I-Yêu cầu:
- Trẻ biết trong gia đình đều cần có đồ dùng để ăn, để uống, để mặc.
- Gia đình đông con cần đồ dùng nhiều hơn gia đình ít con.
- Đồ dùng trong gia đình, phương tiện đi lại của gia đình và nhu cầu trong gia đình.
- Phân loại được một số đồ dùng thông thường theo chất liệu và công dụng.
- Kề tên một số loại thức ăn cần có trong bữa ăn hằng ngày. Cần ăn thức ăn hợp vệ sinh.
- Cách giữ gìn quần áo sạch sẽ.
- Cách giữ gìn các đồ dùng trong gia đình
II-Kế hoạch tuần:
17 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1159 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Chủ đề 3: Gia đình và ngày hội của các cô giáo - Nhánh 3: Đồ dùng trong gia đình (kế hoạch tuần 10), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHỦ ĐỀ 3: GIA ĐÌNH VÀ NGÀY HỘI CỦA CÁC CÔ GIÁO
NHÁNH 3: ĐỒ DÙNG TRONG GIA ĐÌNH
KẾ HOẠCH TUẦN 10
Từ ngày 04 / 11/ 2013 đến 08 / 11 / 2013
I-Yêu cầu:
- Trẻ biết trong gia đình đều cần có đồ dùng để ăn, để uống, để mặc.
- Gia đình đông con cần đồ dùng nhiều hơn gia đình ít con.
- Đồ dùng trong gia đình, phương tiện đi lại của gia đình và nhu cầu trong gia đình.
- Phân loại được một số đồ dùng thông thường theo chất liệu và công dụng.
- Kề tên một số loại thức ăn cần có trong bữa ăn hằng ngày. Cần ăn thức ăn hợp vệ sinh.
- Cách giữ gìn quần áo sạch sẽ.
- Cách giữ gìn các đồ dùng trong gia đình
II-Kế hoạch tuần:
TT
HOẠT ĐỘNG
NỘI DUNG
1
Đón trẻ, trò chuyện,
thể dục sáng
* Đón trẻ: Cô ân cần nhắc trẻ chào hỏi, cất đồ dùng đúng chỗ. Trao đổi với phụ huynh về tình trạng sức khỏe và tâm trạng trẻ. Cho trẻ chơi tự chọn.
Trò chuyện với trẻ nhằm giúp trẻ hiểu được:
- Trẻ biết trong gia đình đều cần có đồ dùng để ăn, để uống, để mặc.
- Gia đình đông con cần đồ dùng nhiều hơn gia đình ít con.
- Đồ dùng trong gia đình, phương tiện đi lại của gia đình và nhu cầu trong gia đình.
- Phân loại được một số đồ dùng thông thường theo chất liệu và công dụng.
- Kề tên một số loại thức ăn cần có trong bữa ăn hằng ngày. Cần ăn thức ăn hợp vệ sinh.
- Cách giữ gìn quần áo sạch sẽ.
- Cách giữ gìn các đồ dùng trong gia đình
* Thể dục sáng:
a Khởi động :
-Cho trẻ đi vòng tròn, đi các kiểu chân, chạy chậm, chạy nhanh, sau đó về 3 tổ dãn cách đều, tập kết hơp với bài: “Lại đây múa hát cùng cô” với các động tác:
b.Trọng động:
Hô hấp: Thổi nơ bay
Tay vai 4: Đánh chéo 2 tay ra 2 phía trước, sau
Lưng bụng 3: Nghiêng người sang bên
Chân 3: Đưa chân ra các phía
c.Hồi tĩnh:
- Tập động tác hồi tĩnh trên nền nhạc bài “ con công”
- Khám tay, điểm danh.
* Ăn sáng: Cho trẻ ăn sáng động viên trẻ ăn hết xuất.
2
Hoạt động
học
Thứ hai 04/11/2013
PTNT: MTXQ
-Phân biệt đồ dùng theo công dụng, chất liệu
Thứ ba
05/11/2013
PTNN: LQCV
-Làm quen e – ê
Thứ tư
06/11/2013
PTNT: LQVT
-Nhận biết mối quan hệ hơn kém trong phạm vi 6
Thứ năm
07/11/2013
PTTC: Thể dục
-Nhảy lò cò
TC: Kéo co
Thứ sáu
08/10/2013
PTTM: Âm nhạc
DH: Ba vẫn thương con như ngày xưa
NH: Cho con
TCAN: Giọng hát to, giọng hát nhỏ.
3
Hoạt động góc
*Yêu Cầu:
- Biết về nhóm để chơi, biết phân vai chơi và thỏa thuận vai chơi.
- Biết thể hiện các hành động chơi như : Mẹ đi chợ, nấu cơm, cô bán hàng biết bán và mời khách biết tính tiền,…
- Biết sử dụng các nguyên liệu khác nhau để xây nhà của bé.
- Biết nhận xét ý tưởng sản phẩm khi xây dựng.
- Nhận biết ký hiệu chữ viết, cách đọc, cách mở sách đúng thao tác, biết cách cầm bút.
- Biết sử dụng màu tô phù hợp, biết sử dụng các kỹ năng tạo hình : Cắt các đường thẳng, cong đơn giản theo hình có sẵn, nặn dọc, xoay tròn, xé dải … (tùy theo các hoạt động của bài học trong tuần).
- Kỹ năng đếm, xếp tương ứng 1, 2, 3, 4, 5, 6. Nhận ra mối quan hệ hơn kém trong phạm vi 6.
- Nghe nhạc và hát các bài hát về chủ đề nhánh đồ dùng trong gia đình.
- Yêu thiên nhiên chăm sóc cây, tưới nước cho cây..
I/GÓC PHÂN VAI: Cửa hàng ăn uống + Gia đình
II/ GÓC XÂY DỰNG - LẮP GHÉP: Xây khu tập thể
III/GÓC ÂM NHẠC : Hát múa theo chủ đề
IV/GÓC TẠO HÌNH : Vẽ, nặn, cắt dán theo chủ đề
V/GÓC SÁCH, TRUYỆN: Xem tranh, sách về chủ đề
VI/GÓC THIÊN NHIÊN/KHOA HỌC : Trẻ bổ sung tập toán, Chăm sóc cây xanh.
4
Hoạt động ngoài trời
Thứ hai 04/11/2013
- Quan sát: Tranh chủ đề.
- Hoạt động tập thể: Truyền tin
Chơi tự do với đồ chơi ngoài trời.
- Nhặt lá rụng.
- Chăm sóc góc thiên nhiên.
Thứ ba
05/11/2013
- Quan sát: Tranh ảnh 1 số đồ dùng trong gia đình.
- Hoạt động tập thể: Trò chơi vận động: Chạy tiếp cờ
Thứ tư
06/11/2013
- Trò chuyện: Về cách sử dụng và bảo quản đồ dùng trong gia đình
- Hoạt động tập thể: Trò chơi vận động: Ai nhiều điểm nhất?
Thứ năm
07/11/2013
- Quan sát: Một số đồ dùng trong gia đình qua tranh.
- Hoạt động tập thể: Trò chơi vận động: Ai nhiều điểm nhất?
Thứ sáu
08/10/2013
- Quan sát: Quan sát nhận xét các đồ chơi trong góc phân vai ở lớp
- Hoạt động tập thể: Trò chơi dân gian: Thả đĩa ba ba
5
Vệ sinh
Ăn trưa
*Trước khi ăn:
- Cô chuẩn bị chén, muỗng, dĩa đựng cơm rơi, dĩa đựng khăn lau tay.
- Chuẩn bị bàn, ghế cho trẻ ngồi.
- Trước khi chia thức ăn cô rửa tay sạch sẽ, đầu tóc quần áo gọn gàng, đeo khẩu trang. Cho trẻ rửa tay, lau tay và ngồi vào bàn ăn
- Cô chia thức ăn và mang đến từng bàn cho trẻ.
*Trong khi ăn:
- Cô giới thiệu món ăn và lợi ích của các món ăn.
- Trẻ mời cô và các bạn cùng ăn, cô theo dõi và động viên trẻ ăn hết suất.
*Sau khi ăn:
- Ăn xong cho trẻ đi đánh răng, rửa mặt, lau mặt và đi vệ sinh.
6
Ngủ trưa
- Cô chuẩn bị nơi ngủ sạch sẽ, ánh sáng vừa phải.
- Có đủ nệm gối cho trẻ.
- Cô có mặt suốt trong quá trình trẻ ngủ.
- Chú ý đến tốc độ quạt.
- Giữ yên lặng trong quá trình trẻ ngủ.
- Cho trẻ thức dậy từ từ sau đó làm vệ sinh sạch sẽ nơi ngủ của trẻ.
7
Vệ sinh-Ăn xế
- Cho trẻ làm một vài động tác nhẹ nhàng.
- Trẻ đi vệ sinh, cô cho trẻ thay quần áo và chải đầu tóc gọn gàng cho trẻ.
- Tiến hành cho trẻ ăn xế.
8
Sinh hoạt chiều
Thứ hai
- Làm quen với trò chơi dân gian: “Truyền tin”
- Làm quen với chữ cái e – ê.
Thứ ba
- Làm quen với việc nhận biết mối quan hệ hơn kém trong phạm vi 6
Thứ tư
-Trò chơi học tập: “Đây là cái gì? Làm bằng gì?”
- Làm quen với kĩ năng “nhảy lò cò”, cách chơi “kéo co”.
Thứ năm
- Xem phim hoạt hình.
- Làm quen với bài hát “Ba vẫn thương con như ngày xưa”
Thứ sáu
- Chơi “Truyền tin”
- Trò chuyện về ngôi nhà của bé.
9
Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ
-Sửa sang lại quần áo, đầu tóc cho trẻ.
-Cho trẻ đi vệ sinh.
*Nêu gương cuối ngày.
-Trao đổi với phụ huynh về tình hình của trẻ.
-Cô tiến hành trả trẻ tận tay phụ huynh.
-Trước khi về cô kiểm tra điện nước và khóa cửa cẩn thận.
HOẠT ĐỘNG HỌC
Thứ hai ngày 04 tháng 11 năm 2013
HỌP MẶT ĐẦU TUẦN
I/ YÊU CẦU:
- Cháu biết kể lại việc làm 2 ngày nghĩ.
- Nắm được tiêu chuẩn bé ngoan trong tuần
- Biết được chủ đề mới trong tuần mình sắp học.
II/ TIẾN HÀNH:
- Trẻ kể lại việc làm của 2 ngày nghĩ, cô nhận xét.
- Cô giáo dục nhẹ cháu làm những công việc nhỏ giúp cha mẹ.
- Nhắc trẻ những việc trẻ không nên làm.
- Đọc thơ : “Cháu hứa với cô”
- Trẻ đoán thời tiết trong ngày?
- Hỏi trẻ hôm nay thứ mấy?
- Hát bài “sáng thứ hai”
- Cô nêu tiêu chuẩn bé ngoan:
+Đi học đều, đúng giờ.
+Móng tay chân cắt ngắn, chà sạch.
+Không xả rác trong lớp và ngoài sân.
+Chú ý lên cô.
+Muốn nói biết giơ tay, không được nói leo.
+ Biết đoàn kết nhóm chơi.
+ Biết lấy cất đồ dùng đúng chỗ.
- Hát “Ba vẫn thương con như ngày xưa”
- Cô giới thiệu chủ điểm nhánh mới: “Đồ dùng trong gia đình?”
HOẠT ĐỘNG PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC
Đề tài : PHÂN LOẠI ĐỒ DÙNG THEO CÔNG DỤNG,
CHẤT LIỆU
I/ YÊU CẦU:
Trẻ phân loại được đồ dùng theo công dụng và chất liệu.
Biết phân loại giữa các đồ dùng.
Qua đó trẻ biết giữ gìn các loại đồ dùng có chất liệu dễ vở.
Biết yêu quí, bảo vệ, giữ gìn đồ dung trong gia đình gọn gàng, ngăn nắp.
II/ CHUẨN BỊ:
Ly thủy tinh.
Dĩa bằng sứ.
Chén nhựa, chén đá.
Xoong, thau bằng nhôm.
Đũa bằng gỗ.
Tích hợp: LQVT, AN.
III/ TIẾN HÀNH:
HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ
DỰ KIẾN HĐ CỦA TRẺ
HOẠT ĐỘNG 1: Ổn định – giới thiệu bài
Cho trẻ hát bài “ cả nhà thương nhau”
Hôm qua lúc chiều con ăn cơm cùng ai?
Khi ăn cơm con giúp mẹ dọn những đồ dùng gì?
Ăn cơm xong con làm gì?
Con lấy gì để đựng nước?
Uống nước, xúc miệng xong con làm gì?
Con dùng gì để lau mặt?
Cô lần lược để các đồ dùng kể trên để lên bàn và hỏi trẻ: Các loại đồ dùng này con thường thấy ở đâu?
Đúng rồi, các đồ dùng này phục vụ cho chúng ta trong nhu cầu để nấu, để ăn, để uống. Thế các con có muốn biết những đồ dùng này làm bằng chất liệu gì và công dụng của nó như thế nào không?
Vậy hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau phân nhóm đồ dùng theo công dụng và chất liệu nhé!
HOẠT ĐỘNG 2: Phân loại đồ dung theo công dụng, chất liệu
Cô bày sẵn đồ dùng ra bàn.
Con xem trên bàn cô có những đồ dùng gì? Con gọi tên nhé! (Cô lần lượt chỉ vào các đồ dùng trên bàn, trẻ gọi tên)
Con đếm xem có mấy đồ dùng để ăn?
Cô đố…Trên tay cô có gì?
Cái chén dùng để làm gì?
Cái chén này làm bằng chất liệu gì?
Nó sẽ như thế nào nếu như chúng ta làm rơi hay va chạm mạnh?
Đúng rồi! Nó làm bằng sứ nên rơi xuống sẽ bị vỡ, vậy khi sử dụng các con phải cẩn thận nhé!
Còn đây là cái gì?
Dùng để làm gì?
Cái tô làm bằng chất liệu gì?
Khi rơi nó sẽ như thế nào?
Tiếp theo: Dĩa bằng mê ca, mâm bằng nhôm, đũa cây, muỗng Inoc, rỗ, thau nhựa, xoong nhôm. (Cô đặt câu hỏi tương tư
Chơi “uống nước chanh”
Bạn nào giỏi kể cho cô nghe những loại đồ dùng nào dùng để uống?
Bạn kể được bao nhiêu loại đồ dùng để uống?
Con xem trên đây cô có gì?
Cái ly dùng để làm gì? Nó làm bằng chất liệu gì?
Con nhìn thấy bên trong có gì? Vì sao con thấy được nước bên trong?
Đồ dùng làm bằng thủy tinh nếu con để rơi xuống hoặc va chạm mạnh nó sẽ thế nào?
Nếu muốn bảo quản tốt cho ly không vở con phải làm sao?
Tương tự, cô đặt câu hỏi với các đồ dùng để uống: Ca Inoc, tô Bêca, ấm nhôm, bình sứ.
* So sánh:
Trốn cô…Trên bàn cô có gì?
2 đồ dùng này giống nhau ở điểm nào? Khác nhau ở điểm nào?
Cho cháu so sánh chén sứ với tô Bêca.
HOẠT ĐỘNG 3: Trò chơi
- Cho cháu chơi trò chơi: “Mua đồ dùng”
Cách chơi: Cô chia lớp thành 3 nhóm đi chợ chọn mua hàng. Mua xong về để theo công dụng của nhóm mình.
+ Nhóm 1 : Mua đồ dùng ăn uống.
+ Nhóm 2 : Mua đồ dùng sinh hoạt.
+ Nhóm 3: Mua đồ dùng cá nhân.
Cho cháu chơi: “Ai nói nhanh”
Cách chơi:
+ Cô hỏi đồ dùng nào dễ bị vỡ khi rơi, va chạm mạnh? Dễ bị nóng chảy khi để gần lửa? Dễ bị móp méo khi rơi?
+ Trẻ giơ tay trả lời nhanh
+ Vậy khi sử dụng con phải làm sao?
* Kết thúc:
- Các con vừa tìm hiểu về gì?
- Các con ơi! Để có những đồ dùng này cha mẹ phải làm việc vất vã mới có tiền mua được. Riêng đối với gia đình đông con cha mẹ lại càng vất vã hơn rất nhiều vì cần nhiều đồ dùng hơn gia đình ít con. Chính vì vậy, các con phải cẩn thận khi sử dụng nhé!
-Cháu hát và vận động cùng cô
- ………
- Trẻ tự trả lời.
- Uống nước, xúc miệng.
- …ca.
- Con lau mặt…
- Khăn…
- Trong gia đình…
-Trẻ gọi tên đồ dùng.
- ……….
- Cái chén.
- Ăn cơm…
- Chén sứ.
-……..
- Cái tô…
- Múc canh…
- Bằng đá.
- Bể…
- ………
- Trẻ chơi cùng cô.
- Trẻ tự kể…
- ………..
- Cái ly.
- Uống nước. Thủy tinh.
- Con thấy nước bên trong. Vì cái ly trong suốt, làm bằng thủy tinh.
- ……
- Con sử dụng cẩn thận.
- ………
- Ly thủy tinh, ca Inoc.
- Đều là đồ dùng để uống.
- Khác nhau : ……
- ……..
-Trẻ nghe cô nói cách chơi.
- Chơi theo yêu cầu của cô.
-Trẻ nghe cô nói cách chơi.
- Chơi theo yêu cầu của cô.
- ……….
IV/ HOẠT ĐỘNG TIẾP NỐI:
Cùng cô mang các đồ dùng vào góc chơi.
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 05 tháng 11 năm 2013
Tiết : PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ
Đề tài : LÀM QUEN E - Ê
I/ YÊU CẦU:
- Trẻ nhận biết và phát âm đúng âm của chữ cái e, ê
- Biết so sánh sự giống và khác nhau giữa các chữ cái e, ê.
- Hứng thú tham gia vào trò chơi.
II/ CHUẨN BỊ:
Bảng cài (của cô) có gắn chữ cái a – ă – â; e – ê.
Mẫu chữ cái to e – ê cho cô.
3 cái bảng và từ ghép chủ đề gia đình có chữ cái e – ê.
5 vòng tròn to có dán chữ cái: a – ă – â, e – ê
Hình ảnh và từ ghép:
+ Hình ảnh và từ ghép: “ Mẹ bế bé”
Tích hợp: AN, TD, LQVH.
III/ TIẾN HÀNH:
HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ
DỰ KIẾN HĐ CỦA TRẺ
HOẠT ĐỘNG 1: Ổn định – gây hứng thú
Cho trẻ đọc thơ: “Làm anh”
Các con vừa đọc bài thơ nói về ai?
Ai ở nhà có anh (chị, em)?
Con và em thường cùng nhau làm gì nào?
Em gọi con là gì?
Ở nhà ai là người bồng ẵm và chăm sóc em hàng ngày?
-Trẻ đọc thơ cùng cô
- (…)
- Trẻ tự trả lời…
HOẠT ĐỘNG 2: Làm quen với nhóm chữ cái e - ê
*Làm quen chữ cái e:
- Nhìn xem cô có tranh vẽ ai đây?
- Phía dưới cô có từ “Mẹ bế bé”
- Cô ghép từ, đọc từ 1 lần.
- Bạn nào giỏi lên tìm cho cô 2 chữ cái giống nhau?
- Đây là chữ cái e hôm nay cô sẽ cho các con làm quen.
- Cô có chữ cái e to hơn để các con dễ nhìn.
-Cô phát âm 2 lần.
- Chữ cái e có mấy nét, đó là nét gì ?
- Cô tóm ý.
- Đây là chữ cái e in hoa, đây là chữ cái e in thường và đây là chữ cái e viết thường.
- Lớp phát âm lại.
*Làm quen chữ cái ê
- Các con biết không chữ cái e khi ta cho đội nón lên thì sẽ thành chữ cái khác các con có muốn xem không?
- Cô gắn mũ lên chữ cái e biến thành chữ cái gì ?
- Cô sẽ cho các con làm quen chữ cái ê nhé.
- Cô phát âm 2 lần.
- Chữ cái ê có mấy nét ?
- Đó là những nét gì ?
- Mũ chữ cái ê giống hình ảnh gì ?
- Đây là chữ cái e in hoa, chữ ê in thường, chữ ê viết thường.
*So sánh: e – ê
- Nhìn xem chữ cái nào xuất hiện ?
Cô gắn 2 chữ cái to e – ê lên bảng:
+ Chữ e – ê giống nhau ở điếm nào?
+ Khác nhau ở điểm nào?
HOẠT ĐỘNG 3: Trò chơi với chữ cái.
* Trò chơi động. “Thi xem đội nào nhanh?”
- Cho trẻ chơi “Thi xem đội nào nhanh”
- Cô nêu cách chơi, cho trẻ xếp 3 hàng dọc lên gạch chân chữ cái e - ê trong từ ghép trên bảng cho trẻ chơi 1 lần.
* Trò chơi tĩnh. “Nghe phát âm tìm chữ cái”
- Cho trẻ chơi “Nghe phát âm tìm chữ cái”
- Cô nêu cách chơi, cho trẻ chơi nhiều lần.
* Trò chơi động. “ Nhảy vòng ”
- Trò chơi thứ 3 của chúng ta mang tên “Nhảy vòng”
- Cách chơi: Phía trước cô có 5 vòng tròn to ở giữa lớp, bên trên mỗi vòng tròn có gắn các chữ cái các con đã học, trên bảng cô có gắn một số thẻ chữ cái, cô mời 6 - 7 lên chọn 1 thẻ chữ cái mà con thích cầm trên tay.
Các con vừa đi vừa hát xung quanh các vòng tròn này, khi nghe hiệu lệnh của cô các con sẽ nhảy vào vòng tròn có chứa chữ cái giống chữ cái con cầm trên tay, và nhớ là mỗi vòng tròn chỉ chứa 1 bạn thôi nhé! Cô sẽ đến kiểm tra từng vòng tròn và khi đó các con sẽ phát âm thật to chữ cái con đang giữ.
Ai nhảy vào không đúng vòng tròn thì sẽ bị phạt nhảy lò cò xung quanh lớp. Các con hiểu cách chơi chưa?
- Cho cháu chơi 2-3 lần
- Cô cháu cùng kiểm tra lại
Các con ơi thời gian dành cho trò chơi đã hết rồi .
Bây giờ cô cháu mình cùng sang bên góc sách truyện thực hiện quyển tập tô nhé !
- Mẹ và em bé
- “Mẹ bế bé”
- Cháu đọc từ ghép
- Cháu tìm 2 chữ “e”
-Tổ, nhóm, cá nhân đọc xen kẽ (cô sửa sai cho trẻ)
-Có 1 nét ngang ở giữa và 1 nét cong tròn.
- ……..
- “ ê ”
- Tổ, nhóm, cá nhân đọc xen kẽ
- Có 4 nét.
- Đó là: 1 nét ngang ở giữa, 1 nét cong tròn và 2 nét xiên ngắn ở trên đầu.
-Giống cái nón.
- Chữ cái e – ê
- Trẻ đọc
+ Giống: đều có 1 nét ngang ở giữa và 1 nét cong tròn.
+ Khác: ê có 2 nét xiên ngắn ở trên đầu, e không có
- Trẻ chơi theo yêu cầu của cô
- Trẻ chơi theo yêu cầu của cô.
- Trẻ chơi theo yêu cầu của cô.
IV/ HOẠT ĐỘNG TIẾP NỐI:
Dẹp đồ dùng, trẻ qua bàn tô tranh trong quyển tập tô.
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 06 tháng 11 năm 2013
HOẠT ĐỘNG PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC
Đề tài : NHẬN BIẾT MỐI QUAN HỆ HƠN KÉM
TRONG PHẠM VI 6
I/ YÊU CẦU:
Trẻ nhận biết mối quan hệ hơn kém về số lương trong phạm vi 6.
Biết xếp tương ứng 1 – 1 và nhận ra sự hơn kém giữa 2 nhóm.
Rèn kĩ năng quan sát, tìm nhóm có số lượng theo yêu cầu của cô.
II/ CHUẨN BỊ:
Đồ dùng có số lượng ít hơn và bằng 6 để xung quanh lớp.
Bảng cài có gắn thẻ số to (từ 1-6)
Mỗi trẻ 6 cây muỗng, 6 cái chén, thẻ số từ 1-6 (2 thẻ số 6) để vào rổ.
Bảng toán cho trẻ.
Đồ dùng của cô như của trẻ, nhưng to hơn.
1 vòng tròn to vẽ sẵn giữa lớp.
Bảng cài có gắn thẻ số nhỏ cho trẻ chơi trò chơi (từ 4-6)
III/ TIẾN HÀNH:
HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ
DỰ KIẾN HĐ CỦA TRẺ
HOẠT ĐỘNG 1: Ổn định – gây hứng thú.
- Cô cho trẻ đọc thơ “cả nhà vui”
- Trẻ đọc thơ cùng cô.
HOẠT ĐỘNG 2: Ôn nhận biết số lượng trong phạm vi 6
Cả nhà cùng nhau ăn cơm con thấy thế nào?
Ăn cơm, uống nước cần có đồ dùng gì?
Bạn nào giỏi lên giúp cô tìm đồ dùng để ăn, để uống có số lượng ít hơn 6 là 1, là 2? Sau đó đặt thẻ số tương ứng?
Bạn nào giỏi lên giúp cô tìm đồ dùng để ăn, để uống có số lượng là 6?
Cô cháu cùng kiểm tra lại.
- Rất vui…
- (…)
- Trẻ tìm…đặt thẻ số…
HOẠT ĐỘNG 3: Thêm bớt, tạo nhóm trong
phạm vi 6.
Cho trẻ hát “cả nhà thương nhau”, đi lấy đồ dùng về 3 hàng ngang ngồi.
Các con nhìn xem ai đến thăm lớp mình nè?
Búp bê đói bụng rồi, các con hãy dọn cơm cho búp bê ăn đi.
Dọn hết muỗng ra nhé! Nhớ xếp thành hàng ngang từ trái sang phải.
Các con đếm xem có bao nhiêu cây muỗng?
Các con hãy dọn ra 5 cái chén để đựng cơm mời búp bê ăn đi. Con cũng xếp từ trái sang phải, xếp tương ứng 1-1 với nhóm muỗng màu xanh nhé!
Mình đếm lại nhóm chén xem nào?
Con thấy số lượng nhóm chén và nhóm muỗng như thế nào với nhau?
Nhóm nào ít hơn? Ít hơn là mấy?
Nhóm nào nhiều hơn? Nhiều hơn là mấy?
Muốn nhóm chén và nhóm muỗng nhiều bằng nhau ta phải làm sao?
Đúng rồi, nhưng bây giờ cô muốn nhóm chén nhiều bằng nhóm muỗng ta phải làm gì?
Cô cháu đặt thêm 1 cái chén
Các con thấy nhóm chén và nhóm muỗng lúc này như thế nào với nhau? Cùng bằng mấy ?
Vậy 5 thêm 1 là mấy ?
Mình cùng nhau đếm lại 2 nhóm chén và muỗng xem có bằng nhau không nhé!
Để chỉ 2 nhóm chén muỗng cùng bằng nhau ta chọn thẻ số mấy cho tương ứng?
Hôm nay nhà bạn Hoa có tổ chức mừng sinh nhật nhưng lại thiếu 2 cái chén, con hãy tặng cho bạn Hoa 2 cái chén đi.
6 cái chén bớt 2 cái chén còn mấy cái chén?
Vậy 6 bớt 2 còn mấy ?
2 nhóm lúc này như thế nào với nhau?
Nhóm nào nhiều hơn? Nhiều hơn là mấy? Vì sao con biết?
Vậy muốn nhóm chén nhiều bằng nhóm muỗng thì phải làm sao?
Tương tự, cô cho trẻ thêm bớt đến số lượng 3,5,6.
Bây giờ còn lại đồ dùng gì?
+ Chúng ta tặng cho bạn An 1 cây muỗng, còn lại mấy cây muỗng?
+Tặng cho bạn Lan 2 cây muỗng còn mấy?
+Tặng cho bạn Nam 1 cây còn mấy?
+Tặng cho bạn Huệ 2 cây còn mấy?
- Trẻ cất đồ dùng, cô mở băng.
- Cháu đi lấy đồ dùng về hàng ngồi.
- Búp bê.
- Trẻ xếp 6 cây muỗng…
- Đếm nhóm muỗng
- Trẻ xếp…
- Trẻ đếm nhóm chén…
- Không bằng nhau.
- Nhóm chén ít hơn, ít hơn là 1….
- Ta thêm 1 cái chén, bớt 1 cây muỗng.
- Ta thêm vào 1 cái chén…
- Trẻ đặt vào 1 cái chén
- Bằng nhau,cùng bằng 6.
- …được 6
- Đếm lại 2 nhóm.
- Chọn thẻ số 6.
- Trẻ chọn thẻ số 6 đặt vào 2 nhóm…
- Trẻ bớt 2 cái chén.
- …còn 4 cái chén.
- …còn 4.
- Không bằng nhau.
- Nhóm muỗng nhiều hơn
- Nhiều hơn là 2, vì con vừa bớt đi 2 cây muỗng, vì có 2 cái chén không có cây muỗng nào…
- Ta thêm vào 2 cái chén nữa…
- (…)
- Trẻ cất đồ dùng, về ngồi hình chữ u.
HOẠT ĐỘNG 4: Luyện tập.
- Trò chơi 1: “Nhảy vào vòng”
Cho trẻ chọn 1 thẻ số mà trẻ thích
+ Cách chơi: Các con đi xung quanh vòng tròn vừa đi vừa hát khi cô nói xong yêu cầu thì bạn nào có thẻ số đúng theo yêu cầu của cô sẽ nhảy vào trong vòng tròn.
VD: Bạn có thẻ số 6, 5, 4.
Hoặc: Bạn có thẻ số ít hơn 6 là 1, là 2 ?..
- Trò chơi 2: “Thi xem đội nào nhanh”.
Trẻ chia làm 3 đội, mỗi đội (5-7 trẻ)
Cách chơi: Trên bảng có các nhóm đối tượng và gắn sẵn thẻ số nhưng thẻ số và số lượng đó không bằng nhau. Các con sẽ lên thêm vào hoặc bớt đi sao cho thẻ số tương ứng với số lượng đồ vật.
- Trẻ lên chơi theo yêu cầu của cô.
- Trẻ lên chơi theo yêu cầu của cô.
IV/ HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
- Cho cháu nghe yêu cầu thực hiện trên quyển tập toán.
- Trẻ tô tranh theo yêu cầu của quyển toán.
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ năm ngày 07 tháng 11 năm 2013
LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT
Đề tài : NHẢY LÒ CÒ
I/ YÊU CẦU:
Dạy cháu biết đừng trên một chân, nhảy lò cò về đến đích.
Khi nhảy không bỏ chân giữa chừng.
Luyện khả năng giữ thăng bằng cơ thể trẻ.
Biết tuân theo hiệu lệnh của cô.
II/ CHUẨN BỊ:
2 vạch chuẩn cách nhau 3m.
Dây dài, mềm cho trẻ chơi kéo co.
x x x x x x x x x x
x
x
x x x x x x x x x x
Băng nhạc, máy casset.
Còi cho cô.
Lớp rộng thoáng mát.
Tích hợp: LQVH, MTXQ.
III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG:
HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ
DỰ KIẾN HĐ CỦA TRẺ
HOẠT ĐỐNG 1: Khởi động.
Cháu đọc thơ bài “Cả nhà vui”
Các con vừa đọc bài thơ nói về gì?
Cả nhà con vui khi nào?
À, các con ơi! Không khí gia đình chúng ta sẽ càng hạnh phúc và ấm áp hơn khi mỗi ngày cả gia đình cùng quây quần bên nhau vào giờ ăn cơm. Cùng kể nhau nhau nghe những điều trông thấy, những niềm vui mà ta bắt gặp trên đường. Đó cũng là cơ hội để các con tỏ lòng hiếu kính với cha mẹ mình. Vì thế, trong bữa ăn các con hãy gắp thức ăn mới cha mẹ mình, cha mẹ sẽ rất là vui đó.
Các con rất giỏi, nảy giờ ngồi trò chuyện cũng lâu rồi, bây giờ mình cùng khởi động cho khỏe nhé!
Cô mở băng.
- Cháu đọc thơ cùng cô.
- …
- (…)
- Cháu “xếp hàng”
Cho trẻ xếp thành 3 hàng dọc chuyển thành vòng tròn (kết hợp các kiểu đi, chạy) rồi di chuyển thành 3 hàng ngang dãn cách đều theo hiệu lệnh của cô.
- Trẻ thực hiện theo yêu cầu của cô.
HOẠT ĐỐNG 2: Trọng động.
*Bài tập phát triển chung:
Tay vai 4: Đánh chéo 2 tay ra 2 phía trước, sau (2x8)
Lưng bụng 3: Nghiêng người sang bên (2x8)
Chân 3: Đưa chân ra các phía (3x8)
*Vận động cơ bản:“Nhảy lò cò”:
- Đố các con cô có gì nè?
- Với vạch chuẩn này các con có thể thực hiện vận động gì?
- Muốn biết chúng dùng để làm gì các con xem cô thực hiện sẽ rõ nhé!
Cô làm mẫu lần 1.
Đố các con cô vừa làm gì?
Lần 2 phân tích:
TTCB: Cô đứng trên 1 chân trước vạch chuẩn, chân kia nâng cao lên gập đâu gối, 2 tay cô chống hông (hoặc dang ngang) để giữ thăng bằng.
Thực hiện: Khi có hiệu lệnh cô bật tại chỗ 2-3 lần rồi bật tiến dần lên phía trước tới chỗ vạch chuẩn thì dừng lại đổi chân nhảy lò cò về vị trí ban đầu. Sau đó cô đi vòng ra sau lưng bạn và về chỗ ngồi.
- Cô mời 1-2 trẻ khá thực hiện cho lớp xem
Cho lần lượt cả lớp thực hiện (mỗi lần 2 cháu).
Cô bao quát, động viên, sửa sai.
Mời trẻ yếu, trẻ khá tập lại.
* Trò chơi vận động: “Kéo co”
- Nhìn xem cô có gì đây?
- Tiếp theo, cô sẽ cho các con chơi trò chơi rất vui, trò chơi mang tên: “Kéo co?”
- Cô cho cháu nhắc lại cách chơi.
- Cho cháu chơi vài lần.
- Trẻ tập theo cô.
- Vạch chuẩn.
- …..
- Trẻ xem cô làm mẫu.
- “Nhảy lò cò”
- Trẻ nhắc lại tên bài.
-Trẻ khá thực hiện cho bạn xem.
-Trẻ thực hiện.
- Cháu chơi theo yêu cầu của cô.
HOẠT ĐỘNG 3: Hồi tĩnh.
Cho trẻ chơi “rót nước” mời ông bà.
Cô giáo dục cháu biết quí và sử dụng đồ dùng gia đình cẩn thận.
- Trẻ chơi và đi nhe nhàng về chỗ ngồi.
IV/ HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
Làm chim bay nhẹ nhàng về chỗ
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 08 tháng 11 năm 2013
HOẠT ĐỘNG PHÁT TRIỂN THẨM MĨ
Đề tài : DẠY HÁT “ BA VẪN THƯƠNG CON NHƯ NGÀY XƯA”
NGHE HÁT: CHO CON
TCAN: GIỌNG HÁT TO, GIỌNG HÁT NHỎ
I/ YÊU CẦU
Cháu thuộc trọn vẹn bài hát, thể hiện sắc thái êm dịu, nhẹ nhàng của bài hát.
Cháu nghe trọn vẹn bài hát cô hát cháu nghe
Qua trò chơi “Giọng hát to, giọng hát nhỏ” giúp trẻ phát triển kĩ năng quan sát, khả năng chú ý, tai nghe và tính kỉ luật trong trò chơi.
II/ CHUẨN BỊ
Băng đĩa nhạc có bài hát: “Ba vẫn thương con như ngày xưa”
“Cho con”
Tích hợp: LQVH: Đồng dao “Công cha…”, MTXQ.
III/ TIẾN HÀNH
HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ
DỰ KIẾN HĐ CỦA TRẺ
HOẠT ĐỘNG 1: Dạy hát: “Ba vẫn thương con như ngày xưa”- Nhạc và lời Nguyễn Ngọc Thiện.
- Cho trẻ đọc đồng dao: “Công cha… đạo con”
- Các con vừa đọc bài thơ nói về ai?
- Bài thơ ví công cha giống như gì?
- Công mẹ được ví với gì nào?
- Các con ơi! Mẹ là người gần gũi với mình nhất, mẹ luôn thương yêu, lo lắng chăm sóc cho các con. Cha thì khác, cha cũng rất thương yêu và dạy dỗ, chăm sóc các con, nhưng cha lại ít gần gũi với các con hơn mẹ, cha bận đi làm để chăm lo cho cả gia đình hết ngày này qua ngày khác. Hàng ngày, cha đưa con đến trường, rồi lại đi làm, từng giọt mồ hôi của cha lặng lẽ rơi… nhưng cha không than thở, chỉ mong cho các con được học hành, ngoan ngoãn và khỏe mạnh thôi.
- Có một bài hát rất hay nói lên điều cô vừa nhắc, các con hát cho cô nghe bài hát đó đi.
- Cô hỏi tên bài + tên tác giả (Ba vẫn thương con như ngày xưa, của Nguyễn Ngọc Thiện.
- Cô nêu nội dung: bài hát nói lên sự hi sinh thầm lặng của người cha và tình cảm yêu thương của bạn nhỏ dành cho cha của mình.
-Tổ, nhóm, cá nhân hát xen kẽ (cô chú ý sửa sai)
-Cả lớp hát cùng cô 1 lần
- Ngoài việc hát đúng giai điệu bài hát, để cho việc trình bày bài hát thêm phần sinh động chúng ta có thể vừa hát vừa kết hợp vận động.
- Ai giỏi lên vận động nào?
- Cô mời 2-3 trẻ lên vận động tự do.
-Cho cả lớp vận động lại và hỏi tên bài + tên tác giả?
-Trẻ đọc thơ
-Trẻ trả lời…..
-……..
- Trẻ hát 1 lần
-Trẻ nhắc lại tên bài và tên tác giả
-………
- Trẻ hát theo yêu cầu của cô.
-Trẻ xung phong vận động theo ý thích.
HOẠT ĐỘNG 2: Trò chơi âm nhạc: “ Giọng hát to, giọng hát nh
File đính kèm:
- Do dung trong gia dinh Tuan 10.doc