TUẦN : 5 MÔN : Toán
TIẾT : 17 BÀI : SỐ 7
I .MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU:
1. Kiến thức :
--Biết 6 thêm 1 được 7
-Biết đọc, đếm và so sánh các số trong phạm vi 7.
- Biết vị trí của số 7 trong dãy số từ 1 đến 7.
2. Kĩ năng : Đọc , viết , so snh cc số trong phạm vi 7.
3.Thái độ : Chăm chỉ , cẩn thận , hứng thú học tập
II.Chuẩn bị :
-Hình 7 bạn trong SGK phóng to.
-Nhóm các đồ vật có đến 7 phần tử (có số lượng là 7).
-Mẫu chữ số 7 in và viết.
29 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1159 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án bài học tuần 5 khối 1, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 5
Ngày soạn : 14/2013 Ngày dạy :16/ 9/2013
TUẦN : 5 MÔN : Toán
TIẾT : 17 BÀI : SỐ 7
I .MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU:
1. Kiến thức :
--Biết 6 thêm 1 được 7
-Biết đọc, đếm và so sánh các số trong phạm vi 7.
- Biết vị trí của số 7 trong dãy số từ 1 đến 7.
2. Kĩ năng : Đọc , viết , so snh cc số trong phạm vi 7.
3.Thái độ : Chăm chỉ , cẩn thận , hứng thú học tập
II.Chuẩn bị :
-Hình 7 bạn trong SGK phóng to.
-Nhóm các đồ vật có đến 7 phần tử (có số lượng là 7).
-Mẫu chữ số 7 in và viết.
II HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1 .On định lớp :
2. Kiểm trabài cũ : GV hỏi tựa bài tiết trước .
Yêu cầu các em đếm từ 1 đến 6 và ngược lại, nêu cấu tạo số 6.
Viết số 6.
Nhận xét KTBC
3.Baì mới :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Ghi chú
3.1: Giới thiệu bài ghi tựa.
*Lập số 7.
GV treo hình các bạn đang chơi trong SGK (hoặc hình khác nhưng cùng thể hiện ý có 6 đồ vật thêm 1 đồ vật) hỏi:
Có mấy bạn đang chơi?
Có mấy bạn đang chạy tới?
Vậy 6 bạn thêm 1 bạn là mấy bạn?
* GV yêu cầu các em lấy 6 chấm tròn thêm 1 chấm tròn trong bộ đồ dùng học tập và hỏi:
Có tất cả mấy chấm tròn?
Gọi học sinh nhắc lại.
* GV treo 6 con tính thêm 1 con tính và hỏi:
Hình vẽ trên cho biết gì?
Gọi học sinh nhắc lại.
*GV kết luận: 7 học sinh, 7 chấm tròn, 7 que tính đều có số lượng là 7.
*Giới thiệu chữ số 7 in và chữ số 7 viết
GV treo mẫu chữ số 7 in và chữ số 7 viết rồi giới thiệu cho học sinh nhận dạng chữ số 7 in và viết.
Gọi học sinh đọc số 7.
*Nhận biết thứ tự của số 7 trong dãy số 1, 2, 3, 4, 5, 6,7.
Hỏi: Trong các số đã học từ số 1 đến số 7 số nào bé nhất.
Số liền sau số 1 là số mấy? Và hỏi để điền cho đến số 7.
Gọi học sinh đếm từ 1 đến 7, từ 7 đến 1.
Vừa rồi em học toán số mấy?
Gọi lớp lấy bảng cài số 7.
Nhận xét.
Hướng dẫn viết số 7
THỰC HÀNH
Bài 1: Viết số 7 :
Yêu cầu học sinh viết số 7 vào VBT.
GV theo dõi uốn nắn
Bài 2: Số ?
Cho học sinh quan sát hình vẽ và đặt vấn đề để học sinh nhận biết được cấu tạo số 7.qua hình trực qun
7 gồm 6 và 1, 7 gồm 1 và 6.
7 gồm 2 và 5, 7 gồm 5 và 2
7 gồm 4 và 3, 7 gồm 3 và 4.
Từ đó viết số thích hợp vào ô trống.
Bài 3:Viết số thích hợp vào ô trống :
.Cho học sinh quan sát các cột ô vuông và viết số thích hợp vào ô trống dưới các ô vuông.
Yêu cầu các em viết số thích hợp theo thứ tự từ bé đến và ngược lại.
Bài 4: Điền dấu >, < , =
Cho học sinh quan sát bài tập và nói kết quả
GV n/xét – sửa sai
Nhắc lại
Quan sát và trả lời:
6 bạn.
1 bạn
7 bạn.
Thực hiện trên bộ đồ dùng học tập.
7 chấm tròn.
Nhắc lại.
6 que tính thêm 1 que tính.
Nhắc lại.
Nhắc lại.
Quan sát và đọc số 7.
Số 1.
Liền sau số 1 là số 2, liền sau số 2 là số 3, …, liền sau số 6 là số 7.
Thực hiện đếm từ 1 đế 7.
Số 7
Thực hiện cài số 7.
Viết bảng con số 7.
Học sinh nêu yêu cầu bài
Thực hiện VBT.
Học sinh nêu yêu cầu của đề.
Quan sát hình viết vào VBT và nêu miệng các kết quả
7 gồm 6 và 1, 7 gồm 1 và 6.
7 gồm 2 và 5, 7gồm 5 và 2.
7 gồm 4 và 3, 7gồm 3 và 4.
Học sinh nêu yêu cầu của đề
Viết vào VBT
.1đến 7 và ngược lại 7..1
Học sinh nêu yêu cầu
HS yếu viết số đúng li
K-G làm bài 4
4Củng cố:
Hỏi tên bài.
Gọi học sinh nêu lại cấu tạo số 7.
Đếm từ 1 đến 7 và ngược lại 7 đến 1
5/ Dặn dò :
Nhận xét tiết học, tuyên dương
Điều chỉnh bổ sung :
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn : 14/ 9/2013 Ngày dạy :16/9/013
TUẦN : 5 MÔN : Học vần
TIẾT : 41,41 BÀI 17 : U , Ư.
I .MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU:
1. Kiến thức :
-Đọc được: .u, ư, nụ, thưvà các từ , và câu ứng dụng.
- Viết được u, ư, nụ, thư
2. Kĩ năng : Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề : thủ đô.
3. Thái độ : Chăm học , cẩn thận hứng thú trong học tập .
II.Chuẩn bị :
GV : Bộ ghép ,Sách TV1 tập I, vở tập viết 1 tập I
-Bộ ghép chữ tiếng Việt.
-Một nụ hoa hồng (cúc), một lá thư (gồm cả phong bì ghi địa chỉ).
-Tranh minh hoạ câu ứng dụng và luyện nói theo chủ đề: thủ đô.
HS : Bộ ghép ,Sách TV1 tập I, vở tập viết 1 tập I
II HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1 .On định lớp :
2. Kiểm trabài cũ: GV hỏi tựa bài tiết trước .
Đọc sách kết hợp viết bảng con (học sinh lên bảng viết): tổ cò, lá mạ, da thỏ, thợ nề.
GV nhận xét chung
3.Baì mới :
Hoạt độngcủa GV
Hoạt động của HS
Ghi chú
3.1.Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài
GV cầm nụ hoa (lá thư) hỏi: Cô cầm gì ?
Gv giải nghĩa :
Trong chữ nụ, thư có âm và dấu thanh nào đã học?
Hôm nay, cô sẽ giới thiệu với các em các con chữ, âm mới: u – ư.
2.2.Dạy chữ ghi âm
a) Nhận diện chữ:
GV viết chứ u trên bảng và nói: chữ u in trên bảng gồm một nét móc ngược và một nét sổ thẳng. Chữ u viết thường gồm nét xiên phải và hai nét móc ngược.
Chữ u gần giống với chữ nào?
So sánh chữ u và chữ i?
Yêu cầu học sinh tìm chữ u trong bộ chữ.
Nhận xét, bổ sung.
b) Phát âm và đánh vần tiếng:
-Phát âm.
GV phát âm mẫu: âm u.
Lưu ý học sinh khi phát âm miệng mở hẹp như i nhưng tròn môi.
-Giới thiệu tiếng:
GV gọi học sinh đọc âm u
GV theo dõi, chỉnh sữa cho học sinh.
Có âm u muốn có tiếng nụ ta làm như thế nào?
Yêu cầu học sinh cài tiếng nụ.
GV nhận xét và ghi tiếng nụ lên bảng.
Gọi học sinh phân tích tiếng nụ.
Hướng dẫn đánh vần
GV hướng dẫn đánh vần 1 lân.
Gọi đọc sơ đồ 1.
GV chỉnh sữa cho học sinh.
* Âm ư (dạy tương tự âm u).
- Chữ “ư” viết như chữ u nhưng thêm một dấu râu trên nét sổ thẳng thứ hai.
- So sánh chữ “ư và chữ “u”.
-Phát âm: miệng mở hẹp như phát âm I, u, nhưng thân lưỡi hơi nâng lên.
-Viết: nét nối giữa th và ư.
Đọc lại 2 cột âm.
Viết bảng con: u – nụ, ư - thư.
GV nhận xét và sửa sai.
Dạy tiếng ứng dụng:
GV ghi lên bảng: cá thu, đu đủ, thứ tự, cử tạ.
Gọi học sinh lên gạch chân dưới những tiếng chứa âm mới học.
GV gọi học sinh đánh vần và đọc trơn tiếng.
Gọi học sinh đọc trơn tiếng ứng dụng.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
3.Củng cố tiết 1: Tìm tiếng mang âm mới học
Đọc lại bài
NX tiết 1.
Tiết 2
1/Luyện đọc trên bảng lớp.
Đọc âm, tiếng, từ lộn xộn.
GV nhận xét.
2/ Luyện câu: Giới thiệu tranh rút câu ghi bảng: thứ tư, bé hà thi vẽ.
Gọi đánh vần tiếng thứ, tư, đọc trơn tiếng.
Gọi đọc trơn toàn câu.
GV nhận xét.
3/ Luyện nói: Chủ đề luyện nói hôm nay là gì nhỉ?
GV gợi ý cho học sinh bằng hệ thống các câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề (GV tuỳ trình độ lớp mà đặt câu hỏi gợi ý).
VD:
Trong tranh, cô giáo đưa học sinh đi thăm cảnh gì?
Chùa Một Cột ở đâu?
Hà nội được gọi là gì?
Mỗi nước có mấy thủ đô?
Em biết gì về thủ đô Hà Nội?
Giáo dục tư tưởng tình cảm.
- Đọc sách kết hợp bảng con.
GV đọc mẫu.
Gọi học sinh đọc sách kết hợp đọc tiếng từ ở bảng con.
GV nhận xét cho điểm.
*Luyện viết:
GV cho học sinh luyện viết ở vở Tiếng Việt trong 3 phút.
GV hướng dẫn học sinh viết trên bảng.
Theo dõi và sữa sai.
Nhận xét cách viết.
Nụ (thư).
Có âm n, th và dấu nặng.
Theo dõi và lắng nghe.
Chữ n viết ngược.
HS thảo luận – so sánh
Lắng nghe.
(cá nhân, nhóm, lớp).
CN , nhóm
Lắng nghe.
Ta thêm âm n trước âm u, dấu nặng dưới âm u.
Cả lớp
1 em
Đánh vần - đọc trơn -ĐT
2 em.
Lớp theo dõi.
HS thảo luận – so sánh
Lớp theo dõi hướng dẫn của GV.
2 em.
Toàn lớp.
-Viết bảng con
HS gạch chân: thu, đu, đủ, thứ, tự, cử.
CN- nhóm
1 em.
Đại diện- nhóm
CN -nhóm
Học sinh tìm âm mới học trong câu
CN Đvần – đọc
CN.
VD:
Chùa Một Cột.
Hà Nội.
Thủ đô.
Một.
Trả lời theo hiểu biết của mình.
CN
CN ½ lớp
Toàn lớp thực hiện.
Lắng nghe.
Đánh vần , đọc đúng
Hiểu nghĩa từ thông dụng
Rèn viết cho HS yếu viết đúng li
4.Củng cố :
-Hỏi lại bài
Gọi đọc bài, tìm tiếng mới mang âm mới học
5.Nhận xét, dặn dò:
NX-TD
Dặn về nhà học bài xem trước bài sau
Điều chỉnh bổ sung :
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn : 14/9/2013 Ngày dạy :16/9/2013
TUẦN : 5 MÔN : Thủ công
TIẾT : 5 BÀI :XÉ ,DÁN HÌNH TRÒN
I .MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU:
1. Kiến thức : HS biết cách xé , dán hình tròn .
2. Kĩ năng : Xé ,dán được hình tương đối tròn , đường xé có thể bị răng cưa
-Hình dán có thể chưa phẳng.
3. Thái độ: Có đủ dụng cụ học tập , chăm học
II.Chuẩn bị :
GV , HS : Giấy màu , hồ , vở ,khăn lau tay.
II HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1 .On định lớp :
2. Kiểm trabài cũ: GV hỏi tựa bài tiết trước .
- Kiểm tra dụng cụ , đồ dùng của HS.
-Nhận xét.
3..Bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi chú
3.1:Giới thiệu bài, ghi tựa.
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét.
Cho các em xem bài mẫu và phát hiện quanh mình xem đồ vật nào có dạng hình tròn .
Hoạt động 2: Vẽ và xé hình tròn
GV lấy 1 tờ giấy thủ công màu sẫm, lật mặt sau , đánh dấu và vẽ hình vuông
Làm các thao tác xé từng cạnh thành hình tròn chỉnh sửa sao cho đẹp .
và các từ , và câu ứng dụng.
Sau khi xé xong lật mặt màu để học sinh quan sát hình tròn .
Yêu cầu học sinh thực hiện trên giấy nháp có kẻ ô vuông.
Hoạt động 4: Dán hình
Sau khi xé xong hình tròn
GV hướng dẫn học sinh thao tác dán hình:
Ướm đặt hình vào vị trí cho cân đối trước khi dán.
Phải dán hình bằng một lớp hồ mỏng, đều.
Miết tay cho phẳng các hình.
Hoạt động 5: Thực hành
GV yêu cầu học sinh xé một hình tròn , nhắc học sinh cố gắng xé đều tay, xé thẳng, tránh xé vội xé không đều còn nhiều vết răng cưa.
HS khá – G có thể xé thêm hình vuông có kích thước khác .Có thể kết hợp trang trí hình tròn .
Yêu cầu các em kiểm tra lại hình trước khi dán.
Yêu cầu các em dán vào vở thủ công.
GV giúp đỡ HS chậm .
Nhắc lại.
Học sinh nêu: Miệng chén , cái dĩa …
Theo dõi
Xé hình vuông trên giấy nháp có kẻ ô vuông.
Theo dõi
Xé hình tròn trên giấy màu có kẻ ô vuông.
Lắng nghe và thực hiện.
Xé một hình tròn và dán vào vở thủ công.
Nhận xét bài làm của các bạn.
HS khéo tay :xé dán được hình tròn , đường xé ít răng cưa .hình dán tương đối phẳng , xé thêm dược hình tròn có kích thước khác , kết hợp trang trí hình tròn .
4.Củng cố :
Hỏi tên bài, nêu lại cách xé dán hình tròn .
*.Đánh giá sản phẩm:
GV cùng học sinh đánh giá sản phẩm:
Các đường xé tương đối đẹp, ít răng cưa.
Hình xé cân đói, gần giống mẫu.
Dán đều, không nhăn.
5 Dặn dò, :
Nhận xét, tuyên dương các em học tốt.
Về nhà chuẩn bị giấy trắng, giấy màu, hồ dán để học bài sau.
Điều chỉnh , bổ sung :
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn : 14/9/2013 Ngày dạy :17/9/2013
TUẦN : 5 MÔN : Toán
TIẾT : 18 BÀI : SỐ 8
I .MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU
1. Kiến thức :
-Biết 7 thêm 1 được 8
-Biết đọc, đếm và so sánh các số trong phạm vi 8.
-Biết vị trí của số 8 trong dãy số từ 1 đến 8.
2, Kĩ năng : Rèn đọc , viết so sánh số
3. Thái độ : cẫn thận , tự tin hứng thú trong học tập .
II.Chuẩn bị :
GV : -Hình 8 bạn trong SGK phóng to.
-Nhóm các đồ vật có đến 8 phần tử (có số lượng là 8).
-Mẫu chữ số 8 in và viết.
HS : VBT , bộ toán 1 …
II HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1 .On định lớp :
2. Kiểm trabài cũ: GV hỏi tựa bài tiết trước .
Yêu cầu các em đếm từ 1 đến 7 và ngược lại, nêu cấu tạo số 7.
Viết số 7.
Nhận xét KTBC.
3.Baì mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi chú
3.1: Giới thiệu bài ghi tựa.
* Lập số 8.
+ GV treo hình các bạn đang chơi trong SGK (hoặc hình khác nhưng cùng thể hiện ý có 7 đồ vật thêm 1 đồ vật) hỏi:
Có mấy bạn đang chơi?
Có mấy bạn đang chạy tới?
Vậy 7 bạn thêm 1 bạn là mấy bạn?
+ GV yêu cầu các em lấy 7 chấm tròn thêm 1 chấm tròn trong bộ đồ dùng học tập và hỏi:
Có tất cả mấy chấm tròn?
Gọi học sinh nhắc lại.
+ GV treo 7 con tính thêm 1 con tính và hỏi:
Hình vẽ trên cho biết gì?
Gọi học sinh nhắc lại.
+ GV kết luận: 8 học sinh, 8 chấm tròn, 8 con tính đều có số lượng là 8.
* Giới thiệu chữ số 8 in và chữ số 8 viết
GV treo mẫu chữ số 8 in và chữ số 8 viết rồi giới thiệu cho học sinh nhận dạng chữ số 8 in và viết.
Gọi học sinh đọc số 8.
* Nhận biết thứ tự của số 8 trong dãy số 1, 2, 3, 4, 5, 6,7, 8.
Hỏi: Trong các số đã học từ số 1 đến số 8 số nào bé nhất.
Số liền sau số 1 là số mấy? Và hỏi để điền cho đến số 8.
Gọi học sinh đếm từ 1 đến 8, từ 8 đến 1.
Vừa rồi em học toán số mấy?
Gọi lớp lấy bảng cài số 8.
Nhận xét.
Hướng dẫn viết số 8
Bài 1: Viết số 8 :
Yêu cầu học sinh viết số 8 vào VBT.
GV theo dõi uốn nắn
Bài 2: Số ? .
Cho học sinh quan sát hình vẽ và đặt vấn đề để học sinh nhận biết được cấu tạo số 8.
8 gồm 7 và 1, 8 gồm 1 và 7.
8 gồm 6 và 2, 8 gồm 2 và 6.
8 gồm 5 và 3, 8 gồm 3 và 5.
8 gồm 4 và 4.
Từ đó viết số thích hợp vào ô trống.
Bài 3: viết số thích hợp vào ô trống ;
Cho học sinh quan sát các mô hình SGK rồi viết số thích hợp vào ô trống.
GV theo dõi .
Bài 4: Điền dấu >, < , = ?
Cho học sinh quan sát bài tập và nói kết quả
GV n/xét – sửa sai
Nhắc lại
Quan sát và trả lời:
7 bạn.
1 bạn
8 bạn.
Thực hiện trên bộ đồ dùng học tập.
8 chấm tròn.
Nhắc lại.
7 con tính thêm 1 con tính.
Nhắc lại.
Nhắc lại.
Quan sát và đọc số 8.
Số1.
Liền sau số 1 là số 2, liền sau số 2 là số 3, …, liền sau số 7 là số 8.
Thực hiện đếm từ 1 đế 8.
Số 8
Thực hiện cài số 8.
Viết bảng con số 8.
Học sinh nêu yêu cầu của đề.
Thực hiện VBT.
Học sinh nêu yêu cầu của đề
8 gồm 7 và 1, 8 gồm 1 và 7.
8 gồm 6 và 2, 8gồm 2 và 6.
8 gồm 5 và 3, 8 gồm 3 và 5.
8 gồm 4 và 4.
Viết vào VBT.
Học sinh nêu yêu cầu của đề.
Quan sát hình viết vào VBT và nêu miệng các kết quả.
Học sinh nêu yêu cầu của đề.
Thực hiện b/lớp
8 > 7 ; 8 > 6 ; 5 < 8 ; 8 = 8
7 5 ; 8 > 4
HS yếu nhận biết được số 8
Hs yếu viết đúng li theo mẫu
K,G làm bài 4
4Củng cố:
Hỏi tên bài.
Gọi học sinh nêu lại cấu tạo số 8.
Đếm từ 1 đến 8 và ngược lại 8 đến 1
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
5.Dặn dò :
Làm lại các bài tập ở nhà, xem bài mới.
Điều chỉnh bổ sung :
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn : 14/9/2013 Ngày dạy :17/9/2013
TUẦN : 5 MÔN : HỌC VẦN
TIẾT : 43,44 BÀI 18 : X , CH
I .MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU:
1. Kiến thức :
-Đọc được: x – xe, ch - chó.và câu úng dụng
-Viết được x- xe- chó .
2.Kĩ năng : Luyện nói từ 2- 3 câu theo chủ đề : ù ù, vo vo , vù vù, roro, tu tu.
3.Thái độ: Chăm học , cẩn thận hứng thú học tập
II.Chuẩn bị :
GV :Bộ ghép Tv1 .Sách TV1 tập I, vở tập viết 1 tập I
-Một chiếc ô tô đồ chơi, một bức tranh vẽ một con chó.
-Tranh minh hoạ câu ứng dụng và phân luyện nói “xe bò, xe lu, xe ô tô”.
II HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1 .On định lớp :
2. Kiểm trabài cũ: GV hỏi tựa bài tiết trước .
.Đọc sách kết hợp viết bảng con (2 học sinh lên bảng viết): u – nụ, ư – thư.
GV nhận xét chung.
Đọc sách kết hợp viết bảng con (2 học sinh lên bảng viết): u – nụ, ư – thư.
GV nhận xét chung.
3.Baì mới :
Hoạt độngcủa GV
Hoạt động của HS
Ghi chú
3.1: Giới thiệu bài
GV cầm ô tô đồ chơi hỏi: Cô có cái gì?
Bức tranh kia vẽ gì?
Trong tiếng xe, chó có âm và dấu thanh nào đã học?
Hôm nay chúng ta sẽ học các chữ mới còn lại: x, ch.
GV viết bảng x, ch.
2.2. Dạy chữ ghi âm.
a) Nhận diện chữ:
GV viết bằng phấn màu lên bảng chữ x và nói: Chữ x in gồm một nét xiên phải và một nét xiên trái. Chữ x thường gồm một nét cong hở trái và một nét cong hở phải.
So sánh chữ x với chữ c.
Yêu cầu học sinh tìm chữ x trên bộ chữ.
Nhận xét, bổ sung.
b) Phát âm và đánh vần tiếng:
-Phát âm.
GV phát âm mẫu: âm x.
Lưu ý học sinh khi phát âm x, đầu lưỡi tạo với môi răng một khe hẹp, hơi thoát ra xát nhẹ, không có tiếng thanh.
-Giới thiệu tiếng:
GV gọi học sinh đọc âm x.
GV theo dõi, chỉnh sữa cho học sinh.
Có âm x muốn có tiếng xe ta làm như thế nào?
Yêu cầu học sinh cài tiếng xe.
GV nhận xét và ghi tiếng xe lên bảng.
Gọi học sinh phân tích .
Hướng dẫn đánh vần
GV hướng dẫn đánh vần 1 lân.
Gọi đọc sơ đồ 1.
GV chỉnh sữa cho học sinh.
* Âm ch (dạy tương tự âm x).
- Chữ “ch” là chữ ghép từ hai con chữ c đứng trước, h đứng sau..
- So sánh chữ “ch” và chữ “th”.
-Phát âm: Lưỡi trước chạm lợi rồi bật nhẹ, không có tiếng thanh.
-Viết: Lấy điểm dừng bút của c làm điểm bắt đầu viết h. Từ điểm kết thúc của h lia bút tới điểm đặt bút của o và viết o sao cho đường cong của o chạm vào điểm dừng bút của ch. Dấu sắc viết trên o.
Đọc lại 2 cột âm.
Viết bảng con: x – xe, ch – chó.
GV nhận xét và sửa sai.
Dạy tiếng ứng dụng:
GV ghi lên bảng: thợ xẻ, xa xa, chì đỏ, chả cá.
Gọi học sinh lên gạch dưới những tiếng chứa âm mới học.
GV gọi học sinh đánh vần và đọc trơn tiếng.
Gọi học sinh đọc trơn tiếng ứng dụng.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
3.Củng cố tiết 1: Tìm tiếng mang âm mới học
Đọc lại bài
NX tiết 1.
Tiết 2
1/Luyện đọc trên bảng lớp.
Đọc âm, tiếng, từ lộn xộn.
GV nhận xét.
2/ Luyện câu:
GV trình bày tranh, hỏi:
Tranh vẽ gì?
Xe đó đang đi về hướng nào? Có phải nông thôn không?
Câu ứng dụng của chúng ta là: xe ô tô chở cá về thị xã.
Gọi đánh vần tiếng xe, chở, xã, đọc trơn tiếng.
Gọi đọc trơn toàn câu.
GV nhận xét.
- Luyện nói: Chủ đề luyện nói hôm nay là gì nhỉ?
GV gợi ý cho học sinh bằng hệ thống các câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề (GV tuỳ trình độ lớp mà đặt câu hỏi gợi ý).
VD:
Các em thấy có những loại xe nào ở trong tranh? Hãy chỉ từng loại xe?
Gọi là xe bò vì loại xe này dùng bò kéo. Bò thường được dùng làm gì?
Ơ quê em gọi là gì?
Xe lu dùng làm gì?
Loại xe ô tô trong tranh được gọi là xe gì? Nó dùng để làm gì? Em còn biết loại xe ô tô nào khác?
Còn những loại xe nào nữa?
Ơ quê em thường dùng loại xe gì?
Em thích đi loại xe nào nhất? Tại sao?
Giáo dục tư tưởng tình cảm.
- Đọc sách kết hợp bảng con.
GV đọc mẫu.
Gọi học sinh đọc sách kết hợp đọc tiếng từ ở bảng con.
GV nhận xét cho điểm.
3/Luyện viết:
GV cho học sinh luyện viết ở vở TV
GV hướng dẫn học sinh viết trên bảng.
Theo dõi và sữa sai.
Nhận xét cách viết.
HS trả lời
Chó.
Âm e, o và thanh sắc.
Theo dõi và lắng nghe.
HS thảo luận – so sánh .
HS cài
Lắng nghe.
6 em, nhóm 1, nhóm 2.
Ta thêm âm e sau âm x.
Cả lớp
1 em
Đánh vần , đọc trơn -nhóm
CN
Lớp theo dõi.
Giống nhau: chữ h đứng sau.
Khác nhau: ch bắt đầu bằng c, còn th bắt đầu bằng t.
Theo dõi và lắng nghe.
CN
Nghỉ 5 phút.
Toàn lớp.
-Viết bảng con
1HS gạch chân: xẻ, xa xa, chỉ, chả.
CN - nhóm
1 em.
Đại diện nhóm
CN , nhóm
Vẽ xe chở đầy cá.
Xe đi về phía thành phố, thị xã.
Học sinh tìm âm mới học trong câu (tiếng xe, chở, xã).
CN
“xe bò, xe lu, xe ô tô”.
Học sinh trả lời theo hướng dẫn của GV.
VD:
Xe bò, xe lu, xe ô tô. 1 em lên chỉ.
Chở lúa, chở hàng, chở người.
Tuỳ theo từng địa phương.
San đường.
Xe con. Dùng để chở người. Còn có ô tô tải, ô tô khách, ô tô buýt,..
Trả lời theo sự hiểu biết của mình.
CN 1/ 3 lớp
Nghỉ 5 phút.
Toàn lớp thực hiện.
Lắng nghe.
Rèn đọc to, rõ
K,G có thể giaỉ nghĩa từ
K,G viết hết số dòng qui định
4.Củng cố : Gọi đọc bài, tìm tiếng mới mang âm mới học
5.Nhận xét, dặn dò:
-Dặn về nhà học bài làm bài –xem trước bài sau
Điều chỉnh bổ sung :
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn : 14/9/2013 Ngày dạy :17/9/2013
TUẦN : 5 MÔN : TNXH
TIẾT : 5 BÀI : VỆ SINH THÂN THỂ
I .MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU:
1. Kiến thức :
-Hiểu rằng thân thể sạch sẽ giúp chu chúng ta khoẻ mạnh, tự tin.
-Nêu được tác hại của việc để thân thể bẩn
2. Kĩ năng :Biết việc nên làm và không nên làm để da luôn sạch sẽ.
3. Thái độ : Có ý thức tự giác làm vệ sinh cá nhân hằng ngày và nhắc nhở mọi người thường xuyên làm vệ sinh cá nhân.
4/GDKNS : - Kĩ năng tự bảo vệ : chăm sóc thân thể
-Kĩ năng ra quyết định : nên và không nên làm gì để bảo vệ thân thể
- Phát triển kĩ năng giao tiếp : thông qua các hoạt động học tập .
5/ GDTKNL : GD HS biết tắm, gội , rửa tay , chân sạch sẽ đúng cách bằng nược sạch và tiết kiệm nước khi thực hiên các công việc này .
II. Chuẩn bị :
Gv : Các hình ở bài 5 SGK.
-Xà phòng, khăn mặt, bấm móng tay.
-Nước sạch, chậu sạch, gáo múc nước.
* cac p hương pháp sử dụng : thảo luận nhóm , hỏi đáp , đóng vai .
II HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1 .On định lớp :
2. Kiểm trabài cũ: GV hỏi tựa bài tiết trước .
.Hãy nói các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ mắt?
Chúng ta nên làm gì và không nên làm gì để bảo vệ tai?
GV nhận xét, đánh giá.
3..Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi chú
3.1 : Giới thiệu bài:
Cả lớp hát bài “Đôi bàn tay bé xinh”
Em có đôi bàn tay trắng tinh
Đôi bàn tay chúng em nhỏ xinh
Nghe lời cô chúng em giữ gìn
Giữ đôi tay cho thật trắng tinh.
Cơ thể chúng ta có nhiều bộ phận, ngoài đôi bàn tay, bàn chân chúng ta luôn phải giữ gìn chúng sạch sẽ. Để hiểu và làm điều đó, hôm nay cô trò mình cụng học bài “Giữ vệ sinh thân thể”.
Ghi đầu bài lên bảng.
Hoạt động 1: Thảo luận nhóm
MĐ: Giúp học sinh nhớ các việc cần làm hằng ngày để giữ vệ sinh cá nhân.
Các bước tiến hành.
Bước 1: Thực hiện hoạt động.
Chia lớp thành nhóm, mỗi nhóm 4 học sinh. Cử nhóm trưởng. GV ghi lên bảng câu hỏi: Hằng ngày các em phải làm gì để giữ sạch thân thể, quần áo?
Chú ya quan sát, nhắc nhở học sinh tích cực hoạt động.
Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động.
Cho các nhóm trưởng nói trước lớp.
Gọi các học sinh khác bổ sung nếu nhóm trước nói còn thiếu, đồng thời ghi bảng các ý học sinh phát biểu.
Gọi 2 học sinh nhắc lại các việc đã làm hằng ngày để giữ vệ sinh thân thể.
Hoạt động 2 : Quan sát tranh trả lời câu hỏi.
MĐ: Học sinh nhận ra các việc nên làm và không nên làm để giữ da sạch sẽ.
Các bước tiến hành
Bước 1: Thực hiện hoạt động.
Yêu cầu học sinh quan sát các tình huống ở tranh 12 và 13. Trả lời câu hỏi:
Bạn nhỏ trong hình đang làm gì?
Theo em bạn nào làm đúng, bạn nào làm sai?
Bước 2: Kiểm tra kết quả của hoạt động.
Gọi học sinh nêu tóm tắt các việc nên làm và không nên làm.
Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp
MĐ: Học sinh biết trình tự làm các việc: Tắm, rửa tay, rửa chân, bấm móng tay vào lúc cần làm việc đó.
Các bước tiến hành:
Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện.
Khi đi tắm chúng ta cần gì?
Ghi lên bảng những điều mà học sinh vừa nêu.
Chúng ta nên rửa tay, rửa chân khi nào?
GV ghi lên bảng những câu trả lời của học sinh.
Bước 2 : Kiểm tra kết quả hoạt động.
Để bảo vệ thân thể chúng ta nên làm gì?
Hoạt động 4: Thực hành
MĐ: Học sinh biết cách rửa tay chân sạch sẽ, cắt móng tay.
Các bước tiến hành.
Bước 1:
Hướng dẫn học sinh dùng bấm móng tay.
Hướng dẫn học sinh rửa tay chân đúng cách và sạch sẽ.
Bước 2: Thực hành.
Gọi học sinh lên bảng thực hành.
Lớp hát bài hát “Đôi bàn tay bé xinh”.
Lắng nghe.
Nhắc lại.
Học sinh làm việc theo nhóm từng học sinh nói và bạn trong nhóm bổ sung.
Học sinh nói: Tắm, gội đầu, thay quần áo, rửa tay chân trước khi ăn cơm và sau khi đi đại tiện, tiểu tiện, rửa mặt hàng ngày, luôn đi dép.
2 em nhắc lại các việc đã làm hằng ngày để giữ vệ sinh thân thể.
Quan sát các tình huống ở trang 12 và 13: Trả lời các câu hỏi của GV:
Đang tắm, gội đầu, tập bơi, mặc áo.
Bạn đang gội đầu đúng. Vì gội đầu để giữ đầu sạch, không bị nấm tóc, đau đầu.
Bạn đang tắm với trâu ở dưới ao sai vì trâu bẩn, nước ao bẩn sẽ bị ngứa, mọc mụn.
2 em.
Một em trả lời, các em khác bổ sung ý kiến của bạn vừa nêu.
Lấy nước sạch, khăn sạch, xà phòng.
Khi tắm: Dội nước, xát xà phòng, kì cọ, dội nước…
Tắm xong lau khô người.
Mặc quần áo sạch.
Rửa tay trước khi ăn, sau khi đi đại tiện, tiểu tiện, sau khi đi chơi về.
Rửa chân: Trước khi đi ngủ, sau khi ở ngoài nhà vào.
1 em trả lời: không đi chân đất, thường xuyên tắm rửa.
Theo dõi và lắng nghe.
2 em lên bảng cắt móng tay và rửa tay bằng chậu nước và xà phòng.
K,G nêu được cảm giác khi bị mẩn ngứa , ghẻ ,chấy, rận , đau mắt , mụn nhọt.Biết cách đề phòng các bệnh về da .
4.Củng cố : GV hỏi: Chng ta cần phải lm gì để bảo vệ than thể sạch sẽ ?
Nhắc các em có ý thức tự giác làm vệ sinh cá nhân hằng ngày.
GDHS : Khi tắm , gội , rửa tay chân bằng nước sạch các em cần biết tiết kiệm nước, khóa vịi nước khi tắm rửa xong …
5.Dăn dò: Học bài
File đính kèm:
- Giao an T5doc.doc