Giáo án Các môn Lớp 5 - Tuần 34 - Năm học 2015-2016 - Đàm Ngân

Hoạt động 1 : HDHS luyện đọc.

- Mời 2 học sinh đọc toàn bài.

- Mời 1 học sinh đọc xuất xứ (sau bài đọc)

- Giáo viên ghi bảng các tên riêng nước ngoài : Vi-ta-li, Ca-pi, Rê-mi.

- GV chia truyện thành 3 đoạn, mời học sinh đọc nối tiếp theo đoạn.

- Hướng dẫn hs phát âm đúng các tiếng các em phát âm sai.

- YC học sinh luyện đọc theo cặp.

- Mời 1học sinh đọc toàn bài.

- Mời 1 học sinh đọc thành tiếng các từ ngữ được chú giải trong bài.

- Giáo viên giúp học sinh giải nghĩa thêm những từ các em chưa hiểu.

- Giáo viên hướng dẫn đọc và đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, cảm xúc; lời cụ Vi-ta-li khi ôn tồn, điềm đạm; khi nghiêm khắc (lúc khen con chó với ý chê trách Rê- mi), lúc nhân từ, cảm động (khi hỏi Rê-mi có thích học không và nhận được lời đáp của cậu) ; lời đáp của Rê-mi dịu dàng, đầy cảm xúc.

Hoạt động 2 : HDHS tìm hiểu bài.

- YC học sinh thảo luận theo cặp về câu hỏi sau bài.

- Yêu cầu 1 học sinh đọc thành tiếng đoạn 1.

+ Rê-mi học chữ trong hoàn cảnh như thế nào?

- YC học sinh đọc lướt bài văn.

+Lớp học của Rê-mi có gì ngộ nghĩnh?

 

doc27 trang | Chia sẻ: thuongad72 | Lượt xem: 277 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Các môn Lớp 5 - Tuần 34 - Năm học 2015-2016 - Đàm Ngân, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 2 tháng 5 năm 2016 MĨ THUẬT: (G.V chuyên trách) . TẬP ĐỌC: LỚP HỌC TRÊN ĐƯỜNG I. Mục đích-yêu cầu - Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các tiếng phiên âm tên riêng nước ngoài (Vi-ta-li, Ca-pi, Rê-mi). - Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung câu chuyện và lời nhân vật: lời người kể – đọc nhẹ nhàng, tình cảm; lời cụ Vi-ta-li khi ôn tồn, khi nghiêm khắc, khi xúc động; lời Rê-mi dịu dàng, đầy cảm xúc. - Ca ngợi tấm lòng yêu trẻ của cụ Vi-ta-li, lòng khao khát và quyết tâm học tập của cậu bé nghèo Rê-mi. II. Chuẩn bị: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.KT bài cũ: - Giáo viên kiểm tra 2, 3 học sinh đọc thuộc lòng bài thơ Sang năm con lên bảy, trả lời các câu hỏi về nội dung bài trong SGK. 2. Bài mới: -Giới thiệu bài: Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát tranh minh hoạ Lớp học trên đường. - Nêu nội dung tranh ? Hoạt động 1 : HDHS luyện đọc. - Mời 2 học sinh đọc toàn bài. - Mời 1 học sinh đọc xuất xứ (sau bài đọc) - Giáo viên ghi bảng các tên riêng nước ngoài : Vi-ta-li, Ca-pi, Rê-mi. - GV chia truyện thành 3 đoạn, mời học sinh đọc nối tiếp theo đoạn. - Hướng dẫn hs phát âm đúng các tiếng các em phát âm sai. - YC học sinh luyện đọc theo cặp. - Mời 1học sinh đọc toàn bài. - Mời 1 học sinh đọc thành tiếng các từ ngữ được chú giải trong bài. - Giáo viên giúp học sinh giải nghĩa thêm những từ các em chưa hiểu. - Giáo viên hướng dẫn đọc và đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, cảm xúc; lời cụ Vi-ta-li khi ôn tồn, điềm đạm; khi nghiêm khắc (lúc khen con chó với ý chê trách Rê- mi), lúc nhân từ, cảm động (khi hỏi Rê-mi có thích học không và nhận được lời đáp của cậu) ; lời đáp của Rê-mi dịu dàng, đầy cảm xúc. Hoạt động 2 : HDHS tìm hiểu bài. - YC học sinh thảo luận theo cặp về câu hỏi sau bài. - Yêu cầu 1 học sinh đọc thành tiếng đoạn 1. + Rê-mi học chữ trong hoàn cảnh như thế nào? - YC học sinh đọc lướt bài văn. +Lớp học của Rê-mi có gì ngộ nghĩnh? + Kết quả học tập của Ca-pi và Rê-mi khác nhau thế nào? - Giáo viên yêu cầu học sinh cả lớp đọc thầm lại truyện, suy nghĩ, tìm những chi tiết cho thấy Rê-mi là một cậu bé rất hiếu học? + Qua câu chuyện này, em có suy nghĩ gì về quyền học tập của trẻ em? -Nội dung bài này nói lên điều gì ? Hoạt động 3 : HDHS luyện đọc diễn cảm. - Mời 3 học sinh đọc nối tiếp. - Giáo viên hướng dẫn học sinh biết cách đọc diễn cảm đoạn văn sau: Cụ Vi-ta-li hỏi tôi: // - Bây giờ / con có muốn học nhạc không? // - Đây là điều con thích nhất. // Nghe thầy hát, / có lúc con muốn cười, / có lúc lại muốn khóc. // Có lúc tự nhiên con nhớ đến mẹ con / và tưởng như đang trông thấy mẹ con ở nhà. // Bằng một giọng cảm động, / thầy bảo tôi: // - Con thật là một đứa trẻ có tâm hồn. // - YC học sinh luyện đọc, thi đọc. 3. Củng cố -Gọi hs nêu nội dung truyện . -Qua câu chuyện này em học tập được điều gì ở bạn nhỏ ? 4.Dặn dò: - Yêu cầu học sinh về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn; đọc trước bài thơ Nếu trái đất thiếu trẻ con. - 3 học sinh đọc. Cả lớp lắng nghe, đặt câu hỏi cho bạn. Học sinh trả lời câu hỏi. - Học sinh nói về tranh: một bãi đất rải những mảnh gỗ vuông, mỗi mảnh khắc một chữ cái. cụ Va-ta-li - trên tay có một chú khỉ - đang hướng dẫn Rê-mi và con chó Ca-pi. Rê-mi đang ghép chữ “Rê-mi”. ca-pi nhìn cụ Vi-ta-li, vẻ phấn chấn. - 2 học sinh đọc bài. - 1 học sinh đọc. - HS luyện đọc Vi-ta-li, Ca-pi, Rê-mi. - Nhiều học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn. + Đoạn 1: từ đầu ...Không phải ngày một ngày hai mà đọc được. + Đoạn 2: tiếp theo ... Con chó có lẽ hiểu nên đác chí vẫy vẫy cái đuôi. + Đoạn 3: Phần còn lại. - Luyện đọc đúng: nghĩ rằng, lấy ra, rồi, quên, - HS luyện đọc theo cặp. - 1 học sinh đọc bài. - HS đọc mục chú giải. - HS lắng nghe. - Học sinh trao đổi, thảo luận, tìm hiểu nội dung bài đọc dựa theo những câu hỏi trong SGK. - Cả lớp đọc thầm. - Rê-mi học chữ trên đường hai thầy trò đi hát rong kiếm ăn. - Cả lớp đọc lướt bài văn. - Lớp học rất đặc biệt. + Học trò là Rê-mi và chú chó Ca-pi. + Có sách là những miếng gỗ mỏng khắc chữ được cắt từ mảnh gỗ nhặt được trên đường. + Lớp học ở trên đường đi. - Ca-pi không biết đọc, chỉ biết lấy ra những chữ mà thầy giáo đọc lên. Có trí nhớ tốt hơn Rê-mi, không quên những cái đã vào đầu. Có lúc được thầy khen sẽ biết đọc trước Rê-mi. - Rê-mi lúc đầu học tấn tới hơn Ca-pi nhưng có lúc quên mặt chữ, đọc sai, bị thầy chê. Từ đó, quyết chí học. kết quả, Rê-mi biết đọc chữ, chuyển sang học nhạc, trong khi Ca-pi chỉ biết “viết” tên mình bằng cách rút những chữ gỗ. - Lúc nào túi cũng đầy những miếng gỗ dẹp nên chẳng bao lâu đã thuộc tất cả các chữ cái. - Bị thầy chê trách, “Ca-pi sẽ biết đọc trước Rê-mi”, từ đó, không dám sao nhãng một phút nào nên ít lâu sau đã đọc được. - Khi thầy hỏi có thích học hát không, đã trả lời : Đấy là điều con thích nhất - Học sinh phát biểu tự do. + Trẻ em cần được dạy dỗ, học hành. + Người lớn cần quan tâm, chăm sóc trẻ em, tạo mọi điều kiện cho trẻ em được học tập. + Để thực sự trở thành những chủ nhân tương lai của đất nước, trẻ em ở mọi hoàn cảnh phải chịu khó học hành. *Nội dung : Truyện ca ngợi sự quan tâm giáo dục trẻ của cụ già nhân hậu Vi-ta-li và khao khát học tập, hiểu biết của cậu bé nghèo Rê-mi. - 3 học sinh đọc, lớp nhận xét. - HS lắng nghe. -Nhiều học sinh luyện đọc từng đoạn, cả bài, thi đọc. ...................................................................................... TOÁN: LUYỆN TẬP. I. Mục đích yêu cầu - Giúp học sinh ôn tập, củng cố các kiến thức về giải toán chuyển động. - Rèn cho học sinh kĩ năng giải toán chuyển động hai động tử. - Giáo dục học sinh tính chính xác, cẩn thận. II. Chuẩn bị: + GV: - Bảng phụ, bảng hệ thống công thức toán chuyển động. + HS: - SGK. III. Các hoạt động dạy-hoc: GV HS 1.KT bài cũ: Luyện tập. -Gọi 1 hs lên bảng làm lại bài 4 tiết trước. -Giáo viên nhận xét bài cũ. 2. Bài mới: Luyện tập (tiếp) * Hướng dẫn hs làm bài tập Bài 1. Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề, xác định yêu cầu đề. Nêu công thức tính vận tốc quãng đường, thời gian trong chuyển động đều? ® Giáo viên lưu ý : đổi đơn vị phù hợp. - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở. - Nhận xét. - Ở bài này, ta được ôn tập kiến thức gì? Bài 2. Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề, xác định yêu cầu đề. - Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm đôi cách làm. - Gợi ý : Muốn tính thời gian xe máy đi phải tính vận tốc xe máy, vận tốc ô tô bằng hai lần vận tốc xe máy. Vậy trước hết phải tính vận tốc của ô tô. - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Cho học sinh làm bài vào vở + 1 học sinh làm vào bảng nhóm. Bài 3. Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề, xác định yêu cầu đề. Giáo viên nhấn mạnh: chuyển động 2 động tử ngược chiều, cùng lúc. Gợi ý: “ Tổng vận tốc của hai ô tô bằng độ dài quãng đường AB chia cho thời gian đi để gặp nhau.”, sau đó dựa vào bài toán “Tìm hai số biết tổng và tỉ số của hai số đó” để tính vận tốc của ô tô đi từ A và ô tô đi từ B - Nhận xét. - Nêu các kiến thức vừa ôn qua bài tập 3? 3. Củng cố. Nêu lại các kiến thức vừa ôn tập? 4. Dặn dò: Về nhà làm bài ở vở bài tập toán Chuẩn bị : Luyện tập Giải Tỉ số phần trăm số học sinh khá: 100% – 25% – 15% = 60% (số HS cả khối) Số học sinh cả khối: 120 : 60 ´ 100 = 200 (học sinh) Số học sinh trung bình: 200 ´ 15 : 100 = 30 (học sinh) Số học sinh giỏi: 200 ´ 25 : 100 = 50 (học sinh) Đáp số: Giỏi : 50 học sinh TB : 30 học sinh Bài 1. Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu. -Học sinh nêu -Học sinh làm bài vào vở + 1 học sinh làm vào bảng nhóm. Giải a) 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ Vận tốc của ô tô là: 120: 2,5 = 48 (km/ giờ) b) Nửa giờ = 0,5 giờ Quãng đường từ nhà Bình đến bến xe là: 15 × 0,5 = 7,5 (km) c) Thời gian người đó đi bộ là: 6 : 6 = 1,2 (giờ) hay 1 giờ 12 phút. Đáp số: a) 48 km/ giờ b) 7,5 km c) 1 giờ 12 phút Tính vận tốc, quãng đường, thời gian của chuyển động đều. Bài 2. Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu đề. Học sinh thảo luận, nêu hướng giải. Học sinh giải + sửa bài. Giải Vận tốc ôtô là: 90 : 1,5 = 60 (km/giờ) Vận tốc xe máy: 60 : 2 = 30 (km/giờ) Thời gian xe máy đi hết quãng đường AB: 90 : 30 = 3 (giờ) Ôtô đến B trước xe máy khoảng thời gian là: 3 – 1,5 = 1,5 (giờ) Đáp số : 1,5 giờ Bài 3. Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu đề. Học sinh suy nghĩ, nêu hướng giải. Giải Tổng vận tốc 2 xe là: 180 : 2 = 90 (km/giờ) Tổng số phần bằng nhau: 3 + 2 = 5 (phần) Vận tốc ôtô đi từ B: 90 : 5 ´ 3 = 54 (km/giờ) Vận tốc ôtô đi từ A: 90- 54 = 36 (km/giờ) Đáp số : Vận tốc ôtô đi từ B:54 km/giờ Vận tốc ôtô đi từ A:36 km/giờ -Chuyển động 2 động tử ngược chiều, cùng lúc. - Học sinh nêu. .... THỂ DỤC: TRÒ CHƠI “NHẢY Ô TIẾP SỨC” VÀ “ DẪN BÓNG”. I . Mục đích, yêu cầu: - Chơi hai trò chơi”Nhảy ô tiếp sức “, và “Dẫn bóng “ - Yêu cầu thực hiện tương đối đúng động tác và tích cực. II. Địa điểm, phương tiện - Địa điểm : Trên sân trường .Vệ sinh nơi tập , đảm bảo an toàn tập luyện. - Phương tiện : kẻ sân và chuẩn bị thiết bị để tổ chức trò chơi. III.Nội dung và phương pháp lên lớp : GV HS 1. Phần mở đầu : 10 phút - GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học . - Cho hs chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên theo vòng tròn trong sân 200 m. - Cho hs đi theo vòng tròn, hít thở sâu. - Cho hs xoay các khớp cổ chân, khớp gối, hông, vai, cổ tay - Cho hs Ôn động tác tay, chân, vặn mình, toàn thân, thăng bằng và nhảy của bài thể dục phát triển chung ,mỗi động tác 2 x 8 nhịp 2. Phần cơ bản : 20 phút a) Kiểm tra những hs chưa hoàn thành bài KT giờ trước. b) Trò chơi “Nhảy ô tiếp sức “ - Gv nhắc lại cách chơi, cho hs chơi theo 2 đội . - Cho hs chơi thử 1 lần ,sau đó chơi chính thức , chơi thi giữa 2đội . - GV theo dõi tuyên dương đội chiến thắng. c) Trò chơi “Dẫn bóng - Gv cho hs nêu lại cách chơi . - GV hướng dẫn hs chơi theo 3 tổ, chơi theo sân kẻ sẵn. Gv theo dõi sửa sai. - Cho hs chơi thi đua theo 3 tổ. Tổ nào dẫn bóng ít phạm qui , có số người về trước sẽ thắng. 3. Phần kết thúc : 6 phút - GV cùng HS hệ thống bài. - Cho hs tập một số động tác hồi tĩnh * Trò chơi hồi tĩnh : Làm theo hiệu lệnh. - GV nhận xét và đánh giá kết quả bài học, giao bài về nhà : Tập đá cầu. - Tập hợp lớp , lắng nghe nhiệm vụ giờ học. - Hs chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên theo theo vòng tròng trong sân : 200 m. -Đi theo vòng tròn, hít thở sâu - Xoay các khớp cổ chân, khớp gối, hông, vai, cổ tay -Ôn các động tác tay, chân, vặn mình, toàn thân, thăng bằng và nhảy của bài thể dục phát triển chung Mỗi động tác 2 x 8 nhịp - Kiểm tra 5 hs - Chơi trò chơi “Nhảy ô tiếp sức “ - Hs chơi theo 2 đội . - Chơi trò chơi “Dẫn bóng” - Nêu lại cách chơi . - Hs chơi theo 3 tổ, chơi theo sân kẻ sẵn. - HS chơi thi đua theo 3 tổ. - HS hệ thống bài. - Hs tập một số động tác hồi tĩnh - Trò chơi hồi tĩnh : Làm theo hiệu lệnh. .... Thứ ba ngày 3 tháng 5 năm 2016 CHÍNH TẢ: SANG NĂM CON LÊN BẢY I. Mục đích yêu cầu: - Nhớ các khổ thơ 2, 3của bài Sang năm con lên bảy. - Làm đúng các bài tập chính tả, viết đúng, trình bày đúng các khổ thơ. - Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở. II. Chuẩn bị: + GV: Bảng nhóm, bút dạ. + HS: SGK, vở. III. Các hoạt động dạy-học: GV HS 1. KT bài cũ: Giáo viên đọc tên các cơ quan, tổ chức. 2. Bài mới : Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh nhớ – viết. Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề. - Hướng dẫn hs viết đúng một số tiếng các em hay viết sai. - Giáo viên nhắc học sinh chú ý 1 số điều về cách trình bày các khổ thơ,khoảng cách giữa các khổ, lỗi chính tả dễ sai khi viết. v Hoạt động 2 : Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 2. Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề. Giáo viên nhắc học sinh thực hiện lần lượt 2 yêu cầu : Đầu tiên, tìm tên cơ quan và tổ chức. Sau đó viết lại các tên ấy cho đúng chính tả. Giáo viên nhận xét chốt lời giải đúng. - 2, 3 học sinh ghi bảng. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài. 1 học sinh đọc thuộc lòng bài thơ. Lớp nhìn bài ở SGK, theo dõi bạn đọc. 1 học sinh đọc thuộc lòng các khổ thơ 2, 3 của bài. - Luyện viết đúng : sang năm, tới trường, lon ton, chạy nhảy, * Học sinh nhớ lại, viết. Học sinh đổi vở, soát lỗi. 1 học sinh đọc đề. Lớp đọc thầm. Học sinh làm bài. Tên viết chưa đúng Tên viết đúng - Ủy ban Bảo vệ và chăm sóc trẻ em Việt Nam - Ủy ban/ Bảo vệ và Chăm sóc trẻ em Việt Nam - Bộ / y tế - Bộ/ giáo dục và Đào tạo - Bộ/ lao động - Thương binh và Xã hội - Hội/ liên hiệp phụ nữ Việt Nam Bài 3 Yêu cầu học sinh đọc đề. Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng. 3. Củng cố. - Thi tiếp sức. - Tìm và viết hoa tên các đơn vị, cơ quan tổ chức. 4. Dặn dò: - Chuẩn bị : Ôn thi. - Ủy ban Bảo vệ và Chăm sóc trẻ em Việt Nam - Ủy ban Bảo vệ và Chăm sóc trẻ em Việt Nam - Bộ Y tế - Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam * Giải thích : tên các tổ chức viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. -1 học sinh đọc đề. -1 học sinh phân tích các chữ: Công ti Giày da Phú Xuân. (tên riêng gồm ba bộ phận tạo thành là : Công ti / Giày da/ Phú Xuân. Chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành cái tên đó là : Công, Giày được viết hoa ; riêng Phú Xuân là tên địa lí, cần viết hoa cả hai chữ cái đầu tạo thành cái tên đó là Phú và Xuân. Học sinh làm bài. Đại diện nhóm trình bày. Học sinh sửa + nhận xét. VD: Công ti May mặc Thành phố Hồ Chí Minh, Công ti Xuất nhập khẩu bánh kẹo Gia Lai. - Học sinh thi đua 2 dãy. ...................................................................................... TOÁN: LUYỆN TẬP. I. Mục đích yêu -cầu - Giúp học sinh ôn tập, củng cố tính diện tích, thể tích một số hình. - Rèn kĩ năng giải toán có nội dung hình học. - Giáo dục học sinh tính chinh xác, khoa học, cẩn thận. II. Chuẩn bị: + GV : Bảng phụ, hệ thống câu hỏi. + HS : VBT, SGK, xem trước bài ở nhà. III. Các hoạt động dạy -học: GV HS 1. KTbài cũ : Luyện tập. - Gọi hs lên bảng làm lại bài 3 tiết trước. - Nhận xét. 2. Bài mới : “Luyện tập” v Hoạt động 1 : Ôn kiến thức. Nhắc lại các công thức, qui tắc tính diện tích, thể tích một số hình. Lưu ý học sinh trường hợp không cùng một đơn vị đo phải đổi đưa về cùng đơn vị ở một số bài toán. v Hoạt động 2 : Luyện tập. Bài 1. Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề. - Đề toán hỏi gì? - Nêu cách tìm số tiền lát nên nhà? - Muốn tìm số viên gạch? - Gọi 1 hs làm vào bảng phụ - Nhận xét. Bài 2: Yêu cầu học sinh đọc đề. - Nêu dạng toán. - Nêu công thức tính. - Gọi 1 hs làm vào bảng phụ -Nhận xét. Bài 3: Yêu cầu học sinh đọc đề. - Đề hỏi gì? - Nêu công thức tính chu vi hình chữ nhật, diện tích hình thang, tam giác. * Gợi ý : Phần a và b dựa vào công thức tính chu vi hình chữ nhật và diện tích hình thang để làm bài. - Phần c, trước hết tính diện tích các hình tam giác vuông EBM và MDC (theo hai cạnh của mỗi tam giác đó, sau đó lấy diện tích hình thang EBCD trừ đi tổng diện tích hai hình tam giác EBM và MDC ta được diện tích hình tam giác EDM. - Gọi 1 hs làm vào bảng . - Nhận xét. 3. Củng cố. Nhắc lại nội dung vừa ôn. 4. Dặn dò: Làm bài ở vở bài tập toán. Chuẩn bị: Ôn tập về biểu đồ - Học sinh nhắc lại. Bài 1. Học sinh đọc đề. - Lát hết nền nhà hết bao nhiêu tiền. - Lấy số gạch cần lát nhân số tiền 1 viên gạch. - Lấy diện tích nền chia diện tích viên gạch. - Học sinh làm vở. Giải: Chiều rộng nền nhà. 8 ´ = 6 (m) Diện tích nền nhà: 8 ´ 6 = 48 (m2) hay 4800 (dm2) Diện tích 1 viên gạch: 4 ´ 4= 16 (dm2) Số gạch cần lát: 4800 : 16 = 300 (viên) Số tiền mua gạch là: 20000 ´ 300 = 6 000 000 (đồng) Đáp số: 6 000 000 đồng. Bài 2: Học sinh đọc đề. - Tổng – hiệu. - Học sinh nêu. - Học sinh làm vở. Giải: a) Cạnh mảnh đất hình vuông. 96 : 4 = 24 (m) Diện tích mảnh đất hình vuông hay diện tích mảnh đát hình thang la: 24 ´ 24 = 576 (m2) Chiều cao hình thang. 576 ´ 36 = 16 (m) b) Tổng độ dài 2 đáy hình thang là: 36 ´ 2 = 72 (m) Đáy lớn hình than: (72 + 10) : 2 = 41 (m) Đáy bé hình thang: 72 – 41 = 31 (m) Đáp số: a) chiều cao : 16 m b) đáy lớn : 41 m ; đáy bé : 31 m ; Bài 3: Học sinh đọc đề. - Chu vi hình chữ nhật, diện tích hình thang, tam giác. P = (a + b) ´ 2 S = (a + b) ´ h : 2 S = a ´ h : 2 Học sinh giải vào vở Giải: a) Chu vi hình chữ nhật ABCD là: (28+ 84) ´ 2 = 224 (cm) b) Diện tích hình thang EBCD là: (84 + 28) ´ 28 : 2 = 1568 (cm2) c) BM = MC = 28 cm : 2 = 14 cm Diện tích tam giác EBM la: 28 ´ 14 : 2 = 196 (cm2) Diện tích tam giác DMC là: 84 ´ 14 : 2 = 588 (cm2) Diện tích hình tam giác EDM là: 1568 – (196 + 588) = 784 (cm2) Đáp số: a)224 cm b)1568 cm2 c)784 cm2 ...................................................................................... LUYỆN TỪ VÀ CÂU: LUYỆN TẬP: MỞ RỘNG VỐN TỪ : TRẺ EM I. Mục đích yêu cầu : - Biết và hiểu thêm một số từ ngữ về trẻ em (BT 1, 2). - Tìm được hình ảnh đẹp so sánh trẻ em (BT 3) - Hiểu nghĩa của một số thành ngữ, tục ngữ về trẻ em (BT 4) - Giáo dục Hs yêu quý tiếng Việt. II. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ, kẻ bảng nội dung BT4. III. Các hoạt động dạy - học : GV HS 1. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2HS nêu tác dụng của dấu hai chấm và làm bài tập 2. -Gv nhận xét . 2. Bài mới : - GV giới thiệu - Ghi bảng đề bài: Hướng dẫn HS làm bài tập : Bài 1: Gọi hs đọc đề, nêu yêu cầu - Gv Hướng dẫn HS làm Bt1 vào VBT, gọi vài hs trả lời cho lớp nhận xét. - Gv nhận xét chốt lại câu trả lời đúng. Bài 2 : Gọi hs đọc yêu cầu bài tập -Gv Hướng dẫn HS làm Bt2: -Gv phát bút dạ cho HS làm nhóm và thi làm bài. -GV chốt lại ý kiến đúng. *Bài 3 : Cho hs đọc yêu cầu -Gv Hướng dẫn HSlàm Bt3. -Gv gợi ý để HS tìm ra, tạo được những hình ảnh so sánh đúng và đẹp về trẻ em. - Cho hs thảo luận nhóm 4, gọi đại diện 1nhóm lên bảng trình bày, các nhóm dưới đối chiếu kết quả. -GV chốt lại ý kiến đúng, bình chọn nhóm lam hay Bài tập 4: Gọi hs đọc đề, nêu yêu cầu -Gv Hướng dẫn HS làm vào VBT - Gọi hs lần lượt lên bảng làm, cho lớp nhận xét. -GV chốt lại ý kiến đúng. 3. Củng cố -GV hướng dẫn HS nêu nội dung bài + ghi bảng. -Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện sử dụng vốn từ. 4. Dặn dò. -Chuẩn bị tiết sau: Ôn tập về dấu ngoặc kép. -1Hs nêu 2 tác dụng của dấu hai chấm, nêu ví dụ minh hoạ. -1HS làm lại Bt2 tiết trước. -Lớp nhận xét. -HS lắng nghe. Bài 1: HS đọc yêu cầu BT 1, suy nghĩ trả lời, giải thích vì sao em xem đó là câu trả lời đúng. - Ý c- Người dưới 16 tuổi được xem là trẻ em . Còn ý d không đúng , vì người dưới 18 tuổi( 17,18 tuổi)- đã là thanh niên. -Lớp nhận xét. Bài 2 : HS đọc yêu cầu Bt2, suy nghĩ trả lời, trao đổi và thi làm theo nhóm, ghi vào bảng phụ, sau đó đạt câu đặt câu với từ vừa tìm được. Lời giải: Các từ đồng nghĩa với trẻ em : trẻ, trẻ con, con trẻ,[ không có sắc thái nghĩa coi thường hay coi trọng], trẻ thơ, thiếu nhi, nhi đồng, thiếu niên,[có sắc thái coi trọng], con nít, trẻ ranh, ranh con, nhãi ranh, nhóc con[có sắc thái coi thường]. - Đặt câu, VD : Trẻ con thời nay rất thông minh. Thiếu nhi là măng non của đất nước. Bài 3: HS đọc yêu cầu Bt3. - Trao đổi cặp để tìm các hình ảnh đúng ghi vào bảng phụ, đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày. Ví dụ : Trẻ em như tờ giấy trắng.® So sánh để làm nổi bật vẻ ngây thơ, trong trắng. Trẻ em như nụ hoa mới nở. Đứa trẻ đẹp như bông hồng buổi sớm. ® So sánh để làm nổi bật hình dáng đẹp. Lũ trẻ ríu rít như bầy chim non.® So sánh để làm nổi bật tính vui vẻ, hồn nhiên. Cô bé trông giống hệt bà cụ non.® So sánh để làm rõ vẻ đáng yêu của đứa trẻ thích học làm người lớn. Trẻ em là tương lai của đất nước. Trẻ em hôm nay, thế giới ngày mai® So sánh để làm rõ vai trò của trẻ em trong xã hội. Bài tập 4: hs đọc đề, nêu yêu cầu - HS làm vào VBT - Một số hs lần lượt lên bảng làm, lớp nhận xét. Lời giải: Bài a)Tre già măng mọc: Lớp trước già đi, có lớp sau thay thế thế. Bài b) Tre non dễ uốn: Dạy trẻ từ lúc con nhỏ dễ hơn. Bài c) Trẻ người non dạ : Con ngây thơ, dại dột chua biết suy nghĩ chín chắn. Bài d) Trẻ lên ba, cả nhà học nói : Trẻ lên ba đang học nói, khiến cả nhà vui vẻ nói theo. ...................................................................................... THỂ DỤC: TRÒ CHƠI “NHẢY ĐÚNG ,NHẢY NHANH” VÀ “ AI KÉO KHOẺ” I . Mục đích, yêu cầu: - Chơi hai trò chơi”Nhảy đúng, nhảy nhanh “, và “Ai kéo khoẻ “ - Yêu cầu thực hiện tương đối đúng động tác và tích cực. II. Địa điểm, phương tiện - Địa điểm : Trên sân trường .Vệ sinh nơi tập , đảm bảo an toàn tập luyện. - Phương tiện : kẻ sân và chuẩn bị thiết bị để tổ chức trò chơi. III.Nội dung và phương pháp lên lớp : Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức A. MỞ ĐẦU 6 phút 1. nhận lớp * 2. phổ biến nhiệm vụ yêu cầu bài học 2phút ******** ******** 3. khởi động: 3 phút đội hình nhận lớp - học sinh chạy nhẹ nhàng từ hàng dọc thành vòng tròn, thực hiện các động tác xoay khớp cổ tay, cổ chân, hông, vai , gối, - kiểm tra bài cũ 2x8 nhịp đội hình khởi động cả lớp khởi động dưới sự điều khiển của cán sự B.Phần Cơ bản 1. Trò chơi “Nhảy đúng nhảy nhanh” 10 phút GV hướng dẫn động tác HS quan sát và thực hiện * ********** ********** 2. Chơi trò chơi “Ai kéo khoẻ” 3. Củng cố: - hai trò chơi 5-6 phút GV hướng dẫn điều khiển trò chơi yêu cầu các em chơi nhiệt tình, vui vẻ, đoàn kết các tổ thi đua với nhau GV quan sát biểu dương đội làm tốt động tác GV và h /s hệ thống lại kiến thức C. Kết thúc. - Tập chung lớp thả lỏng. - Nhận xét đánh giá buổi tập - Hướng dẫn học sinh tập luyện ở nhà. 5-7 phút * ********* ********* .. Thứ tư ngày 4 tháng 5 năm 2016 TOÁN: ÔN TẬP BIỂU ĐỒ. I. Mục đích yêu cầu: - Giúp học sinh củng cố kĩ năng đọc số liệu trên biểu đo, bổ sung tư liệu trong một bảng thống kê số liệu - Rèn kĩ năng đọc biểu đồ, vẽ biểu đồ. - Giáo dục học sinh tính chính xác, cẩn thận, khoa học. II. Chuẩn bị: + GV : Bảng phụ, hệ thống câu hỏi. + HS : SGK, VBT, xem trước bài. III. Các hoạt động dạy-học: GV HS 1.KT bài cũ: Luyện tập. -Gọi hs làm lại bài 3 tiết trước. 2.Bài mới: Ôn tập về biểu đồ. * Hướng dẫn hs làm bài tập. Bài 1: Yêu cầu học sinh nêu các số trong bảng theo cột dọc của biểu đồ chỉ gì? - Các tên ở hàng ngang chỉ gì? - Gọi hs lần lượt trả lời câu hỏi. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài 2. Gọi hs nêu yêu cầu đề. Lưu ý : câu b học sinh phải chuyển sang vẽ trên biểu đồ cột cần lưu ý cách chia số lượng và vẽ cho chính xác theo số liệu trong bảng nêu ở câu a. - Gv vẽ lên bảng cho hs tự lên chỉ. -Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài 3 : Gọi học sinh đọc yêu cầu đề. - Cho học sinh tự làm bài rồi sửa. - Yêu cầu học sinh giải thích vì sao khoanh câu C. - Giáo viên chốt. Một nửa diện tích hình tròn biểu thị là 20 học sinh, phần hình tròn chỉ số lượng học sinh thích đá bóng lớn hơn một nửa hình tròn nên khoanh C là hợp lí. 3. Củng cố. - Nhắc lại nội dung ôn. - Thi đua vẽ nhanh biểu đồ theo số liệu cho sẵn. 4. Dặn dò: - Xem lại bài. Chuẩn bị tiết : Luyện tập chung. Bài 1 + Chỉ số cây do học sinh trồng được. + Chỉ tên của từng học sinh trong nhóm cây xanh. Học sinh làm bài. Chữa bài. a. 5 học sinh (Lan, Hoà, Liên, Mai, Dũng). Lan : 3 cây, Hoà: 2 cây, Liên : 5 cây, Mai : 8 cây, Dũng : 4 cây. b. Trồng ít cây nhất là Hoà: 2 cây c. Trồng được nhiều cây nhất là Mai : 8 cây d. Những bạn trồng được nhiều cây hơn bạn Dũng là : Mai, Liên. e. Những bạn trồng được ít cây hơn bạn Liên là Dũng, Hòa, Lan. Bài 2. a) Điền tiếp vào ô trống. Loại quả Cách ghi số HS trong khi điều tra Số HS Cam 5 Táo 8 Nhãn 3 Chuối 16 Xoài 6 b) Một HS lên bảng vẽ -Học sinh dựa vào số liệu để vẽ tiếp vào các ô còn trống. Bài 3. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: -Học sinh làm bài. Sửa bài. Khoanh C. 25 học sinh. - Học sinh thi vẽ tiếp sức. ...................................................................................... TẬP LÀM VĂN: TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH. I. Mục đích-yêu cầu: - Nắm được yêu cầu của bài văn tả cảnh theo đề đã cho: bố cục, trình tự, cách diễn đạt. - Nhận thức được ưu, khuyết điểm của mình và của bạn khi được thầy (cô) chỉ rõ; biết tham gia sửa lỗi chung; biết tự sửa lỗi thầy (cô) yêu cầu; tự viết lại một đoạn (hoặc cả bài) cho hay hơn. - Giáo dục học sinh yêu thích cảnh vật xung quanh và say mê sáng tạo. II. Chuẩn bị: + GV: Bảng phụ ghi các đề bài của tiết Viết bài văn tả cảnh (tuần 32, tr.175) ; một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, đoạn, ý cần chữa chung trước lớp. Phấn màu. + HS: Vở bài tập III. Các hoạt động dạy học: GV HS 1. Giới thiệu bài: - Giáo viên nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của tiết Trả bài văn tả cảnh Hoạt động 1 : Giáo viên nhận xét chung về kết quả bài viết của cả lớp. a) Giáo viên treo bảng phụ đã viết sẵn các đề bài của tiết Viết bài văn tả cảnh (tuần 32) ; một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý b) Nhận xét về kết quả làm bài: * Những ưu điểm chính: - Xác định đề: đúng nội dung, yêu cầânTr một ngày mới bắt đầu ở quê em; một khu vui chơi, giải trí mà em thích; Tả một đêm trăng đêm trăng đẹp; Tả trường em trước buổi học). - Bố cục (đầy đủ, hợp lí), ý (đủ, pho

File đính kèm:

  • docgiao_an_cac_mon_lop_5_tuan_34_nam_hoc_2015_2016_dam_ngan.doc
Giáo án liên quan