I.Ôn bài cũ
MT: KT việc ghi nhớ quy tắc viết g/gh, c/k/q
- YC 1 HS đọc, 3 HS lên bảng viết
- HS viết: ghê gớm, gồ ghề, kiên quyết, cái kéo, cây cọ, ngô.
- Nhận xét
- Lắng nghe
II.Bài mới
1. Giới thiệu bài:
MT: Hs nắm được nd tiết Nêu YC MĐ bài học
2. HD nghe-viết:
a. Tìm hiểu ND bài viết.
MT: Hs nắm được nd bài viết
- Gọi 1 HS đọc bài, hỏi:
- 1HS đọc, 2 HSTL
+ Em biết gì về LNQ + LNQ là một nhà yêu nước
+ Ông được giải thoát khi nào?
+ Vào 30/ 8/ 1917 trong cuộc khởi nghĩa Thái Nguyên.
b. Hướng dẫn viết từ khó.
MT: Hs viết đúng chính tả những âm, vần dễ nhầm
- YC HS nêu các từ khó, dễ lẫn
- HS nêu: Lực lượng, khoét,xích sắt,mưu
-YC HS đọc, viết từ vừa tìm.
- HS đọc, viết
c. Viết chính tả
- Đọc bài cho HS, nhắc HS viết hoa tên riêng.
- HS viết
a.Soát lỗi NX bài.
- YC HS đổi vở soát lỗi. NX, ĐG 10 bài.
- HS soát lỗi
62 trang |
Chia sẻ: thuongad72 | Lượt xem: 422 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Chính tả Lớp 5 - Chương trình cả năm - Năm học 2018-2019 - Nguyễn Văn Tuấn, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 3 tháng 9 năm 2018
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Môn: Chính tả Tiết: 2 Tuần: 1
Bài: VIỆT NAM THÂN YÊU
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nghe, viết chính xác, đẹp bài thơ
- Làm bài tập, rút ra những quy tắc chính tả viết với ng/ngh ; g/gh ; c/k.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nghe và viết đúng
3. Giáo dục: Có ý thức viết đúng chính tả, rèn tính cẩn thận
II.Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu
Thời gian
Nội dung
Phương pháp, hình thức tổ chức các HĐ dạy học
ĐD
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
2’
I.ÔN BC
MT: KT sự chuẩn bị bút, vở của HS
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- Tạo tâm thế học
- Nghe và thực hiện
36’
II.Bài mới
1. Giới thiệu bài:
MT: Hs nắm được nd tiết học
GV giới thiệu nêu mục đích bài học
Lắng nghe
2. Hướng dẫn nghe, viết:
a.Tìm hiểu ND bài thơ.
MT: Hs nắm được nd bài viết
- YC 1 HS đọc bài thơ, hỏi:
+ Những hình ảnh nào cho thấy nước ta có nhiều cảnh đẹp?
+ Qua bài thơ em thấy con người Việt Nam như thế nào?
- Nhận xét
- 1HS đọc, 2 HSTL
+ Hình ảnh: Biển lúa, cánh cò, dãy Trường Sơn.
+ Người VN: Có lòng yêu nước nồng nàn. HS khác bổ sung
b. HD viết từ khó
MT: Hs viết đúng chính tả những âm, vần dễ nhầm lẫn
- YC HS nêu từ khó, dễ lẫn khi viết
- YC HS đọc, viết từ ngữ vừa tìm
- Nhận xét
Hỏi: Bài thơ viết theo thể thơ nào? Cách trình bày ntn?
- 5-6 HS nêu: Dập dờn, nhuộm bùn
- 1HS đọc, 3 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào nháp.
- Viết theo thể thơ lục bát, dòng 6 lùi 1 ô, dòng 8 sát lề.
Bảng phụ
c. Viết chính tả
- Đọc bài, quan sát lớp
- HS viết
d.Soát lỗi, chấm bài.
- Đọc toàn bài cho HS soát lỗi
- Đổi vở, soát bằng bút chì
Thời gian
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
ĐD
- Thu, đánh giá, nhận xét bài viết
- Nghe ĐG
- Nhận xét
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
MT: Củng cố quy tắc chính tả
Bài 2:
- gọi HS đọc YC bài tập
- 2HS đọc nối tiếp
- YC HS làm theo cặp
- HS cùng bàn làm bài
- Hướng dẫn, giúp đỡ HS.
- YC HS đọc bài
- 5HS đọc nối tiếp, HS khác nhận xét. 1HS đọc toàn bài.
- Nhận xét
Bài 3:
Yêu cầu HS đọc đề bài
- YC HS tự làm bài
HS làm bài, 1 HS làm vào bảng phụ.
Bảng phụ
- YC HS nhận xét
HS nhận xét
- GVNX, kết luận: Trước i, e, ê, dùng b, gh, ngh; trước các âm còn lại dùng c, g, ng.
2’
III. Củng cố-dặn dò
-Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc
-Nhắc học sinh chuẩn bị bài sau
- HS nhắc lại
- Nghe
Rút kinh nghiệm:
Thứ hai ngày 10 tháng 9 năm 2018
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Môn: Chính tả Tiết: 10 Tuần: 2
Bài: LƯƠNG NGỌC QUYẾN
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nghe, viết chính xác, đẹp, bài: Lương Ngọc Quyến
- Hiểu được mô hình cấu tạo vần
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nghe và viết đúng
3. Giáo dục: Có ý thức viết đúng chính tả, rèn tính cẩn thận
II.Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ, phiếu
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu
Thời gian
Nội dung
Phương pháp, hình thức tổ chức các HĐ dạy học
ĐD
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
3’
I.Ôn bài cũ
MT: KT việc ghi nhớ quy tắc viết g/gh, c/k/q
- YC 1 HS đọc, 3 HS lên bảng viết
- HS viết: ghê gớm, gồ ghề, kiên quyết, cái kéo, cây cọ, ngô...
- Nhận xét
- Lắng nghe
35’
II.Bài mới
1. Giới thiệu bài:
MT: Hs nắm được nd tiết
Nêu YC MĐ bài học
2. HD nghe-viết:
a. Tìm hiểu ND bài viết.
MT: Hs nắm được nd bài viết
- Gọi 1 HS đọc bài, hỏi:
- 1HS đọc, 2 HSTL
+ Em biết gì về LNQ
+ LNQ là một nhà yêu nước
+ Ông được giải thoát khi nào?
+ Vào 30/ 8/ 1917 trong cuộc khởi nghĩa Thái Nguyên.
b. Hướng dẫn viết từ khó.
MT: Hs viết đúng chính tả những âm, vần dễ nhầm
- YC HS nêu các từ khó, dễ lẫn
- HS nêu: Lực lượng, khoét,xích sắt,mưu
-YC HS đọc, viết từ vừa tìm.
- HS đọc, viết
Bảng phụ
c. Viết chính tả
- Đọc bài cho HS, nhắc HS viết hoa tên riêng.
- HS viết
a.Soát lỗi NX bài.
- YC HS đổi vở soát lỗi. NX, ĐG 10 bài.
- HS soát lỗi
Thời gian
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
ĐD
3. Hướng dẫn làm bài
- YC 2 HS lên bảng
- 2HS viết lên bảng, lớp làm vào vở. Nhận xét bài.
- Nhận xét, kết luận
Bài 3: Gọi HS đọc đề bài.
-2HS đọc
MT: Nắm được cấu tạo của vần và vị trí ghi dấu thanh
Hỏi: + Nêu mô hình cấu tạo của tiếng?
+ Vần gồm những bộ phận nào?
+ Tiếng gồm: Âm đầu, dấu thanh, vần, Vần: âm đệm, âm chính, âm cuối
- YC HS thảo luận nhóm 4 làm bài.
- HS thảo luận, viết ra phiếu đại diện trả lời, nhận xét.
Phiếu
- GV nhận xét, chữa bài
- YC HS nêu nhận xét cấu tạo của vần
* Âm đệm được ghi bằng chữ cái
- 2 HS nêu: phần bắt buộc của vần làm âm chính.
- YC HS lấy VD tiếng chỉ có âm chính, dấu thanh
- 3 HS nêu, ồ ; á
2’
III.Củng cố-dặn dò
Nhắc lại cấu tạo của vần
Hs trả lời
- Nhắc học sinh chuẩn bị bài sau
Nghe
Rút kinh nghiệm:
Thứ hai ngày 17 tháng 9 năm 2018
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Môn: Chính tả Tiết: 18 Tuần: 3
Bài: THƯ GỬI CÁC HỌC SINH
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nhớ viết đúng và đẹp đoạn văn trong bài.
- Luyện tập về cấu tạo của vần, hiểu được quy tắc dấu thanh trong tiếng.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nghe và viết đúng
3. Giáo dục: Có ý thức viết đúng chính tả, rèn tính cẩn thận
II.Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ
III.Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Thời gian
Nội dung
Phương pháp, hình thức tổ chức các HĐ dạy học
ĐD
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
3’
I.Ôn bài cũ
MT: KT về cấu tạo vần
- YC HS nêu lại cấu tạo của vần
- 1HS nêu
- Nhận xét, ĐG
- Nghe
35’
II.Bài mới
1. Giới thiệu bài
MT: Nắm được nd tiết học
- Nêu mục đích – yêu cầu bài học
- HS ghi đề bài vào vở
2. Viết chính tả
a. Trao đổi về nội dung đoạn viết
MT: Hs nắm được nd đoạn viết
- YC HS đọc thuộc lòng đoạn văn
- 3-5 HS đọc-đọc cặp
- Hỏi: Câu nói của Bác thể hiện điều gì?
- 2HS trả lời: Câu nói đó thể hiện niềm tin của Bác với thiếu nhi
b. Hướng dẫn viết từ khó: nô lệ, nước nhà
Việt Nam, giời
- YC HS tìm từ khó, dễ lẫn
- HS nêu: 80 năm giời, nô lệ, kiến thiết, cường quốc.
- HS đọc, viết
- HS viết theo trí nhớ.
c. Viết chính tả
- Quan sát giúp đỡ HS yếu
- HS viết theo trí nhớ.
- Thu bài, NX, ĐG
- 10 HS nộp bài
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2: MT: nắm được nguyên âm đôi
Gọi HS đọc YC và mẫu của bài tập bảng phụ
2 HS đọc
Bảng phụ
- YC HS làm bài
- HS làm vở (nháp)
- GV chữa bài, nhận xét
Bài 3:MT: nắm được cách ghi dấu thanh các tiếng có nguyên âm đôi
Gọi HS đọc YC của bài
- 2 HS đọc
- Hỏi: Khi viết 1 tiếng, dấu thanh cần được đặt ở đâu?
- HS trả lời: Dấu thanh đặt ở âm chính.
- GV nhận xét, kết luận
2’
III-Củng cố-dặn dò
YC HS nhắc lại mô hình cấu tạo vần vị trí dấu thanh
- Nhắc học sinh chuẩn bị bài sau
- 3HS nhắc lại
Rút kinh nghiệm:
Thứ hai ngày 24 tháng 9 năm 2018
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Môn: Chính tả Tiết: 27 Tuần: 4
Bài : ANH BỘ ĐỘI CỤ HỒ GỐC BỈ
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nghe viết đúng, đẹp bài văn Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ.
- Luyện tập về mô hình cấu tạo vần và quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nghe và viết đúng
3. Giáo dục: Có ý thức viết đúng chính tả, rèn tính cẩn thận
II.Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ
III.Các hoạt động dạy - học chủ yếu
TG
Nội dung
Phương pháp, hình thức tổ chức các HĐ dạy học
ĐD
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
3’
I. Ôn bài cũ
MT: KT về cấu tạo vần
- Dán bảng phụ mô hình cấu tạo vần.
- YC HS lên bảng viết phần vần các tiếng trong câu: Chúng tôi muốn thế giới này mãi mãi hoà bình.
- 1HS lên bảng, HS khác làm nháp
Bảng phụ
- Nhận xét, chữa bài
- Nghe
34’
II. Bài mới
1. Giới thiệu bài
MT: Nắm được nd bài
Nêu yêu cầu giờ học
HS ghi tên bài vào vở
2. Hướng dẫn viết chính tả:
MT: HS viết đúng và đẹp bài
a. Tìm hiểu ND đoạn văn.
YC HS đọc đoạn văn
3 HS đọc, trả lời
MT: Hs nắm được nd đoạn viết
Hỏi: Vì sao Phrăng Đơ Bô-en lại chạy sang hàng ngũ quân đội ta?
+ Vì ông thấy sự phi nghĩa của chiến tranh xâm lược.
+ Chi tiết nào cho thấy ông rất trung thành với đất nước VN?
+ Bị bắt, dụ dỗ, tra tấn, nhưng ông quyết không khai.
b. Hướng dẫn viết từ khó
YC HS tìm từ khó, dễ lẫn
YC HS đọc và viết từ vừa tìm
- HS: Phrăng Đơ Bô-en, Phan Lăng, dụ dỗ
c. Viết chính tả
- Đọc chậm cho HS viết bài
- HS viết từ khó vào nháp
d. Soát lỗi
- Sửa lỗi chữ vào vở
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2: Phân tích cấu tạo vần
Gọi HS đọc YC của bài tập
2 HS đọc
YC HS tự làm bài
HS làm bài, trả lời
MT:Hs nắm được hai nguyên âm đôi iê và ia
Hỏi: Tiếng nghĩa và chiến có gì giống và khác nhau về cấu tạo?
Giống: âm chính gồm 2 chữ cái.
Khác: tiếng chiến có âm cuối
Nhận xét, kết luận
Bài 3: Quy tắc viết dấu thanh ở âm chính là âm đôi
Gọi HS đọc đề bài
2 HS đọc
MT: Hs nắm được quy tắc ghi dấu thanh ở các
YC HS nêu quy tắc ghi dấu thanh ở 2 tiếng trên
HS nêu theo ý hiểu
tiếng có hai nguyên âm đôi iê và ia
Nhận xét, kết luận: Tiếng có NÂ đôi không có âm cuối thì ghi dấu thanh ở chữ cái đầu ghi NÂ; nếu có âm cuối thì đặt ở chữ thứ 2 ghi NÂ đôi
HS nêu theo ý hiểu
3’
III-Củng cố-dặn dò
YC HS nêu lại vị trí ghi dấu thanh
- Nhắc học sinh chuẩn bị bài sau
HS nêu
Nghe
Rút kinh nghiệm:
Thứ hai ngày 1 tháng 10 năm 2018
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Môn: Chính tả Tiết: 35 Tuần: 5
Bài: MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nghe viết đúng, đẹp bài văn Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ.
- Hiểu cách đánh dấu thanh ở tiếng có NÂ đôi.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nghe và viết đúng
3. Giáo dục: Có ý thức viết đúng chính tả, rèn tính cẩn thận
II.Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ
III.Các hoạt động dạy - học chủ yếu
TG
Nội dung
Phương pháp, hình thức tổ chức các HĐ dạy học
ĐD
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
3’
I. Ôn bài cũ
MT: KT cách ghi dấu thanh những tiếng có
YC HS nêu lại quy tắc đánh dấu thanh
HS nêu
nguyên âm đôi.
- Nhận xét
35’
II. Bài mới
1. Giới thiệu bài
Nêu yêu cầu giờ học
2. Hướng dẫn viết chính tả
a. Tìm hiểu ND đoạn văn.
MT: Hiểu nd đoạn viết
YC HS đọc đoạn văn
3 HS đọc nối tiếp nhau
Hỏi: Dáng vẻ người ngoại quốc có gì đặc biệt?
Trả lời: Anh cao lớn, mái tóc vàng óng, khuôn mặt to, chất phác
b. Hướng dẫn viết từ khó
MT: Viết đúng từ dễ nhầm âm hoặc vần
YC HS tìm từ khó, dễ lẫn
HS nêu: giản dị, khung cửa, buồng máy
YC HS đọc, viết từ vừa tìm
HS đọc, viết
c. Viết chính tả
GV đọc chậm
d. Soát lỗi chấm bài
Đọc bài cho HS soát lỗi
- Soát + ghi lỗi bằng
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bút chì sửa lỗi cuối bài viết
Bài 2: MT: Tìm tiếng chứa nguyên âm đôi
Gọi HS đọc YC của bài tập
Bảng phụ
2 HS đọc
Bảng phụ
YC HS tự làm bài
HS làm, 2 HS lên bảng
+ Tiếng chứa uô: cuốn, cuốc, buôn, muôn
+ Tiếng chứa ua: của, múa
Nhận xét cách ghi dấu thanh => chốt cách ghi dấu thanh
- HS NX (nhớ lại bài trước).
Bài 3:
Gọi HS đọc đề bài
2 HS đọc
MT: Giúp hs nắm cách ghi dấu thanh những tiếng có nguyên âm đôi.
YC HS thảo luận nhóm đôi điền từ và giải nghĩa câu thành ngữ GVNX giải thích chính xác.
HS thảo luận nhóm điền từ + giải nghĩa.
- Mọi người như một: Đoàn kết một lòng
- HS nêu theo ý hiểu
- Chậm như rùa: Quá chậm chạp
- Ngang như cua: Tính gàn dở, khó nói, khó bảo
- Cày sâu cuốc bẫm: chăm chỉ, cần mẫn.
2’
III-Củng cố-dặn dò
YC HS nhắc quy tắc đánh dấu thanh ở tiếng có âm đôi
- Nhắc học sinh chuẩn bị bài sau
HS nêu
Nghe
Rút kinh nghiệm:
Thứ hai ngày 8 tháng 10 năm 2018
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Môn: Chính tả Tiết: 43 Tuần: 6
Bài: Ê-MI-LI, CON
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nhớ viết chính xác, đẹp đoạn thơ Ê-mi-li, con ôi!...sự thật.
- Làm đúng bài tập chính tả
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nghe và viết đúng
3. Giáo dục: Có ý thức viết đúng chính tả, rèn tính cẩn thận
II.Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ
III.Các hoạt động dạy - học chủ yếu
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
4’
I. Ôn bài cũ
MT: Ôn những từ viết dễ nhầm âm đầu hoặc vần và quy tắc
YC 1HS đọc, 3 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào nháp
HS thực hiện viết: suối, ruộng, mùa, buồng, lúa
ghi dấu thanh
YC nhận xét, GV nhận xét
HS nhận xét
YC HS NX cách ghi dấu thanh của các tiếng đã viết.
34’
II. Bài mới
HĐ1: Giới thiệu bài
MT: Hs nắm được nd tiết học
HĐ2: Hướng dẫn viết chính tả
a. Tìm hiểu ND đ.thơ
YC HS đọc thuộc lòng đoạn thơ
3-5 HS đọc thuộc
MT: Hiểu nd đoạn viết
Hỏi: Chú Morixơn nói với con gái điều gì khi từ biệt
Trả lời: Chú nói với Êmili về nói với mẹ rằng: Cha đi vui, xin mẹ đừng buồn.
b. HD viết từ khó
MT: Viết đúng các từ dễ nhầm âm hoặc vần
YC HS tìm từ khó và đọc, viết
bảng phụ
HS tìm đọc viết: Êmili, sáng bừng, nói giùm
c. Viết chính tả
d. Thu, chấm bài
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2: YC HS đọc đề bài
2HS đọc
Thời gian
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
YC HS thảo luận nhóm 2, điền tiếng rồi tìm hiểu nghĩa
2HS thảo luận làm bài
Đại diện phát biểu
Nhóm khác nhận xét
YC HS đọc thuộc lòng các câu đó
HS đọc
2’
III-Củng cố-dặn dò
YC HS nhắc quy tắc đánh dấu thanh ở tiếng có âm đôi
- Nhắc học sinh chuẩn bị bài sau
3HS nhắc lại
Nghe
Rút kinh nghiệm:
Thứ hai ngày 15 tháng 10 năm 2018
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Môn: Chính tả Tiết: 51 Tuần: 7
Bài: DÒNG KINH QUÊ HƯƠNG
I.Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Nghe - viết chính xác, đẹp đoạn văn Dòng kênh quê hương
- Làm đúng bài tập chính tả luyện đánh dấu thanh ở tiếng chứa nguyên âm đôi ia/iê.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nghe và viết đúng
3. Giáo dục: Có ý thức viết đúng chính tả, rèn tính cẩn thận
II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ
III.Các hoạt động dạy - học chủ yếu
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
1.Ôn bài cũ
MT: Ôn về quy tắc ghi dấu thanh các tiếng chứa nguyên âm đôi
-YC 1 HS đọc cho 2 HS viết bảng lớp, HS cả lớp viết vào vở các từ ngữ: Lưa thưa, thửa ruộng, con mương, tưởng tượng, quả dứa
- 1HS đọc, HS còn lại viết.
- GV?:Em có nhận xét gì về quy tắc đánh dấu thanh trên các tiếng có nguyên âm đôi ưa/ươ?
- Các tiếng không có âm cuối dấu thanh được đặt ở chữ cái đầu của âm chính.
+ Các tiếng có âm cuối dấu thanh được đặt ở chữ cái thứ hai của âm chính.
- Nhận xét chữ viết, cách đánh dấu thanh của HS.
33’
II.Dạy - học bài mới
HĐ1.Giới thiệu bài
MT: Hs nắm được nd tiết học
Giờ chính tả hôm nay các em cùng viết bài Dòng kinh quê hương và làm bài tập chính tả về các tiếng có nguyên âm đôi iê/ia.
HĐ2: MT: Hướng dẫn nghe-viết chính tả
a) Tìm hiểu nội dung bài
- Gọi HS đọc đoạn văn
- 2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng
- Gọi HS đọc phần Chú giải
- 1 HS đọc thành tiếng
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Hỏi: Những hình ảnh nào cho thấy dòng kinh rất thân thuộc với tác giả?
- Trên dòng kinh có giọng hò ngân vang, có mùi quả chín, có tiếng trẻ em nô đùa, giọng hát ru em ngủ.
b) Hướng dẫn viết từ khó
- HS nêu các từ: dòng kinh, quen thuộc, mái xuồng, giã bàng, giấc ngủ
- YC HS viết các từ đó.
- Viết nháp
c) Viết chính tả
- HS viết theo lời đọc của GV
d) Thu, chấm bài
2.3.Hướng dẫn làm bài tập chính tả
* Bài 2
- Gọi HS đọc YC và ND của BT
- 1HS đọc, cả lớp lắng nghe
MT: Tìm những tiếng chứa nguyên âm đôi
- TC cho HS thi tìm vần. Nhóm nào điền xong trước, đúng là nhóm thắng
- 2 nhóm thi tìm vần tiếp nối. Mỗi HS chỉ điền vào một chỗ trống.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- Gọi HS đọc lại đoạn thơ
- 2HS đọc thành tiếng bài hoàn chỉnh
* Bài 3
- Gọi HS đọc YC và ND của BT
- 1HS đọc, cả lớp nghe
MT: Nắm được quy tắc ghi dấu thanh các
- YC HS tự làm bài
- 1HS lên bảng, HS dưới lớp làm vở
tiếng chứa nguyên âm đôi
- Nhận xét, kết luận.
- Chữa bài nếu sai:
+ Đông như kiến
+ Gan như cóc tía
+ Ngọt như mía lùi
- YC HS đọc thuộc lòng khổ thơ và các câu thành ngữ trên.
+ Học thuộc
2’
III.Củng cố-dặn dò
Y/c HS nêu lại quy tắc đánh dấu thanh ở âm đôi ia, iê
GV NX
Nhắc HS chuẩn bị bài tiết sau.
2 HS nêu
Rút kinh nghiệm
Thứ hai ngày 22 tháng 10 năm 2018
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Môn: Chính tả Tiết: 57 Tuần: 8
Bài: KỲ DIỆU RỪNG XANH
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nghe, viết chính xác, đẹp đoạn văn Nắng trưa đã rọi xuống lá úa vàng như cảnh mùa thu trong bài Kỳ diệu rừng xanh.
- Làm đúng các bài tập luyện đánh dấu thanh ở các tiếng chứa nguyên âm đôi yê.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nghe và viết đúng
3. Giáo dục: Có ý thức viết đúng chính tả, rèn tính cẩn thận
II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ
III.Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Thời gian
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
I.Ônbài cũ
MT: Ktra cách ghi dấu thanh các tiếng có nguyên âm đôi
- Gọi một học sinh đọc cho hai học sinh viết bảng lớp, HS cả lớp viết vào vở các câu thành ngữ, tục ngữ:
- Đọc viết theo yêu cầu
+ Sớm thăm tối viếng
+ ở hiền gặp lành
+ Liệu cơm gắp mắm
+ Một điều nhịn, chín điều lành
- Hỏi
- HS: Các tiếng iê có âm cuối dấu thanh được đặt ở chữ cái thứ hai của âm chính.
- Nhận xét.
- Gọi học sinh nhận xét cách bạn làm trên bảng dấu thanh đã đúng chưa.
Nhận xét
33’
II.Dạy - học bài mới
*HĐ1: Giới thiệu bài
MT: Nắm được nd tiết học
- GV nêu: Giờ chính tả hôm nay các em nghe - viết đoạn hai trong bài tập đọc Kì diệu rừng xanh và làm bài tập luyện đánh dấu thanh ở các tiếng chứa yê/ya.
- Nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học.
*HĐ2: MT: Hướng dẫn nghe - viết ctả
Thời gian
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
a) Trao đổi về nội dung đoạn văn
Gọi HS đọc đoạn văn
- Hỏi: Sự có mặt của muông thú mang lại vẻ đẹp gì cho cánh rừng
- 2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng
- HS: Sự có mặt của muông thú làm cho cánh rừng trở nên sống động, đầy những điều bất ngờ.
b) Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm các từ khó khi viết
- HS tìm và nêu theo yêu cầu
- Yêu cầu HS đọc và viết những từ khó
c) Viết chính tả
d) Thu, ĐG bài
*HĐ3:
MT: HS làm được bài tập chính tả
Bài 2
- Gọi học sinh yêu cầu và nội dung của bài tập.
- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe
- Yêu cầu HS tự làm bài
- HS viết lên trên bảng lớp. HS dưới lớp làm vào vở nháp hoặc vở bài tập.
- Gợi ý HS dùng bút chì gạch chân dưới những từ có tiếng chứa yê huặc ya
- Yêu cầu HS đọc các tiếng tìm được trên bảng
- Các tiếng: khuya, truyền thuyết, xuyên, yêu.
GV hỏi: Em có NX gì về cách đánh dấu thanh ở các tiếng trên
- HS nêu
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tâp
1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Quan sát hình minh hoạ, điền tiếng còn thiếu, một học sinh nên bảng làm bài
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng
- Nhận xét bạn làm đúng hay sai
- Nhận xét kết luận lời giải đúng
- 2 HS tiếp nối nhau đọc từng câu thơ
Thời gian
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
a) Chỉ có thuyền mới biết
Biển mênh mông nhường nào
Chỉ có biển mới biết
Thuyền đi đâu về đâu (Xuân Quỳnh)
b) Lích cha lích chích vành khuyên
Mổ từng hạt nắng đọng nguyên sắc màu (Bế Kiến Quốc)
Bài 4: Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- 1 HS đọc thành tiếng
- Yêu cầu HS quan sát tranh để gọi tên từng loài chim trong tranh
- Quan sát, tự làm bài, ghi câu trả lời vào vở.
- Gọi HS phát biểu
- Nêu tên các loài chim
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- Gọi HS nêu những hiểu biết về loài chim trong tranh. Nếu HS nói chưa rõ, GV có thể giới thiệu.
- Nối tiếp nhau nêu theo hiểu biết của mình
III.Củng cố-Dặn dò
Y/c HS nêu cách đánh dấu thanh
- Nhắc HS chuẩn bị bài tiết sau.
2 HS nêu
Rút kinh nghiệm
Thứ hai ngày 30 tháng 10 năm 2017
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Môn: Chính tả Tiết: 66 Tuần: 9
Bài: TIẾNG ĐÀN BA- LA- LAI - CA TRÊN SÔNG ĐÀ
I.Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Nhớ - viết chính xác, đẹp bài thơ Tiếng đàn ba- la - lai - ca trên sông đà
- Ôn luyện cách viết những từ ngữ có tiếng chữa âm đầu n/l hoặc âm cuối n/ng.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nghe và viết đúng
3. Giáo dục: Có ý thức viết đúng chính tả, rèn tính cẩn thận
II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ
III.Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Thời gian
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
4’
I.Ôn bài cũ
MT: Ôn cách ghi dấu thanh những tiếng có ng.âm đôi
- Yêu cầu HS tìm và viết các từ có tiếng chứa vần uyên, uyêt
- 2 HS viết trên bảng lớp, HS dưới lớp viết vào vở
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng
- Nhận xét
- Gọi HS dưới lớp đọc các từ mình tìm được
- Đọc các từ mình tìm được mà trên bảng chưa có.
- GV hỏi: Em có NX gì về cách đánh dấu thanh ở trên bảng
- HS nêu các tiếng chứa nguyên âm yê có âm cuối thì dấu thanh được đánh ở chữ cái thứ hai của âm chính.
- Nhận xét câu trả lời của HS.
34’
II.Dạy - học bài mới
* HĐ1:Giới thiệu bài
MT: Nắm được nd tiết học
GV nêu:
HS nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học
* HĐ2:
MT: HS nghe-viết chính tả tốt
a) Tìm hiểu nội dung bài
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ
- 2 HS tiếp nối nhau đọc thuộc lòng bài thơ
- GV hỏi: Bài thơ cho em biết điều gì? Tình hữu nghị giữa các dân tộc thể hiện qua chi tiết nào?
- HS nêu
b) Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả
- HS nêu các từ khó
- Yêu cầu HS luyện đọc và viết các từ trên
Thời gian
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV hướng dẫn cách trình bày
- HS lần lượt trả lời từng câu hỏi để rút ra cách trình bày bài thơ
c) Viết chính tả
d) Soát lỗi, chấm bài
*HĐ3:MT:HS làm tốt bài tập chính tả
Bài 2: a) Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập
- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe
- Yêu cầu HS làm việc trong nhóm, mỗi nhóm 4 HS để hoàn thành bài
- Trao đổi, tìm trong nhóm, viết vào giấy khổ to
- Gọi nhóm làm xong trước dán phiếu lên bảng, đọc phiếu, HS các nhóm khác bổ sung những từ mà nhóm bạn chưa tìm được. GV ghi nhanh lên bảng các từ HS bổ sung.
- 1 nhóm HS báo cáo kết quả, các nhóm khác bổ sung các từ không trùng lặp
- Yêu cầu HS đọc phiếu trên bảng
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp viết vào vở
b) Tiến hàng tương tự như ở bài 2 phần a
Ví dụ về các từ
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập
- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe
- Tổ chức cho HS thi tìm từ tiếp súc
- Tham gia trò chơi "Thi tìm từ tiếp sức" dưới sự điều khiển của GV
- Tổng kết cuộc thi
- Gọi một HS đọc lại các tự tìm được
- 1 HS đọc thành tiếng, HS cả lớp viết vào vở
2’
III.Củng cố-dặn dò
-Y/c HS đặt câu vơi 1 số từ trong bài
-NX, dặn chuẩn bị bài tiết sau.
3 HS
Rút kinh nghiệm
Thứ hai ngày 12 tháng 11 năm 2018
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Môn: Chính tả Tiết: 82 Tuần: 11
Bài: LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I.Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Nhớ - viết chính xác, đẹp bài thơ Luật bảo vệ môi trường
- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt âm đầu l/n hoặc âm cuối n/ng
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nghe và viết đúng
3. Giáo dục: Có ý thức viết đúng chính tả, rèn tính cẩn thận
II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ
III.Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Thời gian
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2’
I. Ôn BC
MT: HS nắm nd viết trong tiết thi GK 1
Nhận xét chung về chữ viết của HS trong bài Ôn giữa kì
Nghe
36’
II.Dạy - học bài mới
HĐ1:Giới thiệu bài
MT: Nắm được nd tiết học
GV giới thiệu bài tiết chính tả hôm qua các em cùng nghe viết Điều 3, khoản 3 trong Luật bảo vệ môi trường và làm bài tập chính tả
HS nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học
HĐ2: MT: Hướng dẫn nghe-viết chính tả
a) Trao đổi về nội dung bài viết
- Gọi HS đọc đoạn luật
- 2 HS đọc thành tiếng
- Hỏi: Điều 3 khoản 3 trong luật bảo về môi trường có ND gì ?
b) Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả
- HS nêu các từ khó
- Yêu cầu HS luyện đọc và viết các từ vừa tìm được
c) Viết chính tả
+ Nhắc HS chỉ xuống dòng ở tên điều khoản và khái niệm "Hoạt động môi trường" đặt trong ngoặc kép.
+ HS viết theo GV đọc
d) Soát lỗi, ĐG
Thời gian
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ3: MT: HS làm được bài tập chính tả
Bài 2:
a) gọi HS đọc yêu cầu
- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe
- Tổ chức cho HS làm bài tập dưới dạng trò chơi
- Theo dõi GV hướng dẫn
- Tổ chức cho 8 nhóm HS thi. Mỗi cặp từ hai nhóm thi
- Thi tìm từ theo nhóm
- Tổng kết cuộc thi
- Gọi HS đọc các cặp từ trên bảng
- 4 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng
- Yêu cầu HS viết vào vở
- Viết vào vở
b) GV tổ chức cho HS đi tìm từ tương tự như ở bài 1 phần a
Ví dụ về các từ
Bài 3:
a) Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập
- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe
- Tổ chức cho HS thi tìm từ láy theo nhóm. Chia lớp thành 2 nhóm. Các HS trong nhóm tiếp nối nhau nên bảng, mỗi HS viết 1 từ láy, sau đó về chỗ HS khác lên viết.
- Tiếp nối nhau tìm từ
- Tổng kết cuộc thi
- Viết vào vở một số từ láy
- Nhận xét các từ đúng
NX
b) GV tổ chưc cho HS đi tìm từ như ở bài 3 phần a
2’
III.Củng cố-dặn dò
Y/c HS đặt câu với 1 số từ trong bài
- NX, nhắc HS chuẩn bị bài tiết sau.
2 HS
Nghe
Rút kinh nghiệm
Thứ hai ngày 19 tháng 11 năm 2018
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Môn: Chính tả Tiết: 91 Tuần: 12
Bài: MÙA THẢO QUẢ
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nghe - viết chính xác, đẹp đoạn văn từ sự sống cứ tiếp tục đến hắt lên từ dưới đáy rừng trong bài Mùa thảo quả
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nghe và viết đúng
3. Giáo dục: Có ý thức viết đúng chính tả, rèn tính cẩn thận
II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ
III.Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Thời gian
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
3’
I. Ôn bài cũ
MT: Ktra cách viết các từ láy
- Gọi 3 HS lên bảng tìm các từ láy âm đầu n hoặc từ gợi tả âm thanh có âm cuối ng
- 3 HS lên bảng tìm từ, HS dưới lớp làm vào vở.
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng
34’
II.Dạy - học bài mới
HĐ1:
File đính kèm:
- giao_an_chinh_ta_lop_5_chuong_trinh_ca_nam_nam_hoc_2018_2019.doc