* Bài tập: “Máy bay”
- ĐT1: “Thở” : Máy bay kêu ù ù .( trẻ hít vào và thở ra thật sâu)
- ĐT2: “Máy bay cất cánh: TTCB: Đứng tự nhiên, hai tay thả xuôi
1. Hai tay giang ngang (Cô nói “Máy bay cất cánh” )
2. Về TTCB
- ĐT3: “Máy bay tìm chỗ hạ cánh: TTCB: Đứng tự nhiên, hai tay giang ngang - 1.Cô nói “ Máy bay tìm chỗ hạ cánh: Trẻ cúi người về phía trước, đầu ngoảnh sang bên trái, bên phải
2. Đứng thẳng người về TTCB
- ĐT4: “Máy bay hạ cánh”: TTCB: Đứng tự nhiên, hai tay giấu sau lưng
1. ngồi xổm, hai tay giang ngang ( Cô nói máy bay hạ cánh)
2. Về TTCB
- Cô cho trẻ xem tranh và đàm thoại với trẻ về các loại phương tiện giao thông
+ Cô có tranh gì đây?
+ Xe có màu gì? Xe chạy ở đâu?
+ Đây là gì của xe? ( Cô chỉ vào từng bộ phận của phương tiện giao thông và hỏi trẻ )
- Cô chốt lại kién thức cho trẻ
+Máy bay có cánh , bay ở trên không, dùng để chở người , chở hàng, là phương tiện giao thông chạy nhanh nhất, đi lại thuận tiện nhất. .
+ Tàu hoả là phương tiện giao thông đường sắt , tàu hoốảc rất nhiều toa , chạy trên đường ray, dùng dể chở người, chở hàng.
+ Cô cho trẻ kể tên một số loại phương tiện giao thông mà trẻ biết:
Giáo dục trẻ biết ích lợi của xe, giáo dục an toàn giao thông cho trẻ
7 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 6821 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Bé và giao thông (Tuần 8), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kế hoạch hoạt động tuần VIII/ ngày (25/5 – 30/5 )
Tên hoạt động
Thứ hai
Thứ ba
Thứ tư
Thứ năm
Thứ sáu
Lưu ý
Đón trẻ
- Cô ân cần đón trẻ vào lớp
- Cô trao đổi tình hình sức khoẻ của trẻ với phụ huynh
TD sáng
* Bài tập: “Máy bay”
- ĐT1: “Thở” : Máy bay kêu ù… ù….( trẻ hít vào và thở ra thật sâu)
- ĐT2: “Máy bay cất cánh’: TTCB: Đứng tự nhiên, hai tay thả xuôi
1. Hai tay giang ngang (Cô nói “Máy bay cất cánh” )
2. Về TTCB
- ĐT3: “Máy bay tìm chỗ hạ cánh’: TTCB: Đứng tự nhiên, hai tay giang ngang - 1.Cô nói “ Máy bay tìm chỗ hạ cánh: Trẻ cúi người về phía trước, đầu ngoảnh sang bên trái, bên phải
2. Đứng thẳng người về TTCB
- ĐT4: “Máy bay hạ cánh”: TTCB: Đứng tự nhiên, hai tay giấu sau lưng
1. ngồi xổm, hai tay giang ngang ( Cô nói máy bay hạ cánh)
2. Về TTCB
Trò chuyện
- Cô cho trẻ xem tranh và đàm thoại với trẻ về các loại phương tiện giao thông
+ Cô có tranh gì đây?
+ Xe có màu gì? Xe chạy ở đâu?
+ Đây là gì của xe? ( Cô chỉ vào từng bộ phận của phương tiện giao thông và hỏi trẻ )
- Cô chốt lại kién thức cho trẻ
+Máy bay có cánh , bay ở trên không, dùng để chở người , chở hàng, là phương tiện giao thông chạy nhanh nhất, đi lại thuận tiện nhất. ............
+ Tàu hoả là phương tiện giao thông đường sắt , tàu hoốảc rất nhiều toa , chạy trên đường ray, dùng dể chở người, chở hàng.
+ Cô cho trẻ kể tên một số loại phương tiện giao thông mà trẻ biết:
Giáo dục trẻ biết ích lợi của xe, giáo dục an toàn giao thông cho trẻ
Hoạt động góc
- Góc xếp hình: đường đi , xếp ga ra, xếp tàu hoả
- Góc chơi phân vai: Cho em búp bê ăn, nấu cháo cho em búp bê
- Góc học tập: Tô màu các PTGT đường bộ
- Góc âm nhạc: Hất bài hát trong chủ điểm: Em tập lái ô tô, Lái ô tô. Đi xe đạp , đi xe lửa
- Xâu hoa tặng mẹ
* Chuẩn bị: Một số phương tiện giao thông, gạch …
* Kĩ năng: - Trẻ biét xếp cạnh nhau, xếp cách quãng
* Hướng dẫn: Cô giới thiệu trò chơi, góc chơi
- Hỏi trẻ: Con định xếp cái gì? Xếp như thế nào?
- Gợi ý trẻ cách xếp?
Hoạt
động ngoài trời
- QS: máy bay
- TC: Dung dăng dung dẻ
- Chơi theo nhóm
- QS: tàu hoả
- TC: Bong bóng xà phòng
- Chơi tự chọn
- QS: Vườn trường
TC:đi tàu hoả
- Chơi xích đu, cầu trượt
- QS: máy bay
- TC: máy bay
- Chơi với ĐCNT
- QS: Thời tiết
- TC: thuyền về bến
- Chơi vẽ phấn
Hoạt động chiều
- VĐ: Dung dăng dung dẻ
- Kể truyện theo tranh
- VĐ:
lái ô tô
- Rèn kĩ năng chơi góc
- VĐ: Lái ô tô
- kể chuyện: Chuyến du lịch của gà trống choai
- VĐ:
Đoàn tàu nhỏ xíu
- Ôn xếp ga ra
- VĐ:
con bọ dừa
- Biểu diễn văn nghệ trong CĐ
Thứ hai ngày 25 tháng 5 năm 2009
Nội dung
Mục Đích – yêu cầu
Chuẩn bị
Tổ chức hoạt động
Lưu ý
PTVĐ
Nhẩy xa bằng hai chân
- Trẻ biết tên bài tập, trẻ tập đúng các động tác theo cô
- Trẻ biết lấy đà bật nhảy vè phía truớc và đáp xuống đất nhẹ nhàng
- Trẻ tự tin , mạnh dạn trong khi tập. Biết cất đồ dùng đúng nơi quy định
- Sàn tập
- Sắc xô
- Vạch kẻ
- Túi cát
- Rổ
- Sắc xô
- Nhạc: đoàn tàu nhỏ xíu
* Khởi động:
Cô cho trẻ hát bài “ Đoàn tàu nhỏ xíu” và đi thành vòng tròn kết hợp các kiểu chân: Đi thường, đi bằng mũi bàn chân,……. và đứng thành vòng tròn.
* Trọng động:
+ BTPTC: “Máy bay”
Cô cho trẻ tập như bài thể dục sáng
+ VĐCB: “ Nhảy xa bằng hai chân”
Cô đứng tự nhiên hai tay thả xuôi, đứng sát vạch, kiễng gót đưa hai tay lên cao , đánh mạnh về phía sau, đạp mạnh cả hai câh xuống đất bật người lên cao , tay đưa ra phía truớc chân rời khỏi mặt đất . Chân lúc đầu thẳng sau đó gập cẳng chân, đánh tay xuống phía dưới. Khi chạm đất khuỵu gối, đưa tay ra phía trước thân đổ về phía trước để giữ thăng bằng.
- Cô mời 1 trẻ lên tập mẫu, cô sửa cho trẻ
- Cô mời 2 trẻ, 4 trẻ lên tập cùng cô.
Cô sửa sai cho trẻ.
Cô cho trẻ về thành 4 tổ thi đua xem đội nào nhảy xa hơn, cô sửa sai cho trẻ
+ Trò chơi: “ Máy bay ”
- Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi cho trẻ
- Cô cho trẻ chơi 2- 3 lần
* Hồi tĩnh:
Cô cho trẻ đi lại nhẹ nhàng quanh lớp 2 vòng
Thứ ba ngày 26 tháng 5 năm 2009
Nội dung
Mục Đích – yêu cầu
Chuẩn bị
Tổ chức hoạt động
Lưu ý
NBTN
Tàu hoả
Máy bay
- Trẻ biết gọi tên: “Máy bay” , “tàu hoả” . Trẻ nói được màu sắc đặc điểm của máy bay và tàu hoả: có cánh, nhiều toa, tiếng kêu ù ù, tu tu....
- Trẻ nhận biết đúng máy bay, tàu hoả . Mở rộng vốn từ cho trẻ , rèn trẻ nói đúng, đủ câu
- Giáo dục trẻ biết lợi ích máy bay, tàu hoả dùng đẻ chở người, chở hàng. Giáo dục trẻ an toàn khi tham gia giao thông
- Tranh
mẫu
- Bến máy bay, tàu hoả
- Lô tô
- Nhạc bài “ Đi xe lửa
- Bài giảng điện tử
- Máy chiếu
B1: Cô và trẻ cùng hát bài “Đi xe lửa ” Các con vừa hát nói về cái gì? Con hãy kể cho cô và các bạn biết những điều con biết về tàu hoả
B2: :* NBTN: Tàu hoả
- Cô cho trẻ quan sát tàu hoả
+ Đây là cái gì? ( Cho nhiều trẻ nói )
- Cô hỏi trẻ về đặc điểm tàu hoả :
+ Con có nhận xét gì về tàu hoả ?
+ Tàu hoả chạy ở đâu?
+ Đây là cái gì? ( Cô lần lượt chỉ cho trẻ xem và tập nói: Đầu tàu , toa tàu, đường ray.
+ Tàu hoả kêu như thế nào? Cô cho trẻ làm tiếng kêu cảu tàu hoả.
Con đã nhìn thấy tàu hoả ở đâu?
* NBTN: Máy bay
- Cô cho trẻ quan sát tranh và cho nhiều trẻ gọi tên máy bay. Câu hỏi tương tự như trên
* Cô cho trẻ lên chọn và so sánh tàu hoa và máy bay
+ Giống nhau: Đều phương tiện giao thông đưa mọi nguòi đi khắp nơi, dùng chở hàng
+ Khác nhau: Máy bay có cánh, bay trên trời. Tàu hoả chạy trên đường sắt
- Cô cho trẻ kể tên các PTGT mà trẻ biết
GD trẻ an toàn khi tham gia giao thông
B3: Cô cho trẻ chơi trò chơi: “ Xe về bến”
- Cô khen động viên trẻ
Thứ 4 ngày 27 tháng 5 năm 2009
Nội dung
Mục Đích – yêu cầu
chẩn bị
hướng dẫn thực hiện
lưu ý
GDÂN
DH: Mùa hè đến
NH: Em đi chơi thuyền
TC: Ai giỏi hơn
- Trẻ biết tên bài hát “Mùa hè đến ”,“Em đi chơi thuyền” , trẻ hiểu nội dung bài hát: những điều thú vị khi mùa hè đến
- Trẻ hát đúng giai điệu bài hát
+ Biết thể hiện tình cảm qua bài hát
- Giáo dục trẻ yêu quý thiên nhiên, an toàn khi đi chơi
Đàn oocgan
- Băng nhạc
- Đĩa nhạc
bài “Em đi chơi thuyền - Sắc xô
- Phách tre
B1: Cô dạo một doạn nhạc bài: “ Mùa hè đến” Và hỏi trẻ tên bài hát: Cô đố các con đó là bài hát gì? Do ai sáng tác?
B2: a) Dạy hát: “Mùa hè đến ”
- Cô giới thiệu tên bài hát và hát lần 1
hỏi trẻ: Các con vừa nghe cô hát bài gì?
- Cô hát 2 lần: giảng giải nội dung bài hát
- Cô hát lần 3 và mời trẻ hát cùng cô
- Cô cho trẻ hát 2 -3 lần, cô sửa cho trẻ
- Cô mời tổ, nhóm, cá nhân hát. Cô sửa lỗi cho trẻ
+ Giáo dục trẻ biết ích lợi của các loại quả . Giáo dục dinh dưỡng cho trẻ
b) Nghe hát: “Em đi chơ thuyền”
- Cô giới thiệu cho trẻ nghe tên bài hát, tên tác giả, hát lần 1
+ Hỏi trẻ: Cô vừa hát cho con nghe bài gì?
- Cô hát lần 2 và giảng nội dung bài hát
- Lần 3: Cô cho trẻ nghe băng và hưởng ứng theo băng
c) TC: Ai gỏi hơn
- Cô giới thiệu tên trò chơi, hỏi trẻ cách chơi
- Cô cho trẻ chơi 2- 3 lần
- Cô nhận xét trẻ chơi
B3: Cô khen động viên trẻư
Thứ 5 ngày 28 tháng 5 năm 2009
Nội dung
Mục Đích – yêu cầu
chẩn bị
hướng dẫn thực hiện
lưu ý
Kể truyện
“Chuyến du lịch của gà trống choai ”
- Trẻ biết tên truyện
“Chuyến du lịch của gà trống choai ”, tên nhân vật trong truyện: gà trống choai, kể đuợc tên các phuơng tiện giao thông
- Trẻ hiểu được nội dung câu truyện: kể về ích lợi của cấc PTGT
+ Trả lời to rõ ràng, đủ câu
- Trẻ biết ích lợi của các PTGT, GD an toàn giao thông
- Mô hình sa bàn
- Nhạc bài “ Lái ô tô”
- Con gà trống
Các phương tiện giao thông
- Máy chiếu
- Bài giảng điện tử
B1: Cô và trẻ cùng hát bài hát: “Đi xe lửa ” Các con vừa hát bài gì? Bài hát nói về điều gì? Có một bạn gà trống cũng đi du lịch bàng xe lửa đấy , Đó là câu truyện gì vậy các con?
B2: - Cô giới thiệu tên truỵên và kể lần 1. Hỏi trẻ: Cô vừa kể cho các con nghe chuyện gì?
- Cô kể lần 2: kết hợp sử dụng máy chiếu và đàm thoại
+ Cô vừa kể cho con nghe truyện gì?
+ Trong truyện có những ai?
+Bạn gà rống đã chọn phương tiện giao thông gì?
+ Xe kêu như thế nào ?
+ Sau đó gà trống chọn phương tiện gì?
+ Nhưng điều gì xảy ra?
+ Cuối cùng gà trống đi phương tiện giao thông gì? Các con thấy chuyến du lịch của gà trống như thế nào? Có thú vị khồng?
- Cô mời trẻ kể và đóng kịch cùng cô
Giáo dục trẻ biết ích lợi của các phương tiện giao thông, an toàn khi tham gia giao thộng
B3: Cô và trẻ cùng hát bài hát : “Mùa hè đến ”
Cô khen động viên trẻ
Thứ 6 ngày 29 tháng 5 năm 2009
nội dung
mục đích – yêu cầu
chuẩn bị
hướng dẫn thực hiện
lưu ý
NBPB
- Ô tô màu xanh, đỏ, vàng
- Trẻ nhận biết được màu xanh, đỏ, vàng
- Trẻ phân biệt được ô tô màu xanh, đỏ, vàng Trẻ biết cách đưa đúng ô tô màu xanh, đỏ, vàng về gara
- Biết yêu quý giữ gìn đồ dùng đồ chơi,biét cất đồ dùng đồ chơi dúng nơi quy định
- Mẫu của cô
- ô tô màu xanh đỏ vàng
- Gara màu xanh, đỏ, vàng
Nhạc bài lái ô tô
B1: Cô và trẻ cùng hát bài hát: “Lái ô tô” và đàm thoại về nội dung bài hát: Con vừa hát bài gì? Con hãy nói nhữg đièu mà con biết về ô tô?
B2: Cô cho trẻ quan sát ô tô có màu xanh, đỏ, vàng.
+ Hỏi trẻ: Cô có gì đây?
+ Con có nhận xét gì về ô tô của cô?
+ Ô tô có màu gì? ( Cô khuyến khích nhiều trẻ gọi tên màu)
+ Đây là cái gì? Có màu gì?
+ Cô mời 3 – 5 trẻ gọi tên màu xamh, đỏ, vàng
+ Cô mời 4 - 6 trẻ lên chọn ô tô có màu xanh, đỏ, vàng
- Cô mời trẻ lên tìm và chở đồ chơi về gara
+Ô tô màu đỏ, chọn đồ chơi có màu đỏ
+ Ô tô màu xanh, chọn đồ chơi có màu xanh
+ Ô tô màu vàng, chọn đồ chơi có màu vàng
- Cô cho trẻ chơi trò chơi: Thi xem ai nhanh
+ Lần 1: Cô giơ ô tô, trẻ nói tên màu
+ Lần 2: Cô nói tên màu trẻ giơ ô tô
B3: Cô và trẻ cùng chơi trò chơi ” Xe về bến”
+ Cô giới thiệu trẻ cách chơi
+ Cô cho trẻ chơi trò chưoi 2 -3 lần
Cô nhận xét giờ học
File đính kèm:
- GA Giao Thong NT T8.doc