KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Môn: Toán
Bài: BẰNG NHAU - DẤU BẰNG
I.Mục tiêu :Sau bài học học sinh có thể:
- Nhận biết sự bằng nhau về số lượng, biết mỗi số lượng luôn bằng chính nó.
- Biết sử dụng từ “bằng nhau”, dấu “=” để só sánh số lượng, so sánh các số.
II.Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ và phấn màu.
- Một số dụng cụ có số lượng là 3. Vẽ 8 ô vuông chia thành 2 nhóm, mỗi nhóm 4 ô vuông.
III.Các hoạt động dạy học :
34 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 942 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án bài học tuần 4 lớp 1, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Môn: Toán
Bài: BẰNG NHAU - DẤU BẰNG
Ngày:9-9-2013
I.Mục tiêu :Sau bài học học sinh có thể:
- Nhận biết sự bằng nhau về số lượng, biết mỗi số lượng luôn bằng chính nó.
- Biết sử dụng từ “bằng nhau”, dấu “=” để só sánh số lượng, so sánh các số.
II.Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ và phấn màu.
- Một số dụng cụ có số lượng là 3. Vẽ 8 ô vuông chia thành 2 nhóm, mỗi nhóm 4 ô vuông.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC:
- Yêu cầu học sinh làm bài 1 trên bảng con theo 2 dãy, mỗi dãy làm 2 cột.
- Nhận xét, đánh giá.
2.Bài mới:
a. Giới thiệu bài: ghi tựa.
b. Hướng dẫn bài:
* Nhận biết quan hệ bằng nhau
Nhận biết 3 = 3
GV đưa ra 3 lọ hoa và 3 bông hoa. Yêu cầu các em cắm vào mỗi lọ hoa 1 bông hoa và nhận xét : khi cắm xong còn thừa ra bông hoa nào không?
- Vậy khi đó ta nói : ba bông hoa bằng 3 lọ hoa.
- GV đưa ra 3 chấm tròn xanh và 3 chấm tròn đỏ và yêu cầu học sinh nối 1 chấm tròn xanh với 1 chấm tròn đỏ và nhận xét.
- GV nêu : 3 lọ hoa bằng 3 bông hoa, 3 chấm tròn xanh bằng 3 chấm tròn đỏ, ta nói “ba bằng ba” và ta viết 3 = 3.
- GV viết lên bảng dấu “=” và giới thiệu đây là dấu bằng, đọc dấu “bằng”.
Giới thiệu 4 = 4 (TT như trên)
- Gọi học sinh đọc lại “bốn bằng bốn” và yêu cầu các em viết vào bảng con 4 = 4
+ Vậy 2 có bằng 2 hay không? 5 có bằng 5 hay không?
- Gọi học sinh nêu GV viết bảng :
1 = 1, 2 = 2, 3 = 3, 4 = 4, 5 = 5.
- GV gợi ý học sinh nhận xét và rút ra kết luận “mỗi số luôn bằng chính nó”.
- Gọi học sinh đọc lại:
1 = 1, 2 = 2, 3 = 3, 4 = 4, 5 = 5.
c..Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1: Hướng dẫn học sinh viết dấu =
- Theo dõi, uốn nắn
Bài 2: Hướng dẫn học sinh quan sát bài mẫu và viết 5 = 5,
- Chữa bài
Bài 3:
Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu bài tập:
- Hướng dẫn các em làm như bài 2.
d. Củng cố:
- Hỏi tên bài.
- Gọi học sinh nêu một vài ví dụ có số lượng bằng nhau
3. Nhận xét dặn dò :
- Làm lại các bài tập ở nhà, chuẩn bị bài sau.
- Học sinh thực hiện bảng con.
- Nhắc lại.
- Thực hiện và nêu nhận xét.
- Không thừa.
- Nhắc lại.
- Thực hiện và nêu nhận xét.
- 3 chấm tròn xanh bằng 3 chấm tròn đỏ.
- Nhắc lại.
- Quan sát.
- Đọc lại.
- Viết bảng con 4 = 4
2 = 2
5 = 5
- Nêu miệng.
- Mỗi số luôn bằng chính nó.
- Nhắc lại.
- Quan sát, viết bảng con.
- Thực hiện ở VBT.
- Học sinh nêu yêu cầu của bài tập.
- Thực hiện bảng con 3 cột.
- Học sinh nêu yêu cầu của bài tập.
- Làm rồi chữa bài trên lớp.
- Thực hiện vào VBT và nêu kết quả.
- Thực hiện theo hướng dẫn của GV.
- Lắng nghe, thực hiện ở nhà.
HIỆU TRƯỞNG KHỐI TRƯỞNG GIÁO VIÊN
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Môn: Học Vần
Bài: m – n
Ngày:9-9-2013
I.Mục tiêu : Sau bài học học sinh có thể:
- Đọc và viết được: m, n, nơ, me.
- Đọc được các tiếng ứng dụng và câu ứng dụng.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: bố mẹ, ba má.
- Nhận ra được chữ m, n trong các từ của một đoạn văn.
II.Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ tiếng và câu ứng dụng.
- Tranh minh hoạ phần luyện nói.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Tiết 1
1.KTBC :- Học vần hôm trước các em được học âm gì?
- Viết bảng con: Tổ 1: bí
Tổ 2: cà
Tổ 3: hạ
- GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới:
a. Âm và chữ o:
* Giới thiệu âm và chữ n
- Viết chữ n lên bảng - phát âm.
+ Chữ n có những nét nào?
+ Chữ n giống cái gì?
- Nhận xét, bổ sung.
* Phát âm và đánh vần tiếng:
- GV phát âm mẫu: n
+ Lưu ý học sinh khi phát âm hai môi khép lại rồi bật ra. Hơi thoát ra cả miệng lẫn mũi.
- Giới thiệu tiếng:
+ Yêu cầu hs lấy âm ơ ghép vào sau âm n để tạo tiếng mới.
+ Nhận xét.
+ Hướng dẫn hs đánh vần: nờ - ơ - nơ.
+ GV theo dõi, chỉnh sữa cho học sinh.
+ GV nhận xét và ghi tiếng nơ lên bảng.
+ Giới thiệu cái nơ.
b. Âm và chư m: (dạy tương tự âm n).
- Chữ m gồm hai nét móc xuôi và một nét móc hai đầu.
+ So sánh chữ “m” và chữ “n”?
c. Hướng dẫn viết bảng con:
- Viết mẫu, hướng dẫn quy trình.
- Theo dõi, uốn nắn.
- GV nhận xét và sửa sai.
d. Dạy tiếng ứng dụng:
- GV ghi tiếng ứng dụng lên bảng:
- Nhận xét.
3.Củng cố tiết 1: Tìm tiếng mang âm mới học
Tiết 2
1. Luyện đọc:
* Đọc âm, tiếng:
- GV nhận xét.
* Luyện đọc câu:
- Giới thiệu tranh rút câu ghi bảng: bò bê có bó cỏ
- GV nhận xét.
2. Luyện viết:
- GV cho học sinh luyện viết ở vở Tập viết trong 10 phút.
- GV hướng dẫn học sinh viết trên bảng.
- Theo dõi và sữa sai.
- Chấm điểm một số vở.
- Nhận xét cách viết.
3. Luyện nói: Chủ đề luyện nói hôm nay là gì nhỉ?
+ Quê em gọi người sinh ra mình là gì?
+ Nhà em có mấy anh em, em là con thứ mấy?
+ Em làm gì để bố mẹ vui lòng.
4.Củng cố, dặn dò:
- Gọi đọc bài, tìm tiếng mới mang âm mới học
5.Nhận xét tiết học:
- Học sinh nêu tên bài trước.
- Viết vào bảng con theo yêu cầu của gv.
- Đọc tiếng trên bảng con.
- Lắng nghe và phát âm.
+ Nét móc xuôi và nét móc hai đầu.
+ Gần giống cái cổng.
- Lắng nghe.
- Tìm và ghép chữ n lên bảng dắt.
- Phát âm: cá nhân (nối tiếp), tổ, lớp.
- Ghép tiếng mới: nơ
- Đánh vần CN 6 em, nhóm 1, nhóm 2.
- Đọc trơn: nơ
- Phân tích tiếng nơ.
- Đọc lại bài trên bảng.
- Quan sát.
- Quan sát.
+ Giống nhau: Đều Đều bắt đầu bằng nét móc xuôi và kết thúc bằng nét móc hai đầu.
Khác nhau: Chữ m có 2 nét móc xuôi.
- Quan sát, lắng nghe.
- Viết bảng con: n - nơ, m - me.
- Học sinh đánh vần và đọc trơn tiếng
- Đọc trơn tiếng ứng dụng.
- Đọc toàn bảng.
- 4 - 6 hs thực hiện
- Lần lượt cá nhân đọc bài trên bảng.
- Thảo luận nhóm về nội dung tranh.
- Học sinh tìm âm mới học trong câu.
- Đánh vần tiêng mới và đọc trơn tiếng.
- Đọc trơn toàn câu.
- Toàn lớp thực hiện.
- Luyện nói tự nhiên theo gợi ý của gv.
- Kể thêm về bố, mẹ của mình và tình cảm của mình đối với bố, mẹ cho cả lớp cùng nghe.
- CN 10 em
HIỆU TRƯỞNG KHỐI TRƯỞNG GIÁO VIÊN
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Môn: Học Vần
Bài: d – đ
Ngày:10-9-2013
I.Mục tiêu : Sau bài học học sinh có thể:
-Đọc và viết được: d, dê, đ, đò.
-Đọc được các tiếng và từ ngữ ứng dụng: da, de, do, đa, đe, đo, da dê, đi bộ và câu ứng dụng dì na đi đò, bé và mẹ đi bộ.
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: dế, cá cờ, bi ve, lá đa.
-Nhận ra được chữ d, đ trong các từ của một đoạn văn.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ (hoặc các mẫu vật các từ khoá: dê, đò và câu ứng dụng dì na đi đò, bé và mẹ đi bộû).
-Tranh minh hoạ phần luyện nói: dế, cá cờ, bi ve, lá đa.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Tiết 1
1.KTBC :- Học vần hôm trước các em được học âm gì?
- Viết bảng con: Tổ 1: mẹ
Tổ 2: na
Tổ 3: mè
- GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới:
a. Âm và chữ d:
* Giới thiệu âm và chữ d
- Viết chữ d lên bảng - phát âm.
+ Chữ d có những nét nào?
+ So sánh chữ d với chữ a?
- Nhận xét, bổ sung.
* Phát âm và đánh vần tiếng:
- GV phát âm mẫu: d
+ Lưu ý học sinh khi phát âm đầu lưỡi chạm lợi, hơi thoát ra xát, có tiếng thanh.
- Giới thiệu tiếng:
+ Yêu cầu hs lấy âm ê ghép vào sau âm d để tạo tiếng mới.
+ Nhận xét.
+ Hướng dẫn hs đánh vần: dờ - ê - dê.
+ GV theo dõi, chỉnh sữa cho học sinh.
+ GV nhận xét và ghi tiếng dê lên bảng.
+ Giới thiệu cái nơ.
b. Âm và chư đ: (dạy tương tự âm d).
- Chữ đ gồm chữ d thêm nét ngang.
+ So sánh chữ “đ” và chữ “d”?
c. Hướng dẫn viết bảng con:
- Viết mẫu, hướng dẫn quy trình.
- Theo dõi, uốn nắn.
- GV nhận xét và sửa sai.
d. Dạy tiếng ứng dụng:
- GV ghi tiếng ứng dụng lên bảng:
- Giới thiệu từ ứng dụng
+ Giải thích từ.
- Nhận xét.
3.Củng cố tiết 1: Tìm tiếng mang âm mới học
Tiết 2
1. Luyện đọc:
* Đọc âm, tiếng, từ:
- GV nhận xét.
* Luyện đọc câu:
- Giới thiệu tranh rút câu ghi bảng: dì na đi đò, bé và mẹ đi bộ.
- GV nhận xét.
2. Luyện viết:
- GV cho học sinh luyện viết ở vở Tập viết trong 10 phút.
- GV hướng dẫn học sinh viết trên bảng.
- Theo dõi và sữa sai.
- Chấm điểm một số vở.
- Nhận xét cách viết.
3. Luyện nói: Chủ đề luyện nói hôm nay là gì nhỉ?
+ Tại sao nhiều trẻ em thích những con vật, đồ vật này.
+ Cháu biết những loại bi nào?
+ Cá cờ thường sống ở đâu?
+ Dế thường sống ở đâu? Lớp ta ai thường bắt dế? Bắt như thế nào?
+ Tại sao lại có hình lá đa bị cắt như trong tranh? Các cháu có biết đó là đồ chơi gì không?
4.Củng cố, dặn dò:
- Gọi đọc bài, tìm tiếng mới mang âm mới học
5.Nhận xét tiết học:
- Học sinh nêu tên bài trước.
- Viết vào bảng con theo yêu cầu của gv.
- Đọc tiếng trên bảng con.
- Lắng nghe và phát âm.
+ Nét cong hở phải và nét móc ngược.
+ Giống nhau: nét cong hở phải.
+ Khác nhau: Nét móc ngược của chữ d cao hơn chữ a
- Lắng nghe, quan sát.
- Phát âm: dờ
- Tìm và ghép chư d lên bảng dắt.
- Phát âm: cá nhân (nối tiếp), tổ, lớp.
- Ghép tiếng mới: dê
- Đánh vần CN 6 em, nhóm 1, nhóm 2.
- Đọc trơn: dê
- Phân tích tiếng dê.
- Đọc lại bài trên bảng.
- Quan sát.
- Quan sát.
+ Giống nhau: chữ d
Khác nhau: Chữ đ có có thêm nét ngang.
- Quan sát, lắng nghe.
- Viết bảng con: d - dê, đ - đò.
- Học sinh đánh vần và đọc trơn tiếng
- Đọc trơn tiếng ứng dụng.
- Đánh vần, đọc trơn tiếng, đọc từ.
- Đọc toàn bảng.
- 4 - 6 hs thực hiện
- Lần lượt cá nhân đọc bài trên bảng.
- Thảo luận nhóm về nội dung tranh.
- Học sinh tìm âm mới học trong câu.
- Đánh vần tiêng mới và đọc trơn tiếng.
- Đọc trơn toàn câu.
- Toàn lớp thực hiện.
- Luyện nói tự nhiên theo gợi ý của gv.
- CN 10 em
HIỆU TRƯỞNG KHỐI TRƯỞNG GIÁO VIÊN
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Môn : Toán
Bài :LUYỆN TẬP
Ngày:10-9-2013
I.Mục tiêu : Sau bài P học, học sinh được củng cố về:
- Khái niệm bằng nhau.
- So sánh các số trong phạm vi 5 và cách sử dụng các từ, các dấu lớn hơn (>), bé hơn (<), bằng nhau (=) để đọc ghi kết quả so sánh.
II.Đồ dùng dạy học:
- Các nhóm đồ vật có số lượng bằng nhau.
- Vở bài tập
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. KTBC:
- Kiểm tra bài tập 2, 3
- Nhận xét KTBC, ghi điểm.
2.Bài mới:
a. Giới thiệu bài: ghi tựa.
b. Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1: , =?
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào phiếu, gọi 1 học sinh lên bảng làm bài, gọi học sinh chữa miệng.
- Yêu cầu học sinh quan sát cột 3 hỏi: + Các số được so sánh ở 2 dòng đầu có gì giống nhau.
+ Kết quả thế nào?
- Vì hai bé hơn ba, ba bé hơn bốn, nên hai bé hơn bốn.
Bài 2: Viết (theo mẫu):
- Hướng dẫn: So sánh rồi viết kết quả: chẳng hạn so sánh số bút mực với số bút chì ta thấy ba bút mực nhiều hơn hai bút chì, ta viết 3 > 2 và 2 < 3.
- Yêu cầu cả lớp làm bài: Theo dõi việc làm bài của học sinh, gọi học sinh đọc kết quả.
Bài 3: Làm cho bằng nhau (theo mẫu)
- GV treo hình phóng to hỏi: bạn nào có thể cho cô biết ở bài tập 3 ta làm như thế nào?
- Yêu cầu học sinh làm bài vào phiếu theo nhóm 4,
- Chữa bài: Gọi học sinh nhận xét bài của bạn trên bảng, yêu cầu các nhóm kiểm tra bài làm của nhóm mình.
c. Củng cố :
- Hỏi tên bài.
+Trong các số chúng ta đã học:
Số 5 lớn hơn những số nào?
Những số nào bé hơn số 5?
Số 1 bé hơn những số nào?
Những số nào lớn hơn số 1?
- Nhận xét, tuyên dương
3. Dặn dò : - Học bài, xem bài mới.
- 2 hs thực hiện.
- Nhận xét.
- Nhắc lại
- Học sinh nêu yêu cầu của bài.
- Thực hiện trên phiếu học tập, nêu miệng kết quả.
- Cùng được so sánh với 3
+ Hai bé hơn ba, ba bé hơn bốn.
- Nhắc lại.
- Viết số thích hợp vào ô trống.
- Lắng nghe.
- Thực hiện VBT bà nêu kết quả.
- Làm cho bằng nhau.
- Thảo luận nhóm 4.
-Đại diện 3 nhóm trình bày kết qua.
- Nhận xét.
- Nhiều hs được trả lời
Học sinh lắng nghe, thực hiện ở nhà.
HIỆU TRƯỞNG KHỐI TRƯỞNG GIÁO VIÊN
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Môn: Toán
Bài: LUYỆN TẬP CHUNG
Ngày:11-9-2013
I. Mục tiêu : Sau bài học, học sinh củng cố về:
- Khái niệm ban đầu về bé hơn, lớn hơn, bằng nhau.
- Thực hiện so sánh các số trong PV5 và cách dùng các từ “lớn hơn”, “bé hơn”, “bằng nhau”, các dấu , = để đọc và ghi kết quả so sánh.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mô hình bài tập như SGK.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. KTBC:
- Kiểm tra bài tập 1.
- Nhận xét KTBC.
2.Bài mới:
a. Giới thiệu bài: ghi tựa.
b. Hướng dẫn học sinh luyện tập:
Bài 1: Làm cho bằng nhau:
- Hướng dẫn yêu cầu bài tập.
a. GV giới thiệu cho học sinh nhận thấy hai bình hoa và nêu nhận xét.
+ Để bên 2 bông hoa bằng bên 3 bông hoa ta làm thế nào?
b. Tương tự GV giới thiệu hình vẽ các con kiến và cho học sinh nhận xét.
+ Ta gạch như thế nào để 2 bên có số kiến bằng nhau.
c. Cho học sinh quan sát hình vẽ cái nấm và so sánh số nấm ở hai hình.
- GV gợi ý các em thực hiện bằng 2 cách vẽ thêm hoặc gạch đi để có số nấm hai bên bằng nhau.
Bài 2: Nối ô trống với số thích hợp:
Bài 3: Nối ô trống với số thích hợp:
- Cho học sinh làm VBT và gọi học sinh đọc kết quả.
c. Củng cố – dặn dò:
- Hỏi tên bài.
Trò chơi: Viết số thích hợp vào ô trống:
- GV thiết kế 4 bài tập như sau và chia lớp thành 4 nhóm. Mỗi nhóm nhận 1 hình. Yêu cầu các em chuyền tay nhau trong nhóm, mỗi em được quyền nghĩ và ghi một số thích hợp vào 1 ô trống.
- Nhóm nào ghi nhanh và đúng nhóm đó thắng cuộc.
- Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
3. Dặn dò : Về nhà làm bài tập ở VBT, học bài, xem bài mới.
- Thực hiện trên bảng con theo đơn vị tổ, 3 học sinh làm bảng lớp.
- Nhận xét
- Nhắc lại
- Học sinh nêu yêu cầu của bài tập:
- Học sinh nêu nhận xét: Số hoa ở hai bình hoa không bằng nhau, một bên 3 bông hoa một bên 2 bông hoa.
- Vẽ thêm 1 bông hoa vào bên 2 bông hoa.
- Nêu nhận xét.
- Gạch đi ở hình bên trái 1 con kiến.
- Quan sát và nhận xét.
- Nêu cách thực hiện.
- Học sinh nêu yêu cầu của bài tập:
- Nối tiếp thực hiện bài tập trên bảng.
- Nhận xét.
- Học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Thực hiện VBT và nêu kết quả.
- Lắng nghe nắm luật chơi.
- Tiến hành thi đua giữa các nhóm.
- Nhận xét.
>
4
1
<
4
4
3
<
>
3
- Học sinh lắng nghe, thực hiện ở nhà.
HIỆU TRƯỞNG KHỐI TRƯỞNG GIÁO VIÊN
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Môn : Học Vần
Bài : t – th
Ngày :11-9-2013
I.Mục tiêu : Sau bài học học sinh có thể:
-Đọc và viết được: t, th, tổ, thỏ.
-Đọc được các tiếng và từ ngữ ứng dụng to, tơ, ta, tho, thơ, tha, ti vi, thợ mỏ và câu ứng dụng bố thả cá mè, bá thả cá cờ.
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề:ổ, tổ.
-Nhận ra chữ t, th trong các tiếng của một văn bản.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ (hoặc các mẫu vật) của các từ khoá: tổ, thỏ và câu ứng dụng bố thả cá mè, bá thả cá cờ.
-Tranh minh hoạ phần luyện nói: ổ, tổ.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Tiết 1
1.KTBC :- Học vần hôm trước các em được học âm gì?
- Viết bảng con: Tổ 1: dế
Tổ 2: đỏ
Tổ 3: đá
- GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới:
a. Âm và chữ t:
* Giới thiệu âm và chữ t
- Viết chữ t lên bảng - phát âm.
+ Chữ t có những nét nào?
+ So sánh chữ t với chữ i?
- Nhận xét, bổ sung.
* Phát âm và đánh vần tiếng:
- GV phát âm mẫu: d
+ Lưu ý học sinh khi phát âm đầu lưỡi chạm răng rồi bật ra, không có tiếng thanh.
- Giới thiệu tiếng:
+ Yêu cầu hs lấy âm ô ghép vào sau âm t để tạo tiếng mới.
+ Nhận xét.
+ Hướng dẫn hs đánh vần: tờ - ô - tô - hỏi - tổ.
+ GV theo dõi, chỉnh sữa cho học sinh.
+ GV nhận xét và ghi tiếng tổ lên bảng.
+ Giới thiệu cái nơ.
b. Âm và chư th: (dạy tương tự âm t).
- Chữ th gồm con chữ t và con chữ h ghép lại.
+ So sánh chữ “th” và chữ “t”?
c. Hướng dẫn viết bảng con:
- Viết mẫu, hướng dẫn quy trình.
- Theo dõi, uốn nắn.
- GV nhận xét và sửa sai.
d. Dạy tiếng ứng dụng:
- GV ghi tiếng ứng dụng lên bảng:
- Giới thiệu từ ứng dụng:
+ Giải thích từ.
- Nhận xét.
3.Củng cố tiết 1: Tìm tiếng mang âm mới học
Tiết 2
1. Luyện đọc:
* Đọc âm, tiếng, từ:
- GV nhận xét.
* Luyện đọc câu:
- Giới thiệu tranh rút câu ghi bảng: bố thả cá mè, bá thả cá cờ.
- GV nhận xét.
2. Luyện viết:
- GV cho học sinh luyện viết ở vở Tập viết trong 10 phút.
- GV hướng dẫn học sinh viết trên bảng.
- Theo dõi và sữa sai.
- Chấm điểm một số vở.
- Nhận xét cách viết.
3. Luyện nói: Chủ đề luyện nói hôm nay là gì nhỉ?
+ Con gì có ổ?
+ Con gì có tổ?
+ Các con vật có ổ, tổ. Vậy con người có gì để ở?
+ Các cháu có nên phá ổ, tổ của các con vật không? Tại sao?
4.Củng cố, dặn dò:
- Gọi đọc bài, tìm tiếng mới mang âm mới học.
5.Nhận xét tiết học:
- Tuyên dương những hs học tốt.
- Học sinh nêu tên bài trước.
- Viết vào bảng con theo yêu cầu của gv.
- Đọc tiếng trên bảng con.
- Lắng nghe và phát âm.
+ Nét xiên phải và nét móc ngược.
+ Giống nhau: nét xiên phải.
+ Khác nhau: Nét móc ngược của chữ t cao hơn chữ i
- Lắng nghe, quan sát.
- Phát âm: tờ
- Tìm và ghép chư t lên bảng dắt.
- Phát âm: cá nhân (nối tiếp), tổ, lớp.
- Ghép tiếng mới: tổ
- Đánh vần CN 6 em, nhóm 1, nhóm 2.
- Đọc trơn: tổ
- Phân tích tiếng tổ
- Đọc lại bài trên bảng.
- Quan sát.
- Quan sát.
+ Giống nhau: chữ t
Khác nhau: Chữ th có có thêm con chữ h
- Quan sát, lắng nghe.
- Viết bảng con: t, th, tổ, thỏ.
- Học sinh đánh vần và đọc trơn tiếng.
- Đọc trơn tiếng ứng dụng.
- Đánh vần, đọc trơn tiếng, đọc từ.
- Đọc toàn bảng.
- 4 - 6 hs thực hiện
- Lần lượt cá nhân đọc bài trên bảng.
- Thảo luận nhóm về nội dung tranh.
- Học sinh tìm âm mới học trong câu.
- Đánh vần tiếng mới và đọc trơn tiếng.
- Đọc trơn toàn câu.
- Toàn lớp thực hiện.
+ Ổ, tổ.
- Luyện nói tự nhiên theo gợi ý của gv.
- CN 10 em
HIỆU TRƯỞNG KHỐI TRƯỞNG GIÁO VIÊN
KẾ HOẠCH BÀI DAY
Môn : Đạo đức
Bài :GỌN GÀNG, SẠCH SẼ (T2).
Ngày:9-9-2013
I.Mục tiêu:
1. Giúp học sinh hiểu được:
- Ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ làm cho cơ thể sạch, đẹp, khoẻ mạnh, được mọi người yêu mến.
- Ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ là thường xuyên tắm gội, chải đầu tóc, quần áo được giặt sạch, đi giày dép sạch…mà không lười tắm gội, mặc quần áo rách bẩn…
2. Học sinh có thái độ: Mong muốn, tích cực, tự giác ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ.
3. Học sinh thực hiện được nếp sống vệ sinh cá nhân, giữ quần áo, giày dép gọn gàng, sạch sẽ ở nhà cũng như ở trường, nơi khác.
4. Tích hợp: Giáo dục bảo vệ môi trường (liên hệ)
II.Chuẩn bị : - Vở bài tập Đạo đức 1.
- Bài hát “Rửa mặt như mèo”.
- Một số dụng cụ để giữ cơ thể gọn gàng, sạch sẽ: lược, bấm móng tay, cặp tóc, gương….
- Một vài bộ quần áo trẻ em sạch sẽ, gọn gàng.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động học sinh
1.KTBC:
- Yêu cầu học sinh kể về cách ăn mặc của mình.
- Nhận xét, đánh giá.
2.Bài mới : Giới thiệu bài, ghi tựa.
Hoạt động 1: Hát bài “Rửa mặt như mèo”
GV cho cả lớp hát bài “Rửa mặt như mèo”.
+ Bạn mèo trong bài hát ở có sạch không? Vì sao em biết?
+ Rửa mặt không sạch như mèo thì có tác hại gì?
Kết luận: Hằng ngày, các em phải ăn ở sạch sẽ để đảm bảo sức khoẻ, mọi người khỏi chê cười.
Hoạt động 2: Học sinh kể về việc thực hiện ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ.
- Yêu cầu học sinh nói cho cả lớp biết mình đã thực hiện ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ như thế nào?
Kết luận: Khen những học sinh biết ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ và đề nghị các bạn vỗ tay hoan hô.
Nhắc nhở những em chưa ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ.
Hoạt động 3: Thảo luận cặp đôi theo bài tập 3.
- Yêu cầu các cặp học sinh quan sát tranh ở bài tập 3 và trả lời các câu hỏi:
+ Ơû từng tranh, bạn đang làm gì?
+ Các em cần làm như bạn nào? Vì sao?
Kết luận : Hằng ngày các em cần làm như các bạn ở các tranh 1, 3, 4, 5, 7, 8 – chải đầu, mặc quần áo ngay ngắn, cắt móng tay, thắt dây giày, rửa tay cho gọn gàng, sạch sẽ.i
Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh đọc ghi nhớ cuối bài.
3. Củng cố: Hỏi tên bài.
TH: + Ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ sẻ giúp chúng ta điều gì?
- Aên mặc gọn gàng, sạch sẽ thể hiện người có nếp sống, sinh hoạt văn hoá, góp phần giữ gìn vệ sinh môi trường thêm đẹp, văn minh.
- Nhận xét, tuyên dương.
4. Dặn dò: Học bài, xem bài mới.
Cần thực hiện: Đi học cần ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ.
- 3 em kể.
- Cả lớp hát.
- Học sinh thảo luận theo cặp để trả lời các câu hỏi.
- Một số nhóm trả lời.
- Nhận xét.
- Lắng nghe.
- Lần lượt, một số học sinh trình bày hằng ngày, bản thân mình đã thực hiện ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ chưa:
+ Tắm rửa, gội đầu;
+ Chải đầu tóc;
+ Cắt móng tay;
+ Giữ sạch quần áo, giặt giũ;
+ Giữ sạch giày dép,..
- Lắng nghe.
- Từng cặp học sinh thảo luận.
- Trả lời trước lớp theo từng tranh.
- Nhận xét.
- Lắng nghe.
- Đọc theo hướng dẫn của GV.
“Đầu tóc em chải gọn gàng
Aùo quần sạch sẽ, trông càng đáng yêu ”.
- Nêu lại tên bài.
- Nhiều hs có ý kiến.
- Lắng nghe.
- Học sinh lắng nghe để thực hiện cho tốt.
.
HIỆU TRƯỞNG KHỐI TRƯỞNG GIÁO VIÊN
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Môn: Học Vần
Bài:ÔN TẬP
Ngày:12-9-2013
I.Mục tiêu : Sau bài học học sinh có thể:
- Nắm chắc chắn chữ và âm học trong tuần: I, a, n, m, c, d, đ, t, th.
- Đọc được các từ ngữ ứng dụng, câu ứng dụng.
- Ghép được các âm ,dấu thanh đã học để được tiếng, từ.
- Viết được tổ cò, lá mạ.
- Nghe, hiều và kể lại tự nhiên một số tình huống quan trọng trong truyện kể: Cò đi lò dò.
II.Đồ dùng dạy học:
- Sách Tiếng Việt 1, tập một.
- Bảng ôn (tr. 34 SGK).
- Tranh minh hoạ câu ứng dụng và truyện kể.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Tiết 1:
1.KTBC :
- Đọc sách.
- Viết bảng con : t – tổ, th – thỏ .
- Nhận xét, sửa lỗi cho học sinh.
2.Bài mới:
2.1 Giới thiệu bài: Ghi tựa
- Gọi học sinh nhắc lại các âm đã học trong tuần qua.
- GV gắn bảng ô đã đươcï phóng to và nói: Cô có bảng ghi những âm và chữ mà chúng ta học trong tuần qua. Các em hãy nhìn xem còn thiếu chữ nào nữa không?
2.2 Ôn tập
a. Các chữ và âm đã học.
- Gọi học sinh lên bảng chỉ và đọc các chữ ở bảng ôn 1 (SGK) và thực hiện theo yêu cầu của GV.
- GV đọc âm, gọi học sinh chỉ chữ.
b. Ghép chữ thành tiếng.
- Lấy chữ n ở cột dọc và ghép với chữ ô ở dòng ngang thì sẽ được tiếng gì?
- GV ghi bảng nô.
- Gọi học sinh tiếp tục ghép n với các chữ còn lại ở dòng ngang và đọc các tiếng vừa ghép được.
- Tương tự, GV cho học sinh lần lượt ghép hết các chữ ở cột dọc với chữ ở dòng ngang và điền vào bảng.
* GV gắn bảng ôn 2 (SGK).
- Yêu cầu học sinh kết hợp lần lượt các tiếng ở cột dọc với các thanh ở dòng ngang để được các tiếng có nghĩa.
- GV điền các tiếng đó vào bảng.
- Gọi học sinh đọc các từ vừa ghép được.
- Giúp học sinh phân biệt nghĩa của các từ khác nhau bởi dấu thanh.
- GV chỉnh sữa phát âm cho học sinh.
c. Đọc từ ngữ ứng dụng:
- Gọi học sinh đọc các từ ngữ ứng dụng kết hợp phân tích một số từ.
- GV chỉnh sữa phát âm cho học sinh.
d. Tập viết từ ngữ ứng dụng
- Yêu cầu học sinh viết bảng con: tổ cò.
- GV chỉnh sữa chữ viết, vị trí dấu thanh và chỗ nối giữa các chữ trong tiếng cho học sinh.
3.Củng cố tiết 1:
- Đọc lại bài
- NX tiết 1.
Tiết 2:
1.Luyện tập
a. Luyện đọc:
* Đọc lại bài học ở tiết trước.
- GV chỉnh sữa phát âm cho học sinh.
*Đọc câu ứng dụng
- GV treo tranh và hỏi:
+ Tranh vẽ gì?
- Giới thiệu nội dung câu ứng dụng và viếtg lên bảng.
- GV chỉnh sữa phát âm cho học sinh giúp học sinh đọc trơn tiếng .
- GV đọc mẫu câu ứng dụng.
b. Luyện viết:
- Yêu cầu học sinh tập viết các từ ngữ còn lại của bài trong vở Tập viết.
- Theo dõi, uốn nắn.
c) Kể chuyện: Cò đi lò dò (lấy từ truyện “Anh nông dân và con cò” ).
- GV kể lại một cách diễn cảm có kèm theo tranh minh hoạ
- GV chia lớp thành 4 nhóm. Mỗi nhóm cử 4 đại diện vừa chỉ vào tranh vừa kể đúng tình tiết thể hiện ở mỗi tranh. Nhóm nào có tất cả 4 người kể đúng là nhóm đó chiến thắng.
+ Ý nghĩa câu chuyện: Tình cảm chân thành, đáng quý giữa cò và anh nông dân.
2. Củng cố, dặn dò:
- GV chỉ bảng ôn
- Yêu cầu học sinh tìm chữ và tiếng trong một đoạn văn bất kì.
- Về nhà học bài, xem lại bài xem trước bài 17.
- 2 Học sinh đọc
- Thực hiện viết bảng con.
N1: t – tổ, N2, 3: th – thỏ
- Âm I, a, n, m, c, d, đ, t, th.
- Đủ rồi, có thêm cả âm ô, ơ đã học tuần trước.
- Học sinh lên bảng chỉ và đọc các chữ ở Bảng ôn 1
- Học sinh chỉ chữ.
- Tiếng nô.
- 1 học sinh ghép: nơ, ni, na.
- Cả lớp đánh vần, đọc trơn.
- Thực hiện ghép các chữ ở cột dọc với chữ ở dòng ngang và điền vào bảng.
- Học sinh đọc lại toàn bảng.
- Thực hiện.
- 1 em đọc: mờ, mớ, mở, mợ, tà, tá, tả, tạ.
- Lắng nghe.
- Học sinh đọc lại toàn bảng.
- Thực hiện theo hướng dẫn của GV.
- Viết
File đính kèm:
- Tuần_04.doc