh)
- Đọc ở SGK
- HS tìm tiếng chứa vần vừa học: buồm, bướm, chuôm, nhuộm, ươm, đượm
Cá nhân
- Phân tích vần : uôm
- Theo dõi - viết bảng con : uôm
- HS tự sửa sai ở bảng con
- Phân tích : cánh buồm
- Theo dõi - viết bảng con: cánh buồm
- HS tự sửa sai ở bảng con
(Tiết 2)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
* HĐ 1: Đọc được câu ứng dụng
- Yêu cầu
à Nhận xét, sửa sai cách phát âm
- Yêu cầu - gợi ý
- Nhận xét - đánh giá
à Chốt ý : Những bông cải nở rộ nhuộm vàng cả cánh đồng. Trên trời, bướm bay lượn từng đàn .
- Yêu cầu
- Yêu cầu
- Đọc mẫu câu ứng dụng .
à Nhận xét, sửa sai phát âm cá nhân
*Lưu ý: Đọc đúng nhịp. Phát âm đúng tiếng , lưu ý: nhuộm, bay lượn
* HĐ 2:Nói đúng theo chủ đề
- Yêu cầu
- GV yêu cầu - gợi ý
+ Trong tranh vẽ gì ?
+ Yêu cầu
+ Con ong, bướm thường thích gì nhất ?
+ Con ong và con chim có ích lợi gì?
+ Nhà em có nuôi con gì ?
- GV nhận xét - giáo dục: Đây là những con vật có ích, chúng ta cần phải bảo vệ chúng .
* HĐ 3: Viết được vần, từ khoá ở tập
- Yêu cầu
- GV viết mẫu - nêu quy trình viết ( tương tự tiết 1)
( GV theo dõi - hướng dẫn - sửa sai cá nhân)
- Chấm vài tập - nhận xét - nêu gương
* Lưu ý: Viết đúng quy trình ,đều nét. Giữ gìn vở sạch, đẹp.
CỦNG CỐ - DẶN DÒ :
GV tổ chức trò chơi : Ai nhanh, ai đúng
+ Nội dung : Tìm từ có chứa vần vừa học gắn đúng vị trí ở bảng nhóm
+ Luật chơi: Nhóm nào gắn nhanh, đúng → thắng
Nhận xét – tuyên dương
- Dăn HS học thuộc bài vừa học , hoàn thành bài tập ở vở bài tập TV, rèn chữ viết đẹp
- Tìm ở sách báo những tiếng chứa vần vừa học
- Về nhà ôn tất cả những vần kết thúc bằng âm m để chuẩn bị cho bài : Ôn tập
- Nhận xét chung - giáo dục.
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Nhóm
- Đọc thứ tự - không thứ tự toàn bảng tiết 1 ( cá nhân - nhóm - lớp)
- Quan sát tranh - thảo luận theo nhóm
- Đại diện nêu nội dung tranh
( Lớp theo dõi - nhận xét - bổ sung)
- Vài cá nhân xung phong đọc câu ứng dụng ( Lớp theo dõi - nhận xét)
- Nhận diện tiếng viết hoa:Những, Trên
- Nhận diện tiếng chứa vần vừa học: nhuộm, bướm
- Lắng nghe - nhắc lại ( Cá nhân - đồng thanh)
Nhóm đôi
- Cá nhân đọc chủ đề: ( Ong, bướm, chim, cá cảnh)( vài cá nhân nhắc lại )
- Nhóm đôi quan sát tranh - thảo luận - luyện nói theo tranh và theo gợi ý của GV.
+ Vẽ chim, bướm, ong, cá cảnh
+ HSvừa chỉ vào tranh -nêu tên vật ở tranh
+ Thích hút mạt hoa
+ Hút mật thụ phấn, bắt sâu bọ cho cây
+ HS nêu
- Lắng nghe
Cá nhân
- Nhắc lại tư thế ngồi viết đúng
- Đọc các vần - từ cần viết ở VTV: uôm, cánh buồm, ươm, đàn bướm
- Lớp theo dõi - thực hành viết ở VTV
- Tuyên dương - học hỏi ở bạn
- Theo dõi
- Thực hiện thi đua theo nhóm
- Nhận việc
- Nhận xét tiết học
Hiệu trưởng Khối trưởng Người soạn
Trường Tiểu Học Tiết: 143-144
Lớp: 1/4 Tuần: 16
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Môn: Tiếng Việt
Bài: ÔN TẬP
Ngày dạy: 05/12/2013
@&?
I/. MỤC TIÊU :
Đọc được các vần có kết thúc bằng m, các từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 60 đến bài 67.
Viết được các vần, các từ ngữ ứng dụng từ bài 60 đến bài 67.
Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể : Đi tìm bạn
II/. CHUẨN BỊ :
1/. Giáo viên
Tranh minh họa, SGK, Bộ thực hành
2/. Học sinh
SGK, Bộ thực hành
III/. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
BÀI MỚI : Ôn Tập
Yêu cầu
à Giáo viên nhận xét - đánh giá
GV: Trong tiết học hôm nay chúng ta sẽ tiến hành ôn tập các vần vừa học qua bài : Ôn tập (ghi tựa)
* HĐ 1: Đọc được các vần kết thúc bằng âm m .
GV yêu cầu
GV viết bảng :
a
m
am
GV nhận xét chung - đánh giá
- Giao việc
( GV treo bảng ôn ( chưa ghép vần))
- GV viết vần HS vừa ghép được vào bảng ôn
m
m
a
am
e
em
ă
ăm
ê
êm
â
âm
i
im
o
om
iê
iêm
ô
ôm
yê
yêm
ơ
ơm
uô
uôm
u
um
ươ
ươm
GV nhận xét - đánh giá
- Yêu cầu
- GV đọc mẫu
(Sửa sai phát âm cho HS )
* Lưu ý: GV cần chỉnh sửa cách phát âm các vần : om, em, iêm, uôm
* HĐ 2: Đọc được từ ứng dụng
Giáo viên yêu cầu
- GV viết bảng :
lưỡi liềm xâu kim nhóm lửa
( GV giải nghĩa từ HS không biết )
- Yêu cầu
- GV đọc mẫu
* Lưu ý: Khuyến khích HS đọc trơn từ .Phát âm đúng tiếng chứa vần vừa ôn
* HĐ 3: Viết được từ luyện đọc ở bảng con
- GV yêu cầu
- GV viết mẫu bảng lớp từng từ - nêu quy trình
viết
( GV theo dõi - hướng dẫn HS yếu )
- Theo dõi - nhận xét bảng
* Lưu ý: Nét nối giữa các chữ trong tiếng , khoảng cách giữa tiếng với tiếng , từ với từ. Vị trí dấu thanh trong tiếng
(nghỉ chuyển tiết)
- Cá nhân nêu các vần kết thúc bằng âm m : om, am, ăm, âm, ôm, ơm, em, êm, im, um, iêm, yêm, uôm, ươm
( Lớp theo dõi - nhận xét - bổ sung )
- Lắng nghe - nhắc lại
Nhóm đôi
- Nhóm đôi quan sát, thảo luận về tranh - nhận diện âm, vần, ứng với tranh : a - m - am
- Cá nhân xung phong đọc (lớp theo dõi nhận xét - bổ sung )
( Vài cá nhân nhắc lại)
- Các nhóm đôi thảo luận - ghép âm - ở hàng ngang với âm ở cột dọc → vần
- Đại diện xung phong đọc vần vừa ghép được
( Lớp theo dõi - nhận xét - bổ sung )
- Cá nhân xung phong đọc bảng ôn ( Vài cá nhân nhắc lại )
- Đọc ( cá nhân - nhóm - lớp )
Nhóm đôi
- Đọc thầm ở SGK từ ứng dụng
- Cá nhân xung phong phát hiện từ
( Lớp theo dõi - nhận xét - sửa sai)
- HS xung phong giải nghĩa từ
- Cá nhân xung phong đọc ba từ
- Đọc nhắc lại ( cá nhân - đồng thanh)
- Đọc cả bài (đọc ở bảng - SGK)
Cá nhân
- Cá nhân xung phong đọc các từ cần viết- phân tích từ : xâu kim, lưỡi liềm
- Theo dõi - Thực hành viết bảng con : xâu kim, lưỡi liềm
(Cá nhân tự sửa sai ở bảng )
(Tiết 2)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
* HĐ 1: Đọc được câu ứng dụng
- Gv yêu cầu
( Theo dõi - sửa sai)
- Yêu cầu
( GV dùng câu hỏi gợi ý để HS nêu được nội dung câu luyện đọc )
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Nhóm
- HS đọc theo thứ tự hoặc không theo thứ tự bảng ôn ( cá nhân - đồng thanh)
- Quan sát tranh - thảo luận theo nhóm - nêu nội dung tranh ( bà, cành cam trĩu quả, bàn, ấm trà )
( Lớp theo dõi - nhận xét - bổ sung )
à Chốt ý → Trong vòm lá mới chồi non
Chùm cam bà giữ vẫn còn đung đưa
Quả ngon dành tận cuối mùa
Chờ con, phần cháu bà chưa trảy vào .
- Yêu cầu
- Giáo viên đọc mẫu(sửa sai phát âm)
- Yêu cầu
( GV giúp HS hiểu lí do viết hoa )
- Yêu cầu
* Lưu ý : Phát âm đúng tiếng, từ.Đọc đúng nhịp thể loại thơ. Ngắt giọng khi hết câu .
* HĐ 2: Nghe – hiểu và kể lại được 1- 2 đoạn theo truyện kể : Đi tìm bạn
GV kể – kết hợp tranh ( 2 lần)
GV yêu cầu - hướng dẫn
- Yêu cầu
- GV nhận xét - đánh giá
- Yêu cầu
à Ý nghĩa câu chuyện: Câu chuyện nói lên tình bạn thân thiết của Sóc và Nhím, mặc dù mỗi người có hoàn cảnh sống khác nhau .
* Lưu ý : Kể đúng nội dung tranh , đúng thứ tự diễn biến của câu chuyện.
* HĐ 3: Viết được từ ứng dụng ở tập
- Yêu cầu
- Viết mẫu và hướng dẫn qui trình (như tiết 1)
Hướng dẫn viết vở
( Theo dõi - nhận xét - sửa sai cá nhân)
- Chọn vở viết đúng , đẹp giới thiệu với lớp
*Lưu ý :khoảng cách giữa tiếng - tiếng, từ - từ, giữ gìn vở sạch chữ đẹp.
CỦNG CỐ - DẶN DÒ
- GV tổ chức trò chơi “Tiếp sức”
- Thi đua tìm tiếng chứa vần vừa ôn
- Nhận xét - đánh giá trò chơi
- Dặn HS về nhà học thuộc bảng ôn, bài ở SGK - Làm bài tập tiếng việt , luyện viết chữ đẹp
- Chuẩn bị bài : ot - at
- Nhận xét chung - giáo dục
- Vài cá nhân xung phong đánh vần - đọc trơn câu ứng dụng (lớp theo dõi - n. xét )
- Đọc ( cá nhân - nhóm - lớp)
- Nhận diện tiếng viết hoa : Trong, Chùm, Quả, Chờ
- Tìm tiếng chứa vần vừa ôn: vòm, cam
- Đọc cả bài ( cá nhân - đồng thanh )
- Đọc ở SGK
Nhóm đôi
- HS nghe và quan sát tranh ở SGK
- Nhóm đôi quan sát tranh - kể với nhau nội dung từng tranh được giao
+ Tranh 1 : Sóc và Nhím là đôi bạn thân, chúng thường nô đùa, hái hoa, đào củ cùng nhau.
+ Tranh 2 : Có một ngày gió lạnh từ đâu kéo về. Rừng cây thi nhau trút lá, khắp nơi lạnh giá. Chiều đến Sóc chạy tìm Nhím. Thế nhưng ở đâu Sóc cũng chỉ thấy cỏ cây im lìm. Vắng bạn, Sóc buồn lắm .
+ Tranh 3: Gặp ai Sóc cũng hỏi về Nhưng không thấy, đôi lúc nó nghĩ dại hay Nhím đã bị Sói ăn thịt mất rồi .
+ Tranh 4 : Khi mùa xuân đến, chúng mới gặp lại nhau, và cùng nhau vui đùa. Bây giờ Sóc đã biết: Cứ mùa đông tới cả nhà Nhím lại đi tránh rét
- Đại diện nhóm từng nhóm kể lại nội dung câu chuyện theo tranh
( Lớp theo dõi - nhận xét bổ sung )
- Vài cá nhân xung phong kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Vài cá nhân nhắc lại
Cá nhân
- Đọc từ cần viết : xâu kim, lưỡi liềm
- Cá nhân xung phong phân tích từng từ .
- Theo đõi
- Thực hành viết ở vở tập viết
- Tuyên dương - noi gương
- Nhóm thi đua tìm những tiếng chứa vần vừa ôn trong bảng - gạch chân các tiếng các từ ( GV chuẩn bị sẵn bảng các từ )
- Nhận việc
- Nhận xét tiết học
Hiệu trưởng Khối trưởng Người soạn
Trường Tiểu Học Tiết: 145-146
Lớp: 1/4 Tuần: 16
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Môn: Tiếng Việt
Bài: OT - AT
Ngày dạy: 06/12/2013
@&?
I/. MỤC TIÊU :
Đọc đuợc : ot, at, tiếng hót, ca hát ; từ và câu ứng dụng .
Viết đuợc : ot, at, tiếng hót, ca hát
Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề : Gà gáy, chim hót, chúng em ca hát
HS nhận thấy được việc trồng cây thật vui, thật có ích từ đó tham gia vào việc trồng và bảo vệ cây xanh để giữ gìn môi trường Xanh – Sạch – Đẹp
Yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt qua các hoạt động học
II/. CHUẨN BỊ :
1/. Giáo viên
Tranh minh họa, SGK, Bộ chữ thực hành
2/. Học sinh
SGK, Bộ thực hành
III/. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA
File đính kèm:
- TV.doc