Môn: Tiếng Việt Phân môn: Chính tả Tiết:67 Tuần: 34
Bài: NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI
I. MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU:
1.Kỹ năng: HS biết nghe viết chính xác bài Người làm đồ chơi . HS biết viết đúng và nhớ cách viết các bài tập có âm, vần dễ lẫn: tr/ ch, o/ ô, dấu hỏi/ dấu ngã
2. Kiến thức: HS viết chính xác 1 đoạn trong bài Người làm đồ chơi . Củng cố quy tắc chính tả: tr/ ch, o/ ô, dấu hỏi/ dấu ngã
3. Thái độ: HS biết yêu cái đẹp thông qua việc luyện viết chữ đẹp
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
4 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1711 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Chính tả 2 tuần 34, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Môn: Tiếng Việt Phân môn: Chính tả Tiết:67 Tuần: 34
Bài: người làm đồ chơi
I. Mục đích- yêu cầu:
1.Kỹ năng: HS biết nghe viết chính xác bài Người làm đồ chơi . HS biết viết đúng và nhớ cách viết các bài tập có âm, vần dễ lẫn: tr/ ch, o/ ô, dấu hỏi/ dấu ngã
2. Kiến thức: HS viết chính xác 1 đoạn trong bài Người làm đồ chơi . Củng cố quy tắc chính tả: tr/ ch, o/ ô, dấu hỏi/ dấu ngã
3. Thái độ: HS biết yêu cái đẹp thông qua việc luyện viết chữ đẹp
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
thời gian
Nội dung dạy học
Phương Pháp, hình thức tổ chức dạy học
5 p
I. Kiểm tra bài cũ
- NX bài cũ.
- GV đọc cho 3 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con: biển biếc, sông sâu, xao xác, sầm sập...
Kiểm tra, đánh giá
1 p
22 p
6 p
1 ph
II. Bài mới
1. Giới thiệu bài:ặNgười làm đồ chơi
2. Hướng dẫn viết
2.1. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị:
* Nội dung:
- Đoạn trích nói về điều gì? (... tình cảm quý trọng người lao động của bạn nhỏ )
- GV hướng dẫn trình bày bài:
- Những chữ nào trong bài phải viết hoa? Vì sao?
+ Tên riêng: Nhân và các chữ đầu câu phải viết hoa
- HS viết vở nháp từ ngữ dễ viết sai: để dành, nặn, bột màu...
2.2. GV đọc, HS viết bài vào vở.
2.3. Chấm chữa bài
- HS tự chữa bài bằng bút chì, ghi chữ ra ngoài lề vở.
- Gv chấm 5, 7 bài, nêu NX
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
3.1. Bàt tập 2
- a, trăng
- b, phép cộng, cọng rau, còng lưng, cồng chiêng
3. 2. Bài tập 3
a, Chú Trường vừa trồng trọt giỏi vừa chăn nuôi giỏi. Vườn nhà chú cây nào cũng trĩu quả. Dưới ao, cá trôi, cá chép, cá trắm từng đàn.Cạnh ao là chuồng lợn, chuồng trâu, chuồng gà trông thật ngăn nắp
b, Ông dũng có 2 người con đều giỏi giang cả. Chú Nghĩa, con trai ông, bây giò là kỹ sư, làm ở mỏ than. Còn cô Hải, con gái ông là bác sỹ nổi tiếng ở bệnh viện tỉnh.
4. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học, khen HS viết chính xác, trình bày đẹp.
- Ghi đề bài
- GV đọc bài chính tả.
- 1, 2 HS đọc lại
- HS đọc yêu cầu.
- Cả lớp làm bài, 1HS chữa bài.
* Rút kinh nghiệm:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Môn: Tiếng Việt Phân môn: Chính tả Tiết: 68 Tuần: 34
Bài: Đàn bê của anh hồ giáo
I. Mục đích- yêu cầu:
1. Kỹ năng:
- HS biết nghe viết chính xác 1 đoạn trong bài Đàn bê của anh Hồ Giáo.
- Làm đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm, vần dễ viết sai: ch/ tr, thanh hỏi/ thanh ngã
2. Kiến thức:- HS viết chính xác 1đoạn của bài Đàn bê của anh Hồ Giáo. Củng cố quy tắc chính tả: ch/ tr, thanh hỏi/ thanh ngã
3. Thái độ: HS biết yêu cái đẹp thông qua việc luyện viết chữ đẹp
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
thời gian
Nội dung dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học
5 p
I. Kiểm tra bài cũ
- NX bài cũ.
- GV đọc cho 3 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con: lao xao, vì sao, xoè cánh, đi sau, rơi xuống...
*Kiểm tra, đánh giá
1 p
22 p
6 ph
1 ph
II. Bài mới
1. Giới thiệu bài: Lượm
2. Hướng dẫn viết
2.1. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị:
* Câu hỏi nội dung
- Đoạn trích miêu tả cảnh gì? (... đàn bê quấn quýt bên anh Gíao)
* Hướng dẫn trình bày bài:
- Tìm tên riêng trong bài? (Hồ Giáo)
- Tên riêng đó phải viết thế nào? (viết hoa chữ cái đầu mỗi tiếng)
- HS viết vở nháp tên riêng, từ ngữ dễ viết sai: quấn quýt, quẩn chân, nhảy quẩng, rụt rè, quơ quơ...
2.2.GV đọc, HS viết bài
2.3. Chấm chữa bài
- HS tự chữa bài bằng bút chì, ghi chữ ra ngoài lề vở.
- Gv chấm 5, 7 bài, nêu NX
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
3.1. Bàt tập 2
a, chợ - chờ - tròn
b, bão - hổ - rảnh rỗi
3.2. Bàt tập 3
a, chè, trám, tràm, tre, trúc, trầu, trò chỉ, chuối, chà là, chanh, chay, chôm chôm...
b, tủ, đũa, đĩa, dĩa, chõ, chõng, võng, chổi, chảo...
4. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học, khen những HS viết chính xác, trình bày đẹp.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài sau
*Đàm thoại
- GV đọc đoạn viết .
- 1, 2 HS đọc lại
- Chấm điểm 1 số bài.
Nêu NX
- HS viết bảng con.
- GV chữa bài
- HS đọc yêu cầu. Cả lớp làm bài theo nhóm đôi
- HS chữa bài theo cách thi tiếp sức
* Rút kinh nghiệm:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
File đính kèm:
- Chinh ta 2 tuan 34.doc