- HS tóm tắt ra nháp
- HS làm ra nháp 1HS làm bảng phụ
Bài giải:
Coi số bé là 3 phần bằng nhau thì số lớn là 5 phần như thế.
Hiệu số phần bằng nhau là:
5 - 3 = 2 (phần)
Số bé là:
24 : 2 3 = 36
Số lớn là:
36 + 24 = 60
Đáp số: Số bé 36; Số lớn 60
- Nhận xét, bổ sung.
- 1 HS đọc bài toán
- HS tóm tắt ra nháp
- HS làm ra nháp 1HS làm bảng phụ
- Hết thời gian trình bài.
Bài giải:
Coi chiều rộng là 4 phần bằng nhau thì chiều dài là 7 phần như thế.
Hiệu số phần bằng nhau là:
7 - 4 = 3 (phần)
Chiều dài là:
12 : 3 7 = 28(m)
Chiều rộng là:
28 - 12 = 16(m)
Đáp số : Chiều dài: 28m.
Chiều rộng: 16m.
20 trang |
Chia sẻ: thuongad72 | Lượt xem: 456 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Các môn Lớp 4 - Tuần 29 - Năm học 2014-2015, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 29
Ngày soạn: 29/03/2015
Ngày giảng: Thứ ba ngày 31 tháng 03 năm 2015
Tiết 1: Toán.
Tiết 142: TÌM HAI SỐ KHI BIẾT HIỆU VÀ TỈ CỦA HAI SỐ ĐÓ
Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan đến bài học
Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành
- Cách giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số.
- Cách giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết cách giải bài toán dạng: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, lắng nghe, chia sẻ, phản hồi thông tin.
* Bài tập cần làm: Hoàn thành BT1.
* HS khá, giỏi: Hoàn thành BT2, 3.
3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức tự giác học.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ; SGK.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài:
* Ổn định tổ chức:
* Kiểm tra bài cũ: Nêu các bước giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số.
- Nhận xét.
* Giới thiệu bài:
2. Phát triển bài:
* Bài toán 1 (tr 150)
- Gọi HS đọc bài toán
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán yêu cầu tìm gì?
+ Dựa vào sơ đồ tóm tắt,và cách giải bài toán“ tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó”để giải bài toán?
- Nhận xét.
Bài toán 2:
- Gọi HS đọc bài toán
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán yêu cầu tìm gì?
- Yêu cầu HS tóm tắt bài toán bằng sơ đồ đoạn thẳng ra nháp. 1HS tóm tắt trên bảng
* Bài tập 1( tr 151)
- Gọi HS đọc bài toán.
+ Bài toán thuộc dạng toán gì?
+ Em hãy nêu cách giải bài toán đó?
- Yêu cầu HS làm vở, 1 HS lên bảng làm
- Nhận xét.
* Bài tập 2 ( tr151): HSKG.
- HS đọc bài toán.
+ Bài toán thuộc dạng toán gì?
3. Kết luận:
* Củng cố: Nêu cách giải bài toán tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số của chúng
* Dặn dò: Về nhà xem lại các bài tập.
Báo cáo sĩ số
- HS trả lời
- 1 HS đọc yêu cầu
- Hiệu 2 số là 24, tỉ số là
- Tìm 2 số
- HS tóm tắt ra nháp
- HS làm ra nháp 1HS làm bảng phụ
Bài giải:
Coi số bé là 3 phần bằng nhau thì số lớn là 5 phần như thế.
Hiệu số phần bằng nhau là:
5 - 3 = 2 (phần)
Số bé là:
24 : 2 3 = 36
Số lớn là:
36 + 24 = 60
Đáp số: Số bé 36; Số lớn 60
- Nhận xét, bổ sung.
- 1 HS đọc bài toán
- HS tóm tắt ra nháp
- HS làm ra nháp 1HS làm bảng phụ
- Hết thời gian trình bài.
Bài giải:
Coi chiều rộng là 4 phần bằng nhau thì chiều dài là 7 phần như thế.
Hiệu số phần bằng nhau là:
7 - 4 = 3 (phần)
Chiều dài là:
12 : 3 7 = 28(m)
Chiều rộng là:
28 - 12 = 16(m)
Đáp số : Chiều dài: 28m.
Chiều rộng: 16m.
- Nhận xét.
- 1 HS đọc bài toán.
- Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của chúng.
- Tìm hiệu số phần bằng nhau
- Tìm số bé,số lớn
- HS làm vở 1HS làm bảng
Bài giải:
Coi số bé là 2 phần bằng nhau thì số lớn là 5 phần như thế.
Hiệu số phần bằng nhau là:
5 - 2 = 3 (phần)
Số thứ nhất là:
123 : 3 2 = 82
Số thứ hai là:
82 + 123 = 205
Đáp số: 82 ; 205
- Nhận xét.
- 1 HS đọc bài toán.
- Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của chúng.
- Tìm hiệu số phần bằng nhau.
- Tìm số bé, số lớn?
- HS làm vở 1HS làm bảng phụ.
Bài giải:
Hiệu số phần bằng nhau là:
7 - 2 = 5 (phần)
Tuổi con là:
25 : 5 2 = 10 (tuổi)
Tuổi mẹ là:
10 + 25 = 35 (tuổi)
Đáp số :Tuổi con:10 tuổi
Tuổi mẹ: 35 tuổi.
- 2 HS nêu.
_____________________________________________
Tiết 2: Đạo đức.
Tiết 29: TÔN TRỌNG LUẬT LỆ GIAO THÔNG (Tiết 2)
Những kiến thức HS biết liên quan đến bài học
Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành
- HS biết chấp hành luật giao thông đường bộ qua các tiết học ATGT
- Nêu được một số quy định khi tham gia giao thông (những quy định có liên quan tới HS)
- Phân biệt được hành vi tôn trọng luật Giao thông và vi phạm luật Giao thông.
- Nghiêm chỉnh chấp hành luật Giao thông trong cuộc sống hàng ngày.
- Biết nhắc nhở bạn bè cùng tôn trọng luật Giao thông.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nêu được một số quy định khi tham gia giao thông (những quy định có liên quan tới HS)
2. Kĩ năng: Phân biệt được hành vi tôn trọng luật Giao thông và vi phạm luật Giao thông.
* Kĩ năng sống: Kĩ năng tham gia giao thông đúng luật.
- Rèn kĩ năng quan sát, lắng nghe, chia sẻ, phản hồi thông tin.
3. Thái độ: Nghiêm chỉnh chấp hành luật Giao thông trong cuộc sống hàng ngày.
- Biết nhắc nhở bạn bè cùng tôn trọng luật Giao thông.
II. Đồ dùng dạy học:
- Một số biển báo giao thông
III. Các hoạt động dạy học:
Họat động của GV
Họat động của HS
1. Giới thiệu bài:
* Ổn định tổ chức
* Kiểm tra bài cũ
+ Tai nạn giao thông thường để lại những hậu quả gì?
+ Em cần làm gì để thực hiện ATGT?(Có trách nhiệm tôn trọng chấp hành luật giao thông)
- Nhận xét.
* Giới thiệu bài
2. Phát triển bài:
* Hoạt động 1
- GV chia nhóm 4 phổ biến cách chơi
- GV giơ biển báo giao thông
- HS quan sát và nói ý nghĩa của biển báo
- Mỗi nhận xét đúng 1 điểm nếu các nhóm cùng giơ tay thì viết vào giấy.
Nhóm nào nhiều điểm nhất thì nhóm đó thắng
* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm bài tập 3
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Mỗi nhóm thảo luận một tình huống.
- Gọi đại diện các nhóm trình bày
- Nhận xét bổ sung
* Hoạt động 3: Trình bày kết quả điều tra bài tập 4
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Thảo luận nhóm,từng nhóm lên trình bày kết quả,các nhóm khác bổ sung.
- GV nhận xét kết quả làm việc của các nhóm
3. Kết luận:
+ Để đảm bảo an toàn giao thông cho mình và mọi người em phải làm gì?
- Nhận xét tiết học
- Luôn chấp hành tốt luật giao thông.
- 2 HS thực hiện
- HS nghe GV nêu yêu cầu.
- HS quan sát biển báo giao thông và nêu ý nghĩa của biển báo đó.
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS làm việc theo nhóm
- Đại diện nhóm trình bày
a. Không tán thành ý kiến của Nga luật giao thông phải được thực hiện ở mọi lúc mọi nơi.
b. Khuyên bạn không nên thò đầu ra ngoài rất nguy hiểm
c .Can ngăn bạn không ném đá lên tàu gây nguy hiểm cho mọi người.
d. Đề nghị bạn dừng lại nhận lỗi và giúp đỡ người bị nạn
đ. Khuyên các bạn nên ra về không nên làm cản trở giao thông
e. Khuyên các bạn không được đi dưới lòng đường.
- Nhận xét.
- HS đọc yêu cầu
- HS làm việc theo nhóm
- Nhận xét.
- Chấp hành tốt luật giao thông và nhắc nhở mọi người cùng tham gia.
_____________________________________________
Tiết 3: Luyện từ và câu.
Tiết 57: MỞ RỘNG VỐN TỪ DU LỊCH – THÁM HIỂM
Những kiến thức HS biết liên quan đến bài học
Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành
- Hiểu các từ du lịch, thám hiểm(BT1, BT2); bước đầu hiểu ý nghĩa câu tục ngữ ở BT3; biết chọn tên sông cho trước đúng với lời giải câu đố trong BT4.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hiểu các từ du lịch, thám hiểm(BT1, BT2);
2. Kĩ năng: Bước đầu hiểu ý nghĩa câu tục ngữ ở BT3; biết chọn tên sông cho trước đúng với lời giải câu đố trong BT4.
- Rèn kĩ năng quan sát, lắng nghe, chia sẻ, phản hồi thông tin.
3. Thái độ: HS yêu cảnh đẹp thiên nhiên đất nước,
* GDBVMT: Giúp HS hiểu về thiên nhiên đất nước tươi đẹp. Có ý thức bảo vệ môi trường.
II. Đồ dùng dạy học:
Bài 1,2 viết sẵn trên bảng lớp
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài:
* Ổn định tổ chức
* Kiểm tra bài cũ
- 1HS lên bảng đặt câu kể Ai là gì?
-Nhận xét.
* Giới thiệu bài:
2. Phát triển bài:
* Bài tập 1( tr 105)
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu
- Y/ cầu HS thảo luận cặp
- HS làm bài bằng cách khoanh tròn vào ý đúng
- HS đặt câu với từ : du lịch
- Nhận xét,bổ sung
* Bài tập 2(105)
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu
-Thảo luận cặp
- HS làm bài bằng cách khoanh tròn vào ý đúng
- HS đặt câu với từ : thám hiểm
- Nhận xét,bổ sung
* Bài tập 3 (tr105)
- Gọi HS đọc yêu cầu
- HS thảo luận theo nhóm bàn
- Gọi đại diện trình bày
- Nhận xét.
* Bài tập 4. Gọi HS đọc yêu cầu
- Một HS đọc câu đố chỉ định 1 bạn trả lời nếu bạn đó trả lời được câu đố lại có quyền đọc câu đố và chỉ định người khác trả lời.
- 1HS đọc lại tên các con sông
* Câu hỏi tích hợp giáo dục BVMT:
- Nước ta có rất nhiều sông, sông không những là cảnh đep thiên nhiên mà nó còn là kho của cải vô tận, Để giữ gìn các dòng sông sạch đẹp, không bị ô nhiễm, theo em ta phải làm gì?
3. Kết luận:
- GV đưa một số từ: ngắm cảnh, tham quan, leo núi, trượt tuyết,
- Hãy xếp các từ sau vào 2 nhóm.
- 1 HS thực hiện
Bố em là bác sĩ.
-1HS đọc yêu cầu
- Thảo luận theo cặp
- HS trình bày
ý b.Đi chơi xa để nghỉ ngơi,ngắm cảnh
. Gia đình em rất thích đi du lịch.
. Đi du lịch thật là vui.
- 1HS đọc yêu cầu
- Thảo lụân theo cặp
- HS trình bày
ý c. Trèo cây rất nguy hiểm
. Cô-lôm –bô là một nhà thám hiểm dũng cảm.
- Nhận xét bổ sung
- 1HS đọc yêu cầu
- Thảo luận theo nhóm
- Đại diện nhóm trình bày.
. Ai đi được nhiều nơi sẽ mở rộng được tầm hiểu biết,sẽ khôn ngoan trưởng thành.Chịu khó đi đây đó để học hỏi con người mới khôn ngoan hiểu biết.
- Nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS tham gia chơi
*Sông Hồng, sông Cửu Long, sông Cầu, sông Lam, sông Đáy, sông Tiền, sông Hậu,sông Bạch Đằng
-1 HS đọc
- Không thải rác, vứt xác động vật chết xuống dòng sông
Tiết 4: Địa lí.
Tiết 29: NGƯỜI DÂN VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT Ở ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG( TT)
Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan đến bài học
Những kiến thức mới t rong bài học cần được hình thành
- Các ngành nghề chủ yếu của người dân ở ĐB duyên hải miền Trung.
- Nêu được một số HĐSX chủ yếu của người dân ở ĐB duyên hải miền Trung.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nêu được một số HĐSX chủ yếu của người dân ở ĐB duyên hải miền Trung: Về hoạt động du lịch, công nghiệp, lễ hội của người dân ở ĐBDHMT.
- HSKG giải thích được vì sao có thể XD nhà máy đường và nhà máy đóng mới ,sửa chữa tàu thuyền ở duyên hải miền Trung.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, lắng nghe, chia sẻ, phản hồi thông tin.
3. Thái độ: GDHS tính chăm chỉ học tập
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh hình trong SGK
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài:
* KTBC: Kể tên những nghề chính của người dân ở ĐBDHMT?
- HS nhận xét.
* Giới thiệu bài.
2. Phát triển bài:
Hoạt động 1:Thảo luận cặp
+ Quan sát lược đồ ĐBDHMT
+ Các dải ĐBDHMT nằm ở vị trí nào so với biển? Vị trí này có thuận lợi gì về du lịch?
- Gọi HS trình bày- Nhận xét.
+ Quan sát H9 bãi biển Nha Trang
+ GV yêu cầu HS giới thiệu về bãi biển này.
+ Hãy kể tên những bãi biển khác mà em biết ở ĐBDHMT?
* GV: ĐBDHMT không chỉ có các bãi biển đẹp mà còn có nhiều cảnh đẹp về di sản văn hóa thế giới
+ Hãy nêu tên một số thắng cảnh và di sản văn hóa?
Hoạt động 2:Thảo luận nhóm 4
+ ĐBDHMT phát triển đường giao thông nào? Việc đi lại bằng tàu thuyền là điều kiện để phát triển ngành công nghiệp gì?
- Cho HS quan sát H10 giới thiệu về xưởng sửa chữa tàu thuyền.
+ Kể tên các sản phẩm hàng hóa làm từ đường?
+ Nêu các công đoạn sản xuất đường mía?
* GV giới thiệu khu công nghiệp ở tỉnh Quảng Ngãi.
Hoạt động 3: Cả lớp
- Cho HS đọc SGK kể tên các lễ hội nổi tiếng ở ĐBDHMT?
* GV gọi HS nêu, NX.
* Gọi HS đọc phần bài học/142
3. Kết luận:
* Củng cố: Hãy nêu một số điểm du lịch nổi tiếng ở ĐBDHMT?
- Nhận xét giờ.
* Dặn dò: Chuẩn bị bài sau.
Trồng trọt, chăn nuôi, đánh bắt nuôi trồng thủy sản, làm muối.
* Hoạt động du lịch.
- HS quan sát
- Nằm sát biển, có nhiều bãi biển đẹp thu hút khách du lịch.
- HS trình bày – nhận xét.
+ Quan sát và giới thiệu.
+ Sầm Sơn( Thanh Hóa); Cửa Lò (Nghệ An), Non Nước, Mĩ Khê( Đà Nẵng).
- Cố đô Huế, Thánh Địa Mĩ Sơn ( Quảng Nam ) Phố cổ Hội An ( Quảng Nam ) Động Phong Nha Kẻ Bàng ( Quảng Bình )
* Phát triển công nghiệp.
- Đường biển, ngành công nghiệp đóng tàu và sửa chữa tàu thuyền.
- Bánh kẹo, nước ngọt,....
- HS tự nêu
* Lễ hội.
- Lễ rước cá Ông, Lễ mừng năm mới của người Chăm, Lễ hội Tháp Bà.
- Lễ hội cá ông: ở nhiều vùng ven biển người dân tổ chức cúng cá thuận lợi khi đi biển.
- HS đọc bài học SGK(tr12)
Ngày soạn: 29/03/2015
Ngày giảng: Thứ tư ngày 1 tháng 4 năm 2015
Tiết 1: Toán.
Tiết 143: LUYỆN TẬP
Những kiến thức HS biết liên quan đến bài học
Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành
.- HS biết giải được bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó
- Giải được bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
- Hoàn thành BT1,2; HSKG hoàn thành BT3,4.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giải được bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
2. Kĩ năng: Hoàn thành BT1,2; HSKG hoàn thành BT3,4.
- Rèn kĩ năng quan sát, lắng nghe, chia sẻ, phản hồi thông tin.
3. Thái độ: HS ham học môn toán.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài:
* Ổn định tổ chức
* Kiểm tra bài cũ: HS làm bài tập 4
- Nhận xét.
2. Phát triển bài:
Bài 1( Tr 151)
- Gọi HS đọc bài toán
- Y/ cầu HS làm vở, 1 HS làm bảng phụ
- Nhận xét.
* Bài tập 2( Tr 151)
- Gọi HS đọc bài toán
- Y/ cầu HS làm vở 1HS làm bảng phụ
- Nhận xét.
* Bài tập 3( Tr 151): HSKG
- Gọi HS đọc bài toán
+ Bài toán cho biết gì?
+ Em hãy nêu cách giải bài toán?
- Y/ cầu HS làm vở, 1 HS lên bảng làm
-Nhận xét.
* Bài tập 4( Tr 151): HSKG
- Gọi HS đọc bài toán
+ Bài toán thuộc dạng toán gì?
- HS giải bài toán vào vở, 1HS làm bảng phụ
Nhận xét.
3. Kết luận:
+ Nêu cách giải bài toán tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số của chúng
- Về nhà xem lại các bài tập
- 1 HS thực hiện
- 1 HS đọc bài toán
- HS làm vở, 1 HS làm bảng phụ
Bài giải:
Hiệu số phần bằng nhau là:
8 - 3 = 5 (phần)
Số bé là:
85 : 5 × 3 = 51
Số lớn là:
51 + 85 = 136
Đáp số: SB: 51; SL: 136
- Nhận xét.
- 1 HS đọc bài toán
- HS làm vở 1HS làm bảng phụ
Bài giải:
Hiệu số phần bằng nhau là:
5 - 3 = 2 (phần)
Bóng đèn trắng là:
250 : 2 × 3 = 375(bóng)
Bóng đèn màu là:
250 + 375 = 625(bóng)
Đáp số: Đèn trắng: 135 bóng
Đèn màu: 625 bóng
- Nhận xét.
- HS đọc bài toán
- HS làm vở 1HS làm bảng lớp.
Bài giải:
Số HS lớp 4A nhiều hơn lớp 4B là:
35 - 33 = 2 (học sinh)
Mỗi HS trồng số cây là:
10 : 2 = 5 (cây)
Lớp 4A trồng số cây là:
35 x 5 = 175 (cây)
Lớp 4B trồng số cây là:
33 x 5 = 165 (cây)
Đáp số:Lớp 4A: 175 cây
Lớp4B: 165 cây
- Nhận xét.
-1 HS đọc bài toán
- HS làm vở 1 HS làm bảng nhóm
Bài giải:
Hiệu số phần bằng nhau là:
9 - 5 = 4(phần)
Số bé là:
72 : 4 x 5 = 90
Số lớn là:
90 + 72 = 162
Đáp số: SB: 90; SL: 162
- Nhận xét.
- HS nêu.
_____________________________________________
Tiết 2: Thể dục.
Tiết 57: MÔN TỰ CHỌN: ĐÁ CẦU – NHẢY DÂY
Những kiến thức HS biết liên quan đến bài học
Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành
- HS biết tâng cầu bằng đùi chuyền cầu bằng mu bàn chân.
- Thực hiện được động tác nhảy dây kiểu chân trước, chân sau.
- Thực hiện được động tác chuyền cầu bằng mu bàn chân. Bước đầu biết cách thực hiện chuyền cầu bằng má trong bàn chân.
- Thực hiện được động tác nhảy dây kiểu chân trước, chân sau.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Thực hiện được động tác chuyền cầu bằng mu bàn chân. Bước đầu biết cách thực hiện chuyền cầu bằng má trong bàn chân.
2. Kĩ năng: Biết cách cầm bóng 150g, tư thế đứng chuẩn bị- ngắm đích
- Thực hiện được động tác nhảy dây kiểu chân trước, chân sau.
- HS có năng khiếu biết tâng cầu, chuyền cầu và biết được cách chuyền cầu của mu và má trong bàn chân.
3. Thái độ: HS có ý thức trong khi rèn luyện.
II. Địa điểm và phương tiện:
- Địa điểm:sân trường
III. Nôi dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Thời gian
Phương pháp tổ chức
1. Giới thiệu bài:
- Tập hợp lớp,điểm số báo cáo
- Kiểm tra trang phục, sức khoẻ
- Phổ biến nội dung tiết học
- Khởi động các khớp
2. Phát triển bài:
a. Môn tự chọn
* Ném bóng:Ôn cách cầm bóng,tư thế chuẩn bị,ngắm đích,ném (HS có năng khiếu thực hiện tâng cầu, chuyền cầu bằng má trong hoặc mu bàn chân).
- GV nêu tên động tác,làm mẫu
- 1 HS lên thực hiện động tác
- Cho HS tập theo 3 tổ
- GV lưu ý HS:Khi có hiệu lệnh mới được ném bóng và nhặt bóng
b. Nhảy dây
* Ôn nhảy dây: kiểu chân trước chân sau
- Tổ chức cho HS thi giữa các tổ
3. Kết luận:
- GV cùng HS hệ thống lại bài
- Tập một số động tác hồi tĩnh
- Nhận xét giờ học
5 phút
25 phút
15 phút
10 phút
5 phút
x x x x x
x x x x x
X
x x x x x
x x x x x
x x x x x
X
x x x x x
x x x x x
X
_____________________________________________
Tiết 3: Kể chuyện.
Tiết 29: ĐÔI CÁNH CỦA NGỰA TRẮNG
Những kiến thức HS biết liên quan đến bài học
Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành
- HS nghe và biết kể lại câu chuyện.
-Dựa vào tranh minh hoạ (SGK) và lời kể của GV kể lại được từng đoạn và kể tiếp nối toàn bộ câu chuyện Đôi cánh của Ngựa Trắng rõ ràng, đủ ý(BT1).
- Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện (BT2).
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Dựa vào tranh minh hoạ (SGK) và lời kể của GV kể lại được từng đoạn và kể tiếp nối toàn bộ câu chuyện Đôi cánh của Ngựa Trắng rõ ràng, đủ ý(BT1).
2. Kĩ năng: Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện (BT2).
* GDBVMT: HS thấy được những nét ngây thơ của Ngựa Trắng, Từ đó có ý thức bảo vệ các loại động vật hoang dã.
3. Thái độ: HS yêu thích các loài vật.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ câu chuyện
III. Các hoạt động dạy học:
Họat động của GV
Họat động của HS
1. Giới thiệu bài:
* Ổn định tổ chức
* Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra
* Giới thiệu bài
2. Phát triển bài:
* GV kể chuyện
- GV kể chuyện lần 1
- GV kể chuỵên lần 2 chỉ tranh
* Hướng dẫn HS kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu chuyện
a. Tìm hiểu những chi tiết chính của chuyện
- HS quan sát tranh minh hoạ thảo luận cặp nêu ND từng tranh
b. Kể trong nhóm 4
- HS kể theo nhóm và trao đổi ý nghĩa câu chuyện
c. Thi kể trước lớp.
- Mỗi nhóm cử 1 đại diện lên thi kể 1 đoạn
- Thi kể toàn bộ câu chuyện
+ Vì sao Ngựa Trắng xin mẹ đi chơi xa cùng với đại bàng?
+ Chuyến đi mang lại cho Ngựa Trắng những gì?
- Nhận xét.
3. Kết luận:
+ Em học được ở Ngựa Trắng điều gì?
* Câu hỏi tích hợp giáo dục BVMT:
- Qua câu chuyện ta thấy Ngựa Trắng là động vật hoang dã ngây thơ đáng yêu. Theo em để các loại động vật hoang dã không bị tiệt chủng ta phải làm gì?
- Nhận xét tiết học
- Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe
- Chuẩn bị những câu chuyện về du lịch hay thám hiểm
- HS nghe GV kể chuyện
- HS quan sát tranh thảo luận cặp
- HS kể chuyện trong nhóm
- HS thi kể trước lớp
- Vì nó ao ước có được đôi cánh như đại bàng
- Ngựa Trắng biết thêm được nhiều điều và khám phá ra được sức mạnh của 4 vó khiến nó chạy nhanh chẳng khác gì đại bàng.
- Nhận xét.
- Ham khám phá những điều mới mẻ và học tập những điều mới.
_____________________________________________
Tiết 4: Mĩ thuật.
(GV chuyên dạy)
Ngày soạn: 1/4/2015
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 3 tháng 4 năm 2015
Tiết 1: Toán.
Tiết 145: LUYỆN TẬP CHUNG
Những kiến thức HS biết liên quan đến bài học
Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành
- HS giải được bài toán Tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó.
- Giải được bài toán Tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó.
- Hoàn thành BT 2,4. HSKG hoàn thành BT1,3.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giải được bài toán Tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, lắng nghe, chia sẻ, phản hồi thong tin.
- Hoàn thành BT 2,4. HSKG hoàn thành BT1,3.
3. Thái độ: HS có ý thức trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài:
* Ổn định tổ chức
* Kiểm tra bài cũ
- Gọi 1 HS làm bài tập 4.
- Nhận xét.
* Giới thiệu bài.
2. Phát triển bài:
* Bài 1( Tr 152): HSKG
- Gọi HS đọc bài toán
- Y/ cầu HS làm SGK, 1 HS làm bảng phụ
- Nhận xét.
* Bài tập 2( Tr 152)
- Gọi HS đọc bài toán
- Y/ cầu HS làm vở 1HS làm bảng phụ
- Nhận xét.
* Bài tập 3( Tr 152): HSKG
- Gọi HS đọc bài toán
+ Bài toán cho biết gì?
+ Em hãy nêu cách giải bài toán?
- Y/ cầu HS làm vở, 1 HS lên bảng làm
- Nhận xét.
* Bài tập 4( Tr 152)
- Gọi HS đọc bài toán
+ Bài toán thuộc dạng toán gì?
- HS làm vào vở, 1HS làm bảng phụ.
- Nhận xét.
3. Kết luận:
- Nêu cách giải bài toán tìm 2 số khi biết tổng ( hiệu) và tỉ số của chúng
- Về nhà xem lại các bài tập
- 1 HS lên bảng làm.
- 1 HS đọc bài toán
- HS làm SGK, 1 HS làm bảng phụ
Đáp án : a. SB:30 ;SL 45
b. SB :12 ; SL:48
- Nhận xét.
- 1 HS đọc bài toán
- HS làm vở 1HS làm bảng phụ
Bài giải:
Hiệu số phần bằng nhau là:
10 - 1 = 9 (phần)
Số thứ hai là:
738 : 9 = 82
Số thứ nhất là:
82 + 738 = 820
Đáp số: Số thứ hai: 82;
Số thứ nhất: 820
- Nhận xét.
- 1 HS đọc bài toán
- HS làm vở 1HS làm bảng lớp
Bài giải:
Tổng số túi gạo là:
10 + 12 = 22(túi)
Mỗi túi gạo nặng là:
220 : 22 = 10 (kg)
Số gạo nếp nặng là :
x 10 = 100 (kg)
Số gạo tẻ nặng là :
220- 100= 120(kg)
Đáp số: Gạo nếp: 100kg
Gạo tẻ: 120kg
- Nhận xét.
- 1 HS đọc bài toán
- HS làm vở 1 HS làm bảng phụ
Bài giải:
Tổng số phần bằng nhau là:
5 + 3 = 8(phần)
Đoạn đường từ nhà An đến hiệu sách dài là:
840 : 8 x 3 = 315(m)
Đoạn đường từ hiệu sách đến trường dài là:
840 - 315 = 525(m)
Đáp số: 315m; 525m
- Nhận xét.
_____________________________________________
Tiết 2: Anh văn.
(GV chuyên dạy)
Tiết 3: Luyện từ và câu.
Tiết 58: GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI BÀY TỎ YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ
Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan đến bài học
Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành
- Phép lịch sự trong giao tiếp hằng ngày.
- Hiểu thế nào là lời yêu cầu, đề nghị lịch sự.
- Bước đầu biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự (BT1, BT2 mục III); phân biệt được lời yêu cầu, đề nghị lịch sự và lời yêu cầu, đề nghị không giữ được phép lịch sự (BT3); bước đầu biết đặt câu khiến phù hợp với một tình huống cho trước (BT4).
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hiểu thế nào là lời yêu cầu, đề nghị lịch sự (Nội dung ghi nhớ)
- Bước đầu biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự (BT1, BT2 mục III); phân biệt được lời yêu cầu, đề nghị lịch sự và lời yêu cầu, đề nghị không giữ được phép lịch sự (BT3); bước đầu biết đặt câu khiến phù hợp với một tình huống cho trước (BT4).
2. Kĩ năng: HSKG đặt được hai câu khiến khác nhau với hai tình huống đã cho ở BT4.
- Rèn kĩ năng quan sát, lắng nghe, chia sẻ, phản hồi thông tin.
3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức tự học.
II. Đồ dùng học tập:
- Bảng phụ ghi bài tập 3
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài:
* Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS lên bảng đặt câu khiến
- Nêu ghi nhớ
- Nhận xét.
* Giới thiệu bài
2. Phát triển bài
a. Nhận xét:
* Bài 1, 2.
- Gọi HS đọc yêu cầu, nội dung.
-1 HS đọc câu nêu yêu cầu đề nghị:
* Bài tập 3 (Tr 105)
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu
- Em có nhận xét gì về cách nêu yêu cầu đề nghị của hai bạn Hùng và Hoa?
* Bài tập 4.
- Gọi HS đọc yêu cầu
+ Theo em như thế nào là lịch sự khi yêu cầu đề nghị?
+ Tại sao phải giữ phép lịch sự khi yêu cầu đề nghị?
b. Ghi nhớ: (SGK)
HS nói các câu yêu cầu đề nghị
c. Luỵên tập:
* Bài tập 1.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Thảo luận cặp.
- Gọi các cặp trình bày
- Nhận xét.
* Bài tập 2.
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Tổ chức hoạt động nhóm (3phút)
- Gọi 2 nhóm trình bày.
- Nhận xét.
* Bài tập 3.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Hoạt động cá nhân.
- Hết thời gian trình bày
- Nhận xét.
3. Kết luận:
* Củng cố Khi bày tỏ yêu cầu đề nghị để giữ phép lịch sự em cần phải nói ntn?
- Nhận xét tiết học.
* Dặn dò: Đọc lại bài, chuẩn bị bài sau.
- 2 HS thực hiện.
- 1HS đọc yêu cầu
- HS nêu câu đề nghị:
+ Bơm cho cái bánh trước. Nhanh lên nhé, trễ giờ học rồi.
+ Vậy cho mượn cái bơm, tôi bơm lấy vậy.
+ Bác ơi cho cháu mượn cái bơm nhé.
+ Nào để bác bơm cho.
- 1HS đọc yêu cầu
- Hùng nói bất lịch sự với bác Hai, Hoa nói lịch sự
- 1 HS đọc yêu cầu
- Là lời yêu cầu phù hợp với quan hệ giữa người nói và người nghe. Có cách xưng hô phù hợp.
- 2 HS đọc ghi nhớ
- 3 HS tiếp nối nêu câu đề nghị.
- 1HS đọc yêu cầu
- Thảo luận theo cặp
- Đại diện cặp trình bày.
+ Lan ơi cho tớ mượn cái bút.
+ Lan ơi cậu có thể cho tớ mượn cái bút này được không?
- Nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS hoạt động nhóm
- Một số nhóm trình bày.
b. Bác ơi, mấy giờ rồi ạ?
c. Bác ơi, bác làm ơn cho cháu biết mấy giờ rồi!
d. Bác ơi, bác xem giùm cháu mấy giờ rồi ạ!
- Nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS hoạt động cá nhân
- Một số HS trình bày
. Bố ơi, bố cho con tiền mua một quyển sổ ạ!
. Bác ơi, cho cháu ngồi nhờ bên nhà bác một lúc ạ!
Tiết 4: Tập làm văn.
Tiết 58: CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT
Những kiến thức HS biết liên
quan đến bài học
Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành
- HS biết được đặc điểm của một số con vật.
- Nhận biết được 3 phần: (Mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn miêu tả con vật
( Nội dung ghi nhớ).
- Biết vận dụng hiểu biết về cấu tạo bài văn tả con vật để lập dàn ý tả một con vật nuôi trong nhà ( Mục III).
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nhận biết được 3 phần: (Mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn miêu tả con vật ( Nội dung ghi nhớ).
2. Kĩ năng: Biết vận dụng hiểu biết về cấu tạo bài văn tả con vật để lập dàn ý tả một con vật nuôi trong nhà ( Mục III)
- Rèn kĩ năng quan sát, lắng nghe, chia sẻ, phản hồi thông tin.
3. Thái độ: HS yêu thích gần gũi các con vật nuôi trong gia đình.
II. Đồ dùng học tập:
File đính kèm:
- giao_an_cac_mon_lop_4_tuan_29_nam_hoc_2014_2015.doc