TUẦN : 3 MÔN : Toán
TIẾT : 9 BÀI : LUYỆN TẬP
I. MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU :
1.Kiến thức:
-Giúp học sinh khắc sâu củng cố về:
-Nhận biết các số trong PV5.
2. Kĩ năng :Biết đọc ,viết ,đếm các số trong PV5.
3.Thái độ : Chăm học , cẩn thận ham hiểu biết trong học toán .
II.CHUẨN BỊ :
GV:-Bảng phụ và phấn màu.
-Một số dụng cụ có số lượng là 5.
HS : VBT toán 1
III. Hoạt động dạy học chủ yếu :
1. On định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ : Hỏi bài tiết trước.
Yêu cầu học sinh đọc đúng các số 1 đến 5 và xếp chúng theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại.
Đọc cho học sinh viết bảng con các số 1,2,3,4.5(không theo TT)
28 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 957 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án bài học tuần 3 khối 1, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 3
Ngày soạn : 30/8/2013 Ngày dạy :2/9 /2013
TUẦN : 3 MÔN : Toán
TIẾT : 9 BÀI : LUYỆN TẬP
I. MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU :
1.Kiến thức:
-Giúp học sinh khắc sâu củng cố về:
-Nhận biết các số trong PV5.
2. Kĩ năng :Biết đọc ,viết ,đếm các số trong PV5.
3.Thái độ : Chăm học , cẩn thận ham hiểu biết trong học toán .
II.CHUẨN BỊ :
GV:-Bảng phụ và phấn màu.
-Một số dụng cụ có số lượng là 5.
HS : VBT toán 1
III. Hoạt động dạy học chủ yếu :
1. On định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ : Hỏi bài tiết trước.
Yêu cầu học sinh đọc đúng các số 1 đến 5 và xếp chúng theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại.
Đọc cho học sinh viết bảng con các số 1,2,3,4.5(không theo TT)
3..Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi chú
3.1 .Giới thiệu bài, ghi tựa.
3.Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1: Hướng dẫn học sinh nêu yêu cầu bài toán:
Cho học sinh nhận biết số lượng đọc viết số, (yêu cầu các em thực hiện từ trái sang phải, từ trên duống dưới), thực hiện ở VBT.
Gv giúp đỡ HS yếu .
Bài 2: Hướng dẫn học sinh nêu yêu cầu bài toán:
Cho học sinh làm VBT (hình thức như bài 1)
Gv giúp đỡ HS yếu .
Bài 3: Hướng dẫn học sinh nêu yêu cầu bài toán:
Yêu cầu học sinh làm rồi chữa bài trên lớp, cho đọc lại các số theo thứ tự lớn đến bé và ngược lại.
Gv giúp đỡ HS yếu .
Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu bài toán:
GV theo dõi kiểm tra nhắc nhở các em viết tốt hơn các số đã học 1 đến 5.
Nhắc lại.
Thực hiện ở VBT.
Đọc lại các số đã điền vào ô trống.
Thực hiện ở VBT.
Đọc lại các số đã điền vào ô trống.
Học sinh làm VBT, gọi một số em là bảng từ.
Đọc lại dãy số đã viết được.
Viết số vào VBT.
Bài 4:HS K-G làm
4.Củng cố :Hỏi tên bài.
Gọi đọc lại các số từ 1 đến 5
Số 2 đứng liền trước số nào?
Số 5 đứng liền sau số nào?
5. Dăn dò: Làm lại bài tập ở nhà, chuẩn bị cho bài sau.
Điều chỉnh bổ sung :
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn : 30/8/2013 Ngày dạy : 2/9/2013
TUẦN : 3 MÔN : Học vần
TIẾT : 11,12 BÀI : : l , h
I. MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU :
1. Kiến thức : Đọc được: l, h, lê, hè từ ,và câu ứng dụng.
- Viết được l, h, lê, hè( Viết được ½ số dòng trong vở TV1 , tập 1.)
2 Kĩ năng : Rèn đọc , viết nghe , nói
-Luyện nói 2-3 câu theo chủ đề: le le.
3. Thái độ :Chăm chỉ , có ý thức trong học tập .
II.CHUẨN BỊ : GV
-Sách TV1 tập I, vở tập viết 1 tập I
-Bộ ghép chữ tiếng Việt.
-Tranh minh hoạ từ khoá lê, hè.
-Tranh minh hoạ câu ứng dụng: “ve ve ve, hè về”,phân luyện nói “le le”.
HS : -Bộ ghép chữ tiếng Việt.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu :
1. On định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ : Hỏi bài tiết trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Chia lớp thành 3 nhóm viết bảng con.lê, hè, hẹ
GV nhận xét chung.
3..Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi chú
3.1. Giới thiệu bài
GV treo tranh, yêu cầu học sinh quan sát và trả lời câu hỏi:
-Các tranh này vẽ gì?
GV viết bảng: lê, hè.
Trong tiếng lê và hè, chữ nào đã học?
Hôm nay chúng ta sẽ học các chữ mới còn lại: l, h.
GV viết bảng l, h.
2.2. Dạy chữ ghi âm.
a) Nhận diện chữ:
GV hỏi: Chữ l giống với chữ nào đã học?
Yêu cầu học sinh so sánh chữ l viết thường với chữ b viết thường.
Yêu cầu học sinh tìm âm l trên bộ chữ.
Nhận xét, bổ sung.
b) Phát âm và đánh vần tiếng:
-Phát âm.
GV phát âm mẫu: âm l.
Lưu ý học sinh khi phát âm l, lưỡi cong lên chạm lợi, hơi đi ra phía 2 bên rìa lưỡi, xát nhẹ.
-Giới thiệu tiếng:
GV gọi học sinh đọc âm l.
GV theo dõi, chỉnh sữa cho học sinh.
Có âm l muốn có tiếng lê ta làm như thế nào?
Yêu cầu học sinh cài tiếng lê.
GV nhận xét và ghi tiếng lê lên bảng.
Gọi học sinh phân tích .
Hướng dẫn đánh vần
GV hướng dẫn đánh vần 1 lân.
Gọi đọc sơ đồ 1.
GV chỉnh sữa cho học sinh đọc yếu
Âm h (dạy tương tự âm l).
- Chữ “h” gồm 2 nét, nét khuyết trên và nét móc 2 đầu.
- So sánh chữ “h và chữ “l”.
Đọc lại 2 cột âm.
Viết bảng con: l – lê, h – hè.
GV nhận xét và sửa sai.
Dạy tiếng ứng dụng:
GV ghi lên bảng: lê – lề – lễ, he – hè – hẹ.
GV gọi học sinh đánh vần và đọc trơn tiếng.
Gọi học sinh đọc trơn tiếng ứng dụng.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
4Củng cố tiết 1: Tìm tiếng mang âm mới học
Đọc lại bài
5.Dặn dò : NX tiết 1.
-Chuẩn bị tiết 2 .
Tiết 2
1/ đọc trên bảng lớp.
Đọc âm, tiếng, từ lộn xộn.
GV nhận xét.
2/ Luyện đọc câu:
GV trình bày tranh, yêu cầu học sinh quan sát và trả lời câu hỏi:
Tranh vẽ gì?
Tiếng ve kêu thế nào?
Tiếng ve kêu báo hiệu điều gì?
Từ tranh GV rút câu ghi bảng: ve ve ve, hè về.
Gọi đánh vần tiếng hè, đọc trơn tiếng.
Gọi đọc trơn toàn câu.
GV nhận xét.
3Luyện đọc SGK
GV đọc mẫu
N? xét – sửa sai – ghi điểm
*Luyện nói: Chủ đề luyện nói hôm nay là gì nhỉ?
GV nêu câu hỏi SGK.
GV giáo dục tư tưởng tình cảm.
- Đọc sách kết hợp bảng con.
GV đọc mẫu.
Gọi học sinh đọc sách kết hợp đọc tiếng từ ở bảng con.
GV nhận xét cho điểm.
-Luyện viết:
GV cho học sinh luyện viết ở vở T.Viết
GV hướng dẫn học sinh viết trên bảng.
Theo dõi và sữa sai.
Nhận xét cách viết.
Lê, hè.
Ê, e
Giống chữ b
Giống nhau: đều có nét khuết trên.
Khác: Chữ l không có nét thắt cuối chữ.
Lắng nghe.
CN
Ta cài âm l trước âm ê.
Cả lớp
1 em
CN đánh- đọc trơn
CN
Lớp theo dõi.
Giống nhau: cùng có nét khuyết trên.
Khác nhau: Âm h có nét móc 2 đầu.
CN 2 em.
Toàn lớp.
Viết bảng con
CN -nhóm 1
1 em.
CN -nhóm
Nghỉ giải lao
CN - nhóm
Các bạn nhỏ đang bắt ve để chơi.
Ve ve ve.
Hè về.
Học sinh tìm âm mới học trong câu (tiếng hè.).
CN - nhóm
CN – lĐT le le”.
Học sinh trả lời.
Lắng nghe.
CN 1/ 3 lớp
Toàn lớp thực hiện.
Lắng nghe.
Rèn HS đọc đúng
Cầm tay HS yếu
K-G viết đủ dòng QĐ
4.Củng cố : Gọi đọc bài, tìm tiếng mới mang âm mới học ngoài bài .
5 Dặn dò:
-Dặn về nhà học bài –xem trước bài sau
Điều chỉnh bổ sung ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn : 30 /8 /2013 Ngày dạy 2/9/2013
TUẦN : 3 MÔN : Thủ công
TIẾT : 3 BÀI: XÉ, DÁN HÌNH TAM GIÁC
I.MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU:
1. Kiến thức : Biết cách xé , dánhình TG đường xé có thể chưa thẳng , bị răng cưa , hình dán có thể chưa phẳng .
2. Kĩ năng : Biết xé theo đường kẻ, ít răng cưa
3. Thái độ : Cẩn thận có đủ dụng cụ học môn thủ công .
II.Chuẩn bị :
GV :Bài mẫu về xé dán hình tam giác.
-Hai tờ giấy màu khác nhau
-Giấy trắng làm nền, hồ dán, khăn lau tay.
Học sinh: -Giấy thủ công màu, hồ dán, bút chì, vở thủ công.
II.Chuẩn bị :
-Bài mẫu về xé dán , hình tam giác.
-1 tờ giấy màu
III. Hoạt động dạy học chủ yếu :
1. On định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ : Hỏi bài tiết trước.
GV KT dụng cụ học tập HS
Nhận xét chung
3.Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi chú
3.1Giới thiệu bài, ghi tựa.
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét.
Cho các em xem bài mẫu và phát hiện quanh mình xem đồ vật nào có dạng tam giác
Hoạt động1 Vẽ và xé hình tam giác
GV lấy 1 tờ giấy thủ công màu sẫm, lật mặt đánh dấu và vẽ hình
Đếm từ trái qua phải đánh dấu để làm đỉnh tam giác. Từ đỉnh đánh dấu dùng bút chì vẽ nối 2 điểm dưới của hình chữ nhật ta có hình tam giác.
Làm các thao tác xé từng cạnh hình tam giác.
Sau khi xé xong lật mặt màu để học sinh quan sát hình tam giác.
Yêu cầu học sinh thực hiện trên giấy nháp có kẻ ô vuông, xé hình tam giác.
Hoạt động 2: Dán hình
Sau khi xé xong hình CN, hình tam giác. GV hướng dẫn học sinh thao tác dán hình:
Lấy một ít hồ dán, dùng ngón tay trỏ đi đều, sau đó bôi lên các góc hình và đi dọc theo các cạnh.
Ướm đặt hình vào vị trí cho cân đối trước khi dán.
Miết tay cho phẳng các hình.
Hoạt động 3: Thực hành
GV yêu cầu học sinh xé một hình tam giác
GV giúp đỡ HS chậm ,còn lúng túng
Yêu cầu các em dán vào vở thủ công.
4.Đánh giá sản phẩm: GV cùng học sinh đánh giá sản phẩm:
.dán HCN, HTG , đường xé có thể chưa thẳng , bị răng cưa , hình dán có thể chưa phẳng .
Gv nhắc nhở thêm .
1 HS nhắc lại
HS trả lời
Theo dõi
học sinh thực hiện trên giấymàu có kẻ ô vuông.
HS dán vào vở thủ công
HS khá , G có thể vẽ và xé hìnhCn, HTG có kích thước khác .
4. Củng cố : Gv hỏi tựa bài
Đánh giá sản phẩm:
GV cùng học sinh đánh giá sản phẩm: dán HTG ,
đường xé có thể chưa thẳng , bị răng cưa , hình dán có thể chưa phẳng .
Gv nhắc nhở thêm
5. Dặn dò :
-Chuẩn bị tiết sau .
Điều chỉnh bổ sung
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn : 2/9/2013 Ngày dạy :3/9/2013
TUẦN : 3 MÔN : TOÁN
TIẾT : 10 BÀI : BÉ HƠN – DẤU <
I. MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU
1. Kiến thức :
-Biết so sánh số lượng và sử dụng từ “bé hơn”, dấu “<” để so sánh.các số .
- Không làm bài tạp 2
2. Kĩ năng :Đọc , viết được dấu “<” để so sánh.các so
3. Thái độ : Chăm học , cẩn thận ham hiểu biết trong học toán .
II.Chuẩn bị : GV
-Tranh ô tô, chim như SGK phóng to.
-Tranh 3 bông hoa, 4 bông hoa, 4 con thỏ, 5 con thỏ.
HS : que tính , VBT …
III. Hoạt động dạy học chủ yếu :
1. On định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ : Hỏi bài tiết trước.
Nhận biết số lượng trong PV5 và đọc viết số.
Nhận xét KTBC.
3.Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi chú
3.1 Giới thiệu bài và ghi tựa.
Hoạt động 1: Nhận biết quan hệ bé hơn.
Giới thiệu dấu bé hơn “<”
*Giới thiệu 1 < 2 (qua tranh vẽ như SGK)
Hỏi: Bên trái có mấy ô tô?
Bên phải có mấy ô tô?
Bên nào có số ô tô ít hơn?
GV nêu : 1 ô tô ít hơn 2 ô tô (cho học sinh nhắc lại).
*Treo tranh hình vuông và thực hiện tương tự để học sinh rút ra: 1 hình vuông ít hơn 2 hình vuông.
Và viết 1 < 2, (dấu <) được gọi là dấu bé hơn, đọc là bé hơn, dùng để so sánh các số.
GV đọc và cho học sinh đọc lại:
Một bé hơn 2
*Giới thiệu 2 < 3
GV treo tranh 2 con chim và 3 con chim. Nêu nhiệm vụ tương tự, yêu cầu các em thảo luận theo căp để so sánh số chim mỗi bên.
Gọi học sinh nêu trước lớp và cho lớp nhận xét.
2 con chim ít hơn 3 con chim
Tương tự hình tam giác để học sinh so sánh và nêu được.
2 tam giác ít hơn 3 tam giác
Qua 2 ví dụ quy nạp trên GV cho học sinh nêu được: 2 bé hơn 3 và yêu cầu các em viết vào bảng con 2 < 3
*Giới thiệu 3 < 4 , 4 < 5
Thực hiện tương tự như trên.
GV yêu cầu học sinh đọc:
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 1: GV hướng dẫn các em viết dấu < vào VBT.
GV giúp đỡ HS viết yếu
Bài 3: Thực hiện tương tự bài 2, yêu cầu học sinh đọc lại các cặp số đã được so sánh.
Goi HS yếu đọc – Chỉnh sửa
Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu bài tập.
Cho học sinh viết và gọi học sinh đọc kết quả.
Gv Giúp đỡ HS chậm .
Nhắc lại
Có 1 ô tô.
Có 2 ô tô.
Bên trái có ít ô tô hơn.
1 ô tô ít hơn 2 ô tô (Học sinh đọc lại).
1 hình vuông ít hơn 2 hình vuông (học sinh đọc lại).
Học sinh đọc: 1 < 2 (một bé hơn hai), dấu <(dấu bé hơn).
Học sinh đọc.
Thảo luận theo cặp.
Đọc lại.
Thảo luận theo cặp.
Đọc lại.
2 < 3 (hai bé hơn ba), đọc lại.
Học sinh đọc.
3 < 4 (ba bé hơn bốn).
4 < 5 (bốn bé hơn năm).
một bé hơn hai, hai bé hơn ba, ba bé hơn bốn, bốn bé hơn năm (liền mạch)
2 < 4, 4 < 5 (Học sinh đọc).
2 < 5, 3 < 4, 1 < 5 (Học sinh đọc).
HS yếu nhận biết đúng dấu
Bài4: HS K-G làm
4.Củng cố:
Hỏi tên bài.
Trò chơi: Nối ô trống với số thích hợp theo mẫu.
GV chuẩn bị 2 bảng từ như bài tập số 5.
Yêu cầu mỗi tổ cử 4 học sinh để thi tiếp sức,.
nhóm nào nối nhanh và đúng nhóm đó thắng.
Nhận xét, tuyên dương
5.Dặn dò : Về nhà học bài, xem bài mới
Điều chỉnh bổ sung
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn : 2 /9/2013 Ngày dạy : 3/9/2013
TUẦN : 3 MÔN : TNXH
TIẾT : 3 BÀI : NHẬN BIẾT CÁC VẬT XUNG QUANH
I. MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU :
1. Kiến thức :
-Hiểu được: mắt, mũi, lưỡi, tai, tay (da) là các bộ phận giúp ta
nhận biết ra các vật xung quanh.
2. Kĩ năng : Nhận biết các vật xung quanh.
3. Thái đđộ :Biết giử gìn các giác quan của cơ thể .
4. GDKNS : - Kĩ năng tự nhận thức : Tự nhận xét về các giác quan của mình : mắt , mũi lưỡi , tai , tay ( da)
- Kĩ năng giao tiếp : Thể hiện sự cảm thông với những người thiếu giác quan .
- Phát triển kĩ năng hợp tác thông qua thảo luận nhóm .
II.Chuẩn bị :
-Một số đồ vật: khăn (bịt mắt), bông hoa, quả bóng, quả dứa,
lọ nước hoa, củ gừng, ít muối, quả chanh …
* Các phương pháp dạy học : Thảo luận nhóm . hỏi đáp , trò chơi
III. Hoạt động dạy học chủ yếu :
1. On định lớp :
2 Kiểm tra bài cũ : Hỏi tựa bài tiết trước .
Làm thế nào để cơ thể tăng chiều cao, cân nặng ?
(Hằng ngày cần tập thể dục, giữ vệ sinh thân thể, ăn uống điều độ,…)
GV n/ xét .
3.Bài mới:
Hoạt độngcủa GV
Hoạt động của HS
Ghi chú
3.1 Giới thiệu bài:
GV cầm trên tay một số vật như: quyển vở, cây thước và hỏi học sinh. Đó là vật gì? Nhờ bộ phận nào mà em biết?
Ngoài việc nhận biết bằng mắt, khi ta nhận biết các vật xung quanh như: lọ nước hoa, muối, tiếng chim hót…, ta phải dùng bộ phận nào của cơ thể?
GV nêu vấn đề: Như vậy mắt, lưỡi, mũi, tai, tay (da) đều là những bộ phận giúp chúng ta nhận biết ra các vật xung quanh. Bài học hôm nay chúng ta tìm hiểu điều đó.
Hoạt động 1 : Quan sát vật thật:
MĐ: Học sinh mô tả được một số vật xung quanh.
Các bước tiến hành
Bước 1:
Yêu cầu học sinh quan sát và nói về màu sắc, hình dáng, hích cỡ: to, nhỏ, nhẵn nhụi, sần sùi, tròn,…của một số vật xung quanh các em như: cái bàn, cái ghế, cái bút,…và một số vật các em mang theo.
Bước 2: GV thu kết quả quan sát.
GV gọi học sinh xung phong lên chỉ vào vật và nói tên một số vật mà các em quan sát được.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
MĐ: Học sinh biết được các giác quan và vai trò của nó trong việc nhận ra thế giới xung quanh.
Các bước tiến hành:
Bước 1 :
Hướng dẫn học sinh đặt câu hỏi để thảo luận nhóm.
VD:
Bạn nhận ra màu sắc của các vật bằng gì?
Bạn nhận biết mùi vị của các vật bằng gì?
Bạn nhận ra tiếng nói của các con vật như: tiếng chim hót, chó sủa bằng bộ phận nào?
Bước 2 : GV thu kết quả hoạt động .
Gọi đại diện một nhóm đứng lên nêu một trong các câu hỏi mà nhóm thảo luận và chỉ định một bạn ở nhóm oacs trả lời. Bạn đó trả lời được lại có quyền đặt câu hỏi để hỏi lại nhóm khác.
Bước 3:
Yêu cầu học sinh hãy cùng nhau thảo luận các câu hỏi sau đây.
GV cho HS khá – Giỏi trả lời
Điều gì sẽ xãy ra nếu mắt chúng ta bị hỏng?
Điều gì sẽ xãy ra nếu tay (da) của chúng ta không còn cảm giác gì?
Em hãy lấy VD về khó khăn trong cuộc sống của người có 1giác quan bị hỏng ?
Bước 4: GV thu kết quả thảo luận.
Gọi một số học sinh xung phong trả lời theo các câu hỏi đã thảo luận.
Kết luận: Nhờ có mắt, mũi, tai, lưỡi, da mà chúng ta nhận biết ra các vật xung quanh. Nếu một trong các bộ phận đó bị hỏng thì chúng ta sẽ không nhận biết đầy đủ về thế giới xung quanh. Vì vậy, chúng ta phải bảo vệ và giỡ gìn các bộ phận của cơ thể.
Đó là quyển vở, cây viết.
Nhờ vào mắt.
Bằng lưỡi, mũi, tai,…
Hoạt động theo cặp, quan sát và nói cho nhau nghe về các vật xung quanh các em hoặc do các em mang theo.
Làm việc cả lớp, một số em phát biểu còn các em khác nghe và nhận xét.
Làm việc theo nhóm nhỏ (4 HS), thay nhau đặt câu hỏi trong nhóm. Cùnh nhau thảo luận và tìm ta câu trả lời chung.
Lắng nghe và nhắc lại.
Làm việc theo nhóm nhỏ, hỏi và trả lời các câu hỏi của nhóm khác.
Thảo luận theo nhóm (2 nhóm) để trả lời các câu hỏi.
học sinh trả lời, các học sinh khác nghe, nhận xét, bổ sung.
Lắng nghe.
Lắng nghe.
K, G nêu được ví dụ về những khó khăn trong cuộc sống của người có 1 giác quan bị hỏng
4.Củng cố : Hỏi tên bài:
Chơi trò chơi “Đoán vật”.
MĐ: Học sinh nhận biết được đúng các vật xung quanh.
Các bước tiến hành
Bước 1: GV dùng 3 khăn bịt mắt 3 học sinh cùng một lúc và lần lượt cho các em được sờ, ngửi…một số vật đã chuẩn bị. Ai đoán đúng hết tên các vật sẽ thắng cuộc.
Bước 2: Nhận xét, tuyên dương, tổng kết trò chơi.
5.Dăn dò: Học bài, xem bài mới.
Cần giữ gìn bảo vệ các bộ phận của cơ thể
Điều chỉnh bổ sung :
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn : 2/9/2013 Ngày dạy :3/9/2013
TUẦN : 3 MÔN : Học vần
TIẾT : 23, 24 BÀI 9 : O , C
I. MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU
1. Kiến thức : Đọc được o, c, bò, cỏ.
-Viết được: o, c, bò, cỏ
2. Kĩ năng :
- Luyện nói 1-2 câu theo chủ đề: vó bè.
3. Thái độ : Chăm học, cẩn thận có ý thức học tốt .
II.Chuẩn bị : Gv
- Bộ ghép TV
-Tranh minh hoạ (hoặc các mẫu vật các từ khoá:
bò, cỏ và câu ứng dụng bò bê có bó cỏ).
-Tranh minh hoạ phần luyện nói: vó bè.
HS : - Bộ ghép TV, bảng con , vở T. viết
III. Hoạt động dạy học chủ yếu :
1. On định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ : Hỏi bài tiết trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Đọc câu ứng dụng: ve ve ve, hè về..
Viết bảng con. -Theo tổ
GV nhận xét chung.
3.Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi chú
31.Giới thiệu bài:
GV treo tranh yêu cầu học sinh quan sát và trả lời câu hỏi:
Tranh vẽ gì?
Trong tiếng bò, cỏ có âm gì và dấu thanh gì đã học?
GV viết bảng: bò, cỏ
Hôm nay, chúng ta sẽ học chữ và âm mới: o, c (viết bảng o, c)
2.2.Dạy chữ ghi âm:
a) Nhận diện chữ:
GV hỏi: Chữ o giống vật gì?
GV có thể minh hoạ bằng các mẫu vật và yêu cầu học sinh tìm chữ o trong bộ chữ và cài lên bảng cài.
Nhận xét, bổ sung.
b) Phát âm và đánh vần tiếng:
-Phát âm.
GV phát âm mẫu: âm o. (lưu ý học sinh khi phát âm mở miệng rộng, môi tròn).
GV chỉnh sữa cho học sinh.
-Giới thiệu tiếng:
GV gọi học sinh đọc âm o.
GV theo dõi, chỉnh sữa cho học sinh.
Có âm o muốn có tiếng bò ta làm như thế nào?
Yêu cầu học sinh cài tiếng bò.
GV cho học sinh nhận xét một số bài ghép của các bạn.
GV nhận xét và ghi tiếng bò lên bảng.
Gọi học sinh phân tích .
Hướng dẫn đánh vần
GV hướng dẫn đánh vần 1 lần.
Gọi đọc sơ đồ 1.
GV chỉnh sữa cho học sinh Yếu
*Âm c (dạy tương tự âm o).
- Chữ “c” gồm một nét cong hở phải.
- So sánh chữ “c" và chữ “o”.
-Phát âm: Gốc lưỡi chạm vào vòm mềm rồi bật ra, không có tiếng thanh.
-Viết giống âm o, điểm dừng bút trên đường kẻ ngang dưới một chút.
Đọc lại 2 cột âm.
Viết bảng con: o – bò, c – cỏ.
nhận xét và sửa sai.
Dạy tiếng ứng dụng:
Cô có bo, (co) hãy thêm cho cô các dấu thanh đã học để được tiếng có nghĩa.
GV gọi học sinh đánh vần và đọc trơn tiếng.
Gọi học sinh đọc trơn tiếng ứng dụng.
GV cho HS xem tranh giải nghĩa từ .
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
4.Củng cố tiết 1: Tìm tiếng mang âm mới học- GV N/xét –TD
Đọc lại bài
5.Dặn dò : NX tiết 1.
- Chuẩn bị T2 .
Tiết 2
1/Luyện đọc trên bảng lớp.
Đọc âm, tiếng, từ lộn xộn.
GV nhận xét.
2/ Luyện câu: Giới thiệu tranh rút câu ghi bảng: bò bê có bó cỏ.
Gọi đánh vần tiếng bò, có, bó cỏ, đọc trơn tiếng.
Gọi đọc trơn toàn câu.
GV nhận xét.
3/Luyện nói: Chủ đề luyện nói hôm nay là gì nhỉ?
GV gợi ý cho học sinh bằng hệ thống các câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề.
Giáo dục tư tưởng tình cảm.
*Đọc sách kết hợp bảng con.
GV đọc mẫu.
Gọi học sinh đọc sách kết hợp đọc tiếng từ ở bảng con.
GV nhận xét , ,ghi điểm.
*Luyện viết
GV hướng dẫn học sinh viết trên bảng.
Theo dõi và sửa saiHS yếu
Nhận xét cách viết.
Đàn bò đang ăn cỏ.
Âm b, thanh huyền, thanh hỏi đã học.
Theo dõi.
Giống quả trứng, quả bóng bàn….
Toàn lớp thực hiện.
Lắng nghe.
Quan sát GV làm mẫu, nhìn bảng, phát âm.
CNnhóm
Lắng nghe.
Thêm âm b đứng trước âm o, dấu huyền ở trên âm o.
Cả lớp cài: bò.
Nhận xét một số bài làm của các bạn khác.
Lắng nghe.
1 em
Đánh vần , đọc - nhóm
2 em.
Lớp theo dõi.
Giống nhau: Cùng là nét cong.
Khác nhau: Âm c nét cong hở, âm o có nét cong kín.
Lắng nghe.
2 em.
Toàn lớp.
QS viết trên không
-Viết bảng con
Bò, bó, bõ, bỏ, bọ.
Cò, có, cỏ, cọ.
CN , nhóm
HS giải nghĩa từ .( Khá , giỏi )
1 em.
3nhóm thi đua
Nghỉ giải lao
CN -nhóm
Học sinh tìm âm mới học trong câu (tiếng bò, có, bó, cỏ).
CnN
CN .
“vó bè”.
Học sinh luyện nói theo hướng dẫn của GV.
½ lớp
Toàn lớp thực hiện.vở TV 1
Rèn phát âm đúng
Rèn viết đúng li cho HS yếu
HS giải nghĩa từ Khá , giỏi
Rèn tư thế đọc cho HS
HS K G viết hết số dòng
4.Củng cố : Gọi đọc bài, nói câu có tiếng mang vần mới ( HS khá giỏi )
5Dặn dò:
Dặn về nhà học bài xem trước bài sau
Điều chỉnh bổ sung ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn : 2/9/2013 Ngày dạy :3/9/20113
TUẦN : 3 MÔN : THỂ DỤC
TIẾT : 3 BÀI : ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ – TRÒ CHƠI .
I. MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU
-Biết cách tập hợp hàng dọc, dóngthẳng hàng dọc ..
- Bước đầu biêt cách đứng nghiêm, đứng nghỉ .(Bắt chước đúng theo GV)
- Tham gia được trò chơi “Diệt các con vật có hại”. ( Có thể còn chậm)
II.Chuẩn bị :
-Còi, sân bãi. Vệ sinh nơi tập …
III. Hoạt động dạy học chủ yếu :
1. On định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ : Hỏi bài tiết trước.
Hoạt động củaGV
Hoạt động của HS
Ghi chú
1.Phần mở đầu:
Thổi còi tập trung học sinh thành 4 hàng dọc, cho quay thành hàng ngang.
Phổ biến nội dung yêu cầu bài học.
Đứng tại chỗ vỗ tay và hát (2 phút)
Giậm chân tại chỗ theo nhịp 1 – 2, 1 – 2, … (2 phút) đội hình hàng ngang hoặc hàng dọc.
2.Phần cơ bản:
*Ôn tập hàng dọc, dóng hàng: 2 – 3 lần.
Lần 1: GV chỉ huy, sau đó cho học sinh giải tán; lần 2 – 3: để cán sự điều khiển, GV giúp đỡ.
*Tư thế đứng nghiêm: 2 – 3 lần.
Xen kẽ giữa các lần hô “Nghiêm … ! ”, GV hô “Thôi ! ” để học sinh đứng bình thường. Chú ý sữa chữa động tác sai cho các em.
*Tư thế đứng nghỉ: 2 – 3 lần.
Như hướng dẫn động tác nghiêm.
*Tập phối hợp: Nghiêm, nghỉ: 2 – 3 lần.
*Tập phối hợp: Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, đứng nghiêm, đứng nghỉ: 2 lần. GV cho học sinh giải tán, sau đó hô khẩu lệnh tập hợp, dóng hàng, đứng nghiêm, nghỉ. Nhận xét rồi cho học sinh giải tán để tập lần 2.( Khi đứng nghiêm ,người đứng thẳng tự nhiên ) Dành cho HS khá giỏi .
*Trò chơi:
Diệt các con vật có hại (5 – 6 phút)
GV nêu trò chơi, hỏi học sinh những con vật nào có hại, con vật nào có ích. Cho học sinh kể thêm những con vật có hại mà các em biết.
Cách chơi:
GV hô tên các con vật có hại thì học sinh hô diệt, tên các con vật có ích thì học sinh lặng im, ai hô diệt là sai.
3.Phần kết thúc :
Giậm chân tại chỗ theo nhịp 1, 2, 1, 2, …
Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
GV cùng HS hệ thống bài học.
HS ra sân tập trung.
Học sinh lắng nghe nắmYC bài học.
Học sinh sửa sai lại trang phục.
Ôn lại giậm chân tại chỗ do lớp trưởng điều khiển.
Thực hiện theo hướng dẫn của GV.
Tập luyện theo tổ, lớp.
0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Nêu tên các con vật có hại, các con vật có ích.
Thực hiện theo hướng dẫn của lớp trưởng.
Thực hiện giậm chân tại chỗ.
0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Vỗ tay và hát.
Lắng nghe.Học sinh hô : Khoẻ !
Khi đứng nghiêm người đứng thẳng tự nhiên là được
4.Nhận xét giờ học.
Hướng dẫn về nhà thực hành
Điều chỉnh bổ sung :
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn : 2/ 9 /2013 Ngày dạy : 4/ 9 /2013
TUẦN : 3 MÔN : Học vần
TIẾT : 25 , 26 BÀI 10 : Ô , Ơ.
I. MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU
1. Kiến thức : Đọc được: ô, ơ, cô, cờ.từ và câu ứng dụng .
-Viết được: ô, ơ, cô, cơ
2/ Kĩ năng :
-Luyện nòi được 1-2 câu theo chủ đề: bờ hồ.
3.Thái độ : chăm chỉ , có ý thức trong học tập .
GDMT : Luyện nói GD HS có ý thức bảo vệ môi trường xanh, sạch , đẹp
II.Chuẩn bị : Gv : Bộ ghép TV
-Tranh minh hoạ (hoặc các mẫu vật) của các từ khoá:
cô cờ và câu ứng dụng bé có vở vẽ.
-Tranh minh hoạ phần luyện nói: bờ hồ.
HS : Bộ ghép TV, vở T.viết , b/on …
III. Hoạt động dạy học chủ yếu :
1. On định lớp :
2.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Đọc câu ứng dụng:
Viết bảng con: bò, cỏ.
GV nhận xét chung.
3.Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi chú
3.1.Giới thiệu bài:
GV đưa tranh thứ 1 hỏi:
File đính kèm:
- Giao an T3doc.doc