Trẻ biết cách phối hợp 2 chân nhịp nhàng để thực hiện các vận động như chạy, bật, đi .
- Trẻ tham gia trò chơi sôi nổi
- Trẻ có thể xếp hình, xâu vòng theo yêu cầu của cô
- Trẻ biết giữ gìn an toàn khi tiếp xúc với con vật
- Trẻ biết ích lợi của một số món ăn đơn giản đối với con người như : thịt cua, cá .
* Trẻ biết đi bước qua vật cản liên tiếp không làm đổ vật cản,
41 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 3266 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Chủ đề 5: Những con vật đáng yêu (thời gian thực hiện: 4 tuần), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chủ đề 5 : Những con vật đáng yêu
Thời gian thực hiện : 4tuần ( từ 13/2 -> 9/3 / 2012 )
Các chủ đề nhánh :
+ Nhỏnh 1: Chú gà , chú vịt : 2 tuần (từ 13 /2 ->24/ 2 )
+ Nhỏnh 2: : Con cua, con cá 1 tuần ( từ 27 /2 -> 2/ 3)
+ Nhánh 3 : Bé đi chơi vườn bách thú 1tuần ( Từ 5/3->9/3).
I. Nội dung
STT
Lĩnh vực phát triển
Mục tiêu
Nội dung giáo dục
Ghi chú
1
Phát triển thể chất
- Trẻ biết cách phối hợp 2 chân nhịp nhàng để thực hiện các vận động như chạy, bật, đi .
- Trẻ tham gia trò chơi sôi nổi
- Trẻ có thể xếp hình, xâu vòng theo yêu cầu của cô
- Trẻ biết giữ gìn an toàn khi tiếp xúc với con vật
- Trẻ biết ích lợi của một số món ăn đơn giản đối với con người như : thịt cua, cá ….
* Trẻ biết đi bước qua vật cản liên tiếp không làm đổ vật cản,
- Trẻ kết hợp tay chân dùng lực để bật và đi bước qua hai vật cản liên tiếp.
-Trẻ chơi trò chơi bắt chiếc tiếng kêu của các con vật .
- Bằng đôi tay khéo léo trẻ xâu những con vật các màu xen kẽ khác nhau.
- Trẻ biết tính nết của các con vật qua lời kể và đàm thoại của cô.
- Trẻ biết những món ăn có nhiều chất đạm và có tác dụng trong cơ thể như thịt gà, thịt lợn, từ những con vật còn sản sinh ra rất nhiều chất đạm như trứng gà,trứng vịt, cua,cá
- Dạy trẻ phối hợp nhịp nhàng tay chân thông qua vận động cơ bản và trò chơi vận động.
+ VĐCB: Đi bước qua vật cản.
+TCVĐ: Đi trong đường ngoằn nghèo
+ VĐCB:Đi bước qua 2 vật cản liên tiếp.
TC: Đi trong đường ngoằn nghèo.( lần 2)
+ Bật tại chỗ và đi qua vật cản.
…………..
…………..
…………..
…………..
…………..
…………..
…………..
…………..
…………..
…………..
…………..
STT
Lĩnh vực phát triển
Mục tiêu
Nội dung giáo dục
Ghi chú
_ Trẻ có thể thực hiện được
các động tác cơ bản ở bài tập phát triển chung theo cô.
_ Trẻ có khả năng phối hợp vận động với các giác quan tay, chân,mắt.
_ Trẻ mạnh dạn, tự tin, khéo léo khi tham gia các vận động.
- Hướng dẫn trẻ thực hiện vận động của cô với bài tập thể dục sáng: “ Con cào cào, chú ếch con . ”
+ Động tác phát triển cơ tay và bả vai: Hai
tay chống hông, đầu nghiêng sang hai bên.
+ Động tác phát triển cơ lưng và cơ bụng: Cúi người xuống, đứng thẳng người lên.
+ Động tác phát triển cơ chân: Đứng nhún chân
+ Động tác nhún bật tại chỗ: Hai tay chống
hông, nhún bật người lên
- Cho trẻ xem tranh, ảnh, kể chuyện cho trẻ nghe… để trẻ biết những con vật hung dữ không được đến gần.
- Dạy trẻ chơi một số trò chơi dân gian như: nu na nu nống, dung dăng dung dẻ.
…………..
…………..
…………..
…………..
…………..
…………..
STT
Lĩnh vực phát triển
Mục tiêu
Nội dung giáo dục
Ghi chú
2
Phát triển nhận thức
- Trẻ biết tên gọi của một số con vật quen thuộc.
- Trẻ có thể biết 1 số đặc điểm , môi trường sống của một số con vật gần gũi xung quanh trẻ.
- Trẻ có khả năng nhận biết được tiếng kêu của một số con vật như chó, mèo, gà, vịt…..
- Trẻ nhận biết được màu sắc của các khối gỗ như màu đỏ, màu xanh.
- Trẻ nhận biết được một số lợi ích của một số con vật đối với đời sống con người.
*Trẻ biết tên và một số đặc điểm riêng của một số con vật quen thuộc thường được nuôi trong gia đình.
- Nhận biết sự khác nhau về đặc điểm của các con vật sống trên cạn và những con vật sống dưới nước.,
- Dạy trẻ nhận biết các màu xanh, đỏ thông qua hoạt động xâu vòng, xếp hình.
- Trẻ biết yêu quý và chăm sóc các con vật.
-Trẻ biết và chỉ được những con vật theo yêu cầu của cô như con gà, con vịt,con cua con cá và nói được những đặc điểm của từng con vật và trẻ còn có thể bắt chiếc tiếng kêu của từng con vật .
+ Trẻ nhận biết được màu sắc từ những khối gỗ để xếp chuồng cho những con vật .
+ xếp bể cá cho những chú cá vàng bơi và dùng cho những con vật đang sống ở dưới nước
- Cho trẻ xem tranh, ảnh ,trò chuyện với trẻ và cho trẻ gọi tên về một số con vật thường được nuôi trong gia đình.: Gà trống, gà mái. Gà con, vịt . Con cá và những con vật có lợi ích cung cấp nhiều chất đạm như thế nào.
- Dạy trẻ nhận biết các con vật nuôi sống trên cạn và các con vật sống dưới nước. Nói cho trẻ nghe các đặc điểm khác nhau của các con vật đó.
-Xếp chuồng cho gà vịt
Xếp chuồng cho gà vịt xen kẽ màu vàng, đỏ.
Dạy trẻ biết cách xâu vòng: xâu vòng xen kẽ cua cá.
Trò chuyện với trẻ về ích lợi của các con vật đối với cuộc sống con người-> giáo dục trẻ yêu quý chăm sóc các con vật
…………..
…………..
…………..
…………..
…………..
…………..
STT
Lĩnh vực phát triển
Mục tiêu
Nội dung giáo dục
Ghi chú
3
Phát triển ngôn ngữ
- Trẻ gọi tên được một số con vật và bắt chước tiếng kêu của một số con vật
gần gũi xung quanh trẻ.
- Trẻ có thể nói được một số đặc điểm nổi bật, rõ nét của một số con vật gần gũi xung quanh trẻ như đầu, mình, cánh, chân……..
- Trẻ thuộc thơ, có thể kể lại một số lời đối thoại trong câu chuyện cùng cô.
- Trẻ biết cách xem sách, tranh ảnh về các con vật
* Trẻ biết tên bài thơ và đọc thuộc thơ cùng cô. Trẻ hiểu nội dung cơ bản của bài thơ.
- Có khả năng trả lời được câu hỏi: con gì đây?...
_ Trẻ nghe, hiểu và nói được một số từ đơn giản theo yêu cầu của cô.
-Trẻ làm động tác minh họa và bắt chiếc tiếng kêu của các con vật như con chó, con gà ,con vịt, con mèo .
- Trẻ chỉ được những đặc điểm nổi bật nhất của những con vật qua câu hỏi của cô.
- Trẻ giở tranh ảnh và nói được tên những con vật trong chuyện, hoặc bài thơ
*Làm quen ở mọi lúc mọi nơi
- Hướng dẫn trẻ đàm thoại cùng cô trong các câu chuyện.
+ Quả chứng
+ Chim và cá .
- Dạy trẻ biết tên và hiểu nội dung câu chuyện.
Đây là con vật gì ,sống ở đâu, nó có tiếng kêu như thế nào
- Dạy trẻ nghe và nói được một số câu đơn giản theo yêu cầu của cô qua các câu hỏi đàm thoại.
…………..
…………..
…………..
…………..
…………..
…………..
STT
Lĩnh vực phát triển
Mục tiêu
Nội dung giáo dục
Ghi chú
4
Phát triển tình cảm
- QHXH
- Trẻ yêu thích các con vật , thích chăm sóc một số con vật gần gũi có trong gia đình trẻ.
- Trẻ biết yêu quý người chăn nuôi
- Thích nghe nhạc , nghe hát và thích hát cùng cô và các bạn
- Trẻ hứng thú , mạnh dạn tham gia vận động đơn giản theo nhạc cùng cô.
- Biết được một số việc đựơc làm và những việc không được làm
- Có khả năng xếp hình, xâu vòng và
* Trẻ hứng thú nghe nhạc , nghe hát và
vận động theo nhạc cùng cô.
- Dạy trẻ biết bảo vệ và yêu quý các con vật.
Trẻ biết cách biểu lộ những cảm xúc tình cảm với các con vật như vuốt ve, âu yếm.
- Thường xuyên cho trẻ nghe băng , đài, cô hát cho trẻ nghe các bài hát và cho trẻ sử dụng các dụng cụ âm nhạc đơn giản.
- Trẻ biết biểu hiện âm nhạc bằng các dụng cụ đơn giản như xắc xô, lục nặc.
- Dạy trẻ biết lắng nghe cô hát và biết nhún nhẩy theo nhạc cùng cô với bài nghe hát:
Gà gáy le te, cá vàng bơi.
+ Dạy trẻ hiểu nội dung bài hát và hát được cùng cô bài hát: Gà gáy,chú gà ,chú vịt .
+ Dạy trẻ biết vận động theo nhạc cùng cô với bài: Một con vịt
+Dạy trẻ biết chơi trò chơi âm nhạc cùng cô và các bạn: Tiếng kêu con gì…
- Trò chuyện với trẻ về lợi ích của con vật đối với cuộc sống con người.
- Dạy trẻ chơi đoàn kết, thân thiện với bạn không tranh giành đồ chơi với bạn.
- Trẻ thể hiện tình cảm với những con vật bằng cử chỉ âu yếm .
II Kế hoạch tuần
Tuần thứ 22+23: Nhánh 1: Chú gà, chú vịt ( 2 tuần - Từ 13/02-> 24/2/2012)
Thời gian hoạt động
Thứ 2
13/ 02/ 2012
20/ 02/ 2012
Thứ 3
14/ 02/ 2012
21 02/ 2012
Thứ 4
15/ 02/ 2012
22/ 02/ 2012
Thứ 5
16/ 02/ 2012
23/ 02/ 2012
Thứ 6
17/ 02/ 2012
24/ 02/ 2012
Thứ 7
18/ 02/ 2012
25/ 02/ 2012
Đón trẻ,
Thể dục sáng
* Cô đón trẻ với thái độ ân cần niềm nở. Trao đổi với phụ huynh về tình hình sức khoẻ cũng như học tập của trẻ.
-Tập thể dục theo băng toàn trường với bài “ Con cào cào, Chú ếch con”.
+ Động tác phát triển cơ tay và bả vai: Hai tay chống hông, đầu nghiêng sang hai bên.
+ Động tác phát triển cơ lưng và cơ bụng: Cúi người xuống, đứng thẳng người lên.
+ Động tác phát triển cơ chân: Đứng nhún chân
+ Động tác nhún bật tại chỗ: Hai tay chống hông, nhún bật người lên
Trò chuyện
- Cô và trẻ cùng trò chuyện về chủ đề nhánh: Chú gà, chú vịt.
- Cô hỏi trẻ về tên gọi, đặc điểm của một số con vật sống trong gia đình như: Gà, vịt, chó, mèo….
+ Cho trẻ nói một số đặc điểm và bắt chước tiếng kêu của một số con vật đó.
Hoạt động học
Vận động
* VĐCB:
- Đi bước qua vật cản
- TC: Đi trong đường ngoằn ngoèo ( lần 1)
* VĐCB:
- Đi bước qua 2vật cản liên tiếp.
- TC: Đi trong đường ngoằn ngoèo
Văn học
* Truyện: Quả trứng.
( Lần 1)
( Câu chuyện trẻ chưa biết)
* Truyện: Quả trứng
( Lần 2)
( Câu chuyện đã biết)
HĐNB
- Con Gà,con vịt
- Gà trống, gà mái.
HĐVĐV
*Xếp chuồng cho gà, vịt .
*Xếp chuồng cho gà vịt xen kẽ màu đỏ vàng. .
Âm nhạc
* NDTT: Nghe hát: Chú gà, chú vịt .
+NDKH: VĐTN: Một con vịt.
*NDTT: Dạy hát; Gà gáy
- NDKH:TC: Gà gáy, vịt kêu.
Âm nhạc
* NDTT: Nghe hát: Chú gà, chú vịt .
+NDKH: VĐTN: Một con vịt.
*NDTT: Dạy hát; Gà gáy
- NDKH:TC: Gà gáy, vịt kêu.
(Ôn)
Nội dung hoạt động
Thứ 2
13/ 02/ 2012
20/ 02/ 2012
Thứ 3
14/ 02/ 2012
21 02/ 2012
Thứ 4
15/ 02/ 2012
22/ 02/ 2012
Thứ 5
16/ 02/ 2012
23/ 02/ 2012
Thứ 6
17/ 02/ 2012
24/ 02/ 2012
Thứ 7
18/ 02/ 2012
25/ 02/ 2012
Hoạt động góc
* Góc hoạt động với đồ vật : Xếp chuồng(nhà) cho một số con vật như gà vịt , xếp xen kẽ một số con vật màu vàng, đỏ,
- Chuẩn bị : Các khối gỗ ( Khối vuông, khối chữ nhật, …..).,
- Kỹ năng chính: Trẻ biết xếp khối gỗ hình chữ nhật sát các cạnh với nhau thành chuồng gà vịt xen kẽ màu vàng,màu đỏ.
+ Trẻ biết xâu xen kẽ một chú gà, một chú vịt màu vàng,màu đỏ để tạo thành xâu vòng………
* Góc phân vai: Cửa hàng bán thức ăn, đồ chơi một số con vật , nấu ăn………..
- Chuẩn bị: Đồ chơi các con vật nuôi trong gia đình, một số loại thức ăn của chú gà, chú vịt như cám, gạo, ….
- Kỹ năng chính: Trẻ biết bán đồ chơi một số con vật nuôi trong gia đình và một số loại thức ăn của chú
gà, chú vịt cho người mua hàng dưới sự hướng dẫn của cô giáo, biết chơi với một số đồ chơi nấu ăn….
* Góc sách của bé: Xem sách, tranh ảnh về một số con vật trong chủ đề, chơi lô tô.
- Chuẩn bị: Sách tranh, ảnh về chú gà, chú vịt và một số con vật sống trong gia đình.
- Kỹ năng chính : Trẻ biết lật mở trang sách và nói được tên một số con vật nuôi trong gia đình trong sách.
+ Trẻ biết chọn lô tô gà, vịt theo sự hướng dẫn của cô giáo.
* Góc âm nhạc: Hát múa một số bài hát trong chủ đề và chơi với nhạc cụ âm nhạc.
- Chuẩn bị : Đàn có ghi bài hát (Chú gà, chú vịt, gà gáy le te., đàn vịt con, một con vịt, con gà trống), trống
lục lặc, sắc xô, phách tre, mũ múa.
- Kỹ năng chính: Trẻ hát được bài hát cùng cô, biết vận động nhún nhảy theo nhạc cùng cô, biết chơi với một số dụng cụ âm nhạc.
Hoat động ngoài trời
Nội dung hoạt động
- Xem tranh ảnh về chú gà, chú vịt.
- Chơi trò chơi: Bắt chước tiếng kêu của chú gà, chú vịt.
- Quan sát thời tiết.
- Chơi trò chơi:
Chi chi chành chành.
Thứ 2
13/ 02/ 2012
20/ 02/ 2012
- Quan sát một số loại thức ăn của chú gà, chú vịt.
- Quan sát con gà trống thật.
- Chơi trò chơi : Con vịt.
- Chơi tự do .
Thứ 3
14 02/ 2012
21/ 02/ 2012
- Quan sát thời tiết buổi sáng.
- Chơi trò chơi: Bắt chước dáng đi của chú gà, chú vịt.
- Chơi tự do
Thứ 4
15/ 02/ 2012
22/ 02/ 2012
- Trò chuyện với trẻ về ích lợi của chú gà, chú vịt đối với con người.
- Chơi trò chơi: Dung dăng dung dẻ.
- Chơi tự do
Thứ 5
16/ 02/ 2012
23/ 02/ 2012
- Hát múa một số bài hát về chú gà, chú vịt.
- Chơi trò chơi: Gà con, gà mẹ.
- Chơi tự do
Thứ 6
17/ 02/ 2012
24/ 02/ 2012
- Quan sát thời tiết
- Chơi trò chơi: Trời nắng- trời mưa
- Chơi tự do.
Thứ 7
18/ 02/ 2012
25/ 02/ 2012
Vận động sau ngủ dậy
- Cho trẻ chơi trò
chơi: Dung dăng dung dẻ.
- Chơi trò chơi: Nu na nu nống.
- Hát và vận động theo nhạc bài:
“ Một con vịt “
- Chơi trò chơi: Oẳn tù tì.
- Nghe cô kể chuyện “ Bé cho gà ăn”.
- Hát và vận động: Con gà gáy
Hoạt động chiều
- Ôn bài buổi sáng
- Cùng cô trang trí chủ đề mới.
- Vệ sinh- Trả trẻ.
- Trò chuyện với trẻ về tên gọi, tiếng kêu của chú gà, chú vịt.
- Vệ sinh - trả trẻ.
- Cho trẻ xếp chuồng cho gà
(vịt).
- Ôn ký hiệu khăn của trẻ.
- Vệ sinh- trả trẻ
- Hát một số bài hát về chú gà, chú vịt.
- Cùng cô làm sách về chú gà, chú vịt.
- Vệ sinh - trả trẻ
- Cùng cô kể chuyện “Bé cho gà ăn”.
- Nêu gương bé ngoan.
- Vệ sinh- trả trẻ.
- Cho trẻ chơi ở các góc.
-Nêu gương bé ngoan.
- Vệ sinh - trả trẻ.
III. Kế hoạch giáo dục trong ngày.
Tuần thứ 22+23: Nhánh 1: Chú gà, chú vịt ( 2 tuần - Từ 13/02-> 17/2/2012)
Thời gian
Tên hoạt động
Mục đích yêu cầu
Chuẩn bị
Cách tiến hành
Lưu ý
Thứ 2
Ngày:
13/2/12
* Vận động: * VĐCB:
- Đi bước qua vật cản
- TC: Đi trong đường ngoằn ngoèo
( lần 1)
.
* Kiến thức:
- Dạy trẻ biết cách đi bước qua vật cản, không làm đổ vật cản.
- Trẻ biết cách chơi trò chơi cùng cô
* Kỹ năng:
- Trẻ đi bước qua vật cản, không làm đổ vật cản.
- Chơi được trò chơi cùng cô .
* Thái độ:
- Trẻ mạnh dạn tự tin và hứng thú tham gia hoạt động cùng cô và các bạn.
* Tích hợp:
- Âm nhạc hát: Một con vịt, gà trống gáy
* Đồ dùng của cô.
- Đàn .
- Đề can dán
- Vật cản.
- Xắc xô.
* Đồ dùng của trẻ :
- Mỗi trẻ 2 quả bông
Chủ đề :Bé khỏe,bé ngoan.
* ổn định tổ chức, tạo hứng thú.
- Cô cho trẻ hát và trò chuyện theo chủ đề và hát bài “Một con vịt ” đi thành vòng tròn kết cho trẻ đi các kiểu chân.
*Dạy nội dung chính.
+BTPTC: Hô hấp, tay, chân, bụng, bật, mỗi động tác tập 3 - 4 lần.
+ VĐCB: Đi bước qua vật cản.
- Cô làm mẫu lần 1 không giải thích
- Cô làm mẫu lần 2: Vừa làm cô vừa giải thích động tác cô đứng trước vạch xuất phát, khi có hiệu lệnh , cô đi thẳng về phía trước, mắt nhìn thẳng, khi đi tới vật cản cô nhẹ nhàng bước từng chân qua vật cản mà không làm đổ vật cản, cô đi tới đích-> sau đó về cuối hàng đứng
- Cô cho 2 trẻ lên tập và sửa sai cho trẻ .
- Lần lượt cho cả lớp lên tập cô chú ý sửa sai cho trẻ.
- Cô cho 2 tổ thi đua -> gọi 1 -2 trẻ lên bò
+ Trò chơi : Đi trong đường ngoằn ngoèo.
- Cô giới thiệu tên trò chơi, luật chơi, cho trẻ chơi 2- 3 lần .
- Cô cho trẻ hát múa đi vòng quanh lớp 1-2 vòng theo lời bài hát: Gà trống gáy
* Kết thúc hoạt động
- Cô nhận xét củng cố và khen ngợi trẻ.
…………………
…………………
…………………
…………………
………………
…………………
…………………
…………………
…………………
…………………
…………………
…………………
…………………
Thời gian
Tên hoạt động
Mục đích yêu cầu
Chuẩn bị
Cách tiến hành
Lưu ý
Thứ 3
Ngày:
14/02/12
* Văn học:
* Truyện: Quả Trứng.
( Lần 1)
( Câu truyện
trẻ chưa biết)
* Kiến thức:
- Trẻ biết tên câu chuyện.
- Trẻ hiểu nội dung truyện.
- Trẻ biết tên một số nhân vật trong truyện.
* Kỹ năng:
- Trẻ nói được tên câu chuyện “Quả trứng”.
- Trẻ nói được tên một số nhân vật trong truyện như
( Chú lợn, chú gà chú vịt)
- Trẻ trả lời được một số câu hỏi đàm thoại của cô.
* Thái độ:
- Trẻ hứng thú nghe cô kể chuyện.
- Trẻ biết chăm sóc con vật trong gia đình mình.
* Đồ dùng của cô
- Máy vi tính có hình ảnh, chú lợn chú gà, chú vịt và hình ảnh minh họa cho nội dung câu chuyện.
- Tranh truyện.
- Đàn, đài.
- Bàn, ghế.
* Đồ dùng của trẻ.
Quần áo gọn gàng
Chủ đề: Câu chuyện bé thích
* ổn định tổ chức, giới thiệu bài.
- Cô trò chuyện chủ đề về một số hình ảnh chú gà, chú vịt trên máy vi tính và dẫn dắt trẻ vào bài-> Cô giáo dục trẻ biết yêu quý, chăm sóc các con vật…và dẫn dắt trẻ vào nội dung câu chuyện.
* Nội dung chính.
- Cô kể chuyện lần 1 cho trẻ nghe
- Cô kể lần 2 kết hợp với tranh, minh hoạ động tác.
- Cô hỏi trẻ tên câu chuyện và giảng giải nội dung.Có một quả trứng rơi ở giữa đường,chú lợn đi qua nhưng không biết đó là quả trứng gì, chú gà, lợn đi qua ngắm quả trứng đến khi quả trứng lúc lắc tách ra một cái chú vịt hiện ra kêu vít vít -> Cô giáo dục trẻ chăm sóc các con vật nuôi trong gia đình nhà mình.
- Cô kể lần 3 kèm hình ảnh trên máy vi tính và đàm thoại với trẻ.
+ Câu chuyện tên gì? Trong truyện có nhân vật nào? Chú lợn,gà gặp ai? Quả trứng lúc lắc như thế nào? Quả trứng vỡ tách ra chú vịt kêu như thế nào ?
-> Cô giáo dục trẻ chăm sóc yêu quý các con vật.
- Cô cho trẻ hát bài đàn gà trong sân.
- Cô cho trẻ đi trong đường hẹp mang gạo lên cho gà, vịt ăn.
- Cho trẻ về góc chơi.
* Kết thúc hoạt động
- Cô nhận xét củng cố và khen ngợi trẻ
…………………
…………………
…………………
…………………
…………………
…………………
…………………
…………………
…………………
…………………
…………………
…………………
…………………
Thời gian
Tên hoạt động
Mục đích yêu cầu
Chuẩn bị
Cách tiến hành
Lưu ý
Thứ 4
Ngày:
15/02/12
* Hoạt động nhận biết:
- Con gà,con vịt .
* Kiến thức:
-Trẻ nhận biết được tên gọi, đặc điểm của con gà, con vịt qua lời giới thiệu của cô.
- Trẻ nhận biết được tiếng kêu của con gà,con vịt .
* Kỹ năng:
- Trẻ nói được tên con gà con vịt và bắt chiếc được tiếng kêu của các con vật đó.
- Trẻ chỉ được một số đặc điểm nổi bật của con gà,con vịt .
- Trẻ nói được một số điểm giống và khác nhau giữa con gà,con vịt .
* Thái độ:
- Trẻ mạnh dạn tự tin, hứng thú tham gia hoạt động.
- Trẻ biết yêu quý
chăm sóc con gà con vịt .
* Tích hợp:
- Âm nhạc hát: Một con vịt
* Đồ dùng của cô:
- Đàn.
- Máy vi tính có hình ảnh gà, vịt..
- Tranh con gà,con vịt .
- Rổ đựng.
* Đồ dùng của trẻ:
- Mỗi trẻ một rổ đựng lô tô con gà,con vịt.
- Mỗi trẻ một rổ chú gà chú vịt để chơi trò chơi cùng cô.
Chủ đề: Con vật bé yêu
* ổn định tổ chức, giới thiệu bài.
- Cô cho trẻ hát bài “ Một con vịt” trò chuyện chủ đề dẫn dắt trẻ vào bài.
* Nội dung chính:
- Cô cho trẻ quan sát hình ảnh chú gà chú vịt đang đua nhau mổ thóc.
- Cô cho trẻ quan sát con gà và giới thiệu với trẻ về một số đặc điểm, tiếng kêu, thức ăn của chú gà.
- Cô cho trẻ lần lượt tập nói từ “con gà” dưới nhiều hình thức khác nhau như lớp, tổ, nhóm, cá nhân…
- Cô cho trẻ lên chỉ một số đặc điểm nổi bật của con gà và cho trẻ tập nói.
- Cô cho trẻ bắt chước tiếng kêu của con gà và cách mổ thóc ( Cô lưu ý sửa sai cho trẻ).
- Cô cho trẻ chơi trò chơi “ Con vịt”
- Cô đưa tranh con vịt ra và giới thiệu tương tự như con gà.
- Cô gợi hỏi để trẻ tìm ra điểm giống và
khác nhau giữa con gà,con vịt.
+ Cô cho trẻ chọn tranh lô tô theo yêu cầu của cô.
* Kết thúc hoạt động:
- Cô cho trẻ chơi trò chơi “ Đưa gà và vịt về nơi ở của chúng”-> Cô cho trẻ đưa con gà về một khu vườn còn con vịt bơi ở dưới nước.
- Cô nhận xét và cho trẻ về góc chơi.
………………….
………………….
………………….
………………….
………………….
………………….
…………………
………………….
Thời gian
Tên hoạt động
Mục đích yêu cầu
Chuẩn bị
Cách tiến hành
Lưu ý
Thứ 5
Ngày:
16/2/12
HĐVĐV
- Xếp chuồng cho gà vịt xen kẽ màu vàng, màu đỏ .
* Kiến thức:
- Phát triển trí tuệ của trẻ.
- Dạy trẻ biết cách xếp các khối gỗ xát cạnh thành chuồng cho gà vịt.
- Trẻ nhận biết được các khối gỗ xếp để làm gì .
* Kỹ năng:
- Trẻ xếp các khối gỗ cạnh sát cạnh thành chuồng cho gà vịt.
- Trẻ chơi được trò chơi cùng cô.
* Thái độ:
- Trẻ hứng thú tham gia hoạt động.
- Trẻ biết giữ gìn đồ dùng đồ chơi và cất đồ chơi sau khi chơi
* Tích hợp:
- Âm nhạc hát: Gà trống, mèo con và cún con.
* Đồ dùng của cô:
- Đàn.
- Bàn quan sát.
- Vật mẫu của cô.
- Bảng.
- Các khối gỗ to của cô để làm mẫu cho trẻ.
* Đồ dùng của trẻ:
- Bảng.
- Các khối gỗ hình chữ nhật
- Quần áo gọn gàng .
Chủ đề: “ Bé ngoan khéo tay ”
*ổn định tổ chức, tạo hứng thú.
- Cô cho trẻ hát bài “ gà trống, mèo con và cún con “ đưa trẻ ra bàn quan sát trò chuyện và đàm thoại với trẻ về chủ đề nhánh.
* Dạy nội dung chính.
- Cô đưa mẫu chuồng gà cho trẻ quan sát và đàm thoại với trẻ. Cô có cái gì đây? cái chuồng này cô xếp cho ai ở.
- Cô đưa khối gỗ và hỏi trẻ cô có gì đây?
khối gỗ có màu gì? hình gì?.
- Cô xếp mẫu2 lần và phân tích cách xếp.
- Cô xếp khối gỗ màu vàng đặt xuống bảng phóoc, tiếp theo cô lấy khối gỗ thứ hai màu đỏ xếp sát cạnh của khối gỗ thứ nhất cứ như vậy cô xếp thành hình chữ nhật Cô phát cho mỗi trẻ một rổ đựng khối gỗ và một bảng phoc để thực hiện.
- Trẻ xếp cô quan sát trẻ và đàm thoại với trẻ.
- Cô quan sát trẻ xếp nếu trẻ xếp sai cô sửa sai kịp thời cùng trẻ.
- Hỏi trẻ con đang xếp gì? Chuồng có màu gì ?
- Con xếp chuồng này để làm gì?
- Chuồng của con xếp tặng chú gà hay chú vịt .
- Cô nhận xét cho trẻ mang sản phẩm của mình lên trưng bày.
* Kết thúc hoạt động.
- Hát và vận động bài: Một con vịt
- Cô hướng trẻ về các góc chơi.
…………………
…………………
…………………
…………………
…………………
…………………
…………………
………………
………………
………………
………………
………………
………………
Thời gian
Tên hoạt động
Mục đích yêu cầu
Chuẩn bị
Cách tiến hành
Lưu ý
Thứ 6
Ngày:
17/2/12
Âm nhạc
- NDTT: Nghe hát: Chú gà,chú vịt .
+NDKH: VĐTN: Một con vịt.
* Kiến thức:
- Giúp trẻ cảm thụ giai điệu âm nhạc bài nghe hát “ Chú gà ,chú vịt ”.
- Trẻ biết tên bài hát “ Chú gà,chú vịt , một con vịt”.
- Trẻ biết cách vận động theo nhạc bài hát “ Một con vịt”.
* Kỹ năng:
- Trẻ nói được tên bài hát “ Chú gà chú vịt, một con vịt” .
- Trẻ vận động được theo nhạc cùng cô bài: “ Một con vịt”
* Thái độ:
- Trẻ hứng thú nghe hát và vận động theo nhạc cùng cô.
- Trẻ biết yêu quý, chăm sóc một số con vật trong gia đình.
* Đồ dùng của cô:
- Đàn, đài.
- Xắc xô to của cô
- Máy vi tính.
- Mũ gà, mũ vịt của cô.
* Đồ dùng của trẻ:
- Mỗi trẻ đội một mũ có hình con vịt
- Mỗi trẻ một tranh ảnh về gà hoặc vịt.
Chủ đề: Hội thi ca hát
* ổn định tổ chức, giới thiệu bài.
- Cô giới thiệu chủ đề, trò chuyện với trẻ chú gà, chú vịt giáo dục trẻ và dẫn dắt trẻ vào bài.
* Nội dung chính.
- Cô giới thiệu tên bài hát “Chú gà,chú vịt ”
- Cô hát cho trẻ nghe lần 1. Giới thiệu tên bài hát, tên tác giả.
- Cô hát lần 2 và giảng nội dung bài hát. Bài hát nói về chú gà trống không ngoan đi chơi để bà mong mẹ không yêu,còn chú vịt rất ngoan biết giúp bà, giúp mẹ lên được bà mẹ quý
+ Cô hỏi trẻ tên bài hát, tên tác giả.
- Cô hát lần 3 cùng với đàn cho trẻ đứng lên nhún nhẩy cùng cô.
- Cô cho trẻ nghe giai điệu bài hát.
- Cho trẻ nghe băng .
* Vận động theo nhạc: Một con vịt
- Cô bắt nhịp cho cả lớp hát.
- Cô cho trẻ hát và vận động theo lời bài hát.
- Cho trẻ thi đua nhau từng tổ từng nhóm cả lớp( Cô lưu ý sửa sai cho trẻ)
- Cô động viên khuyến khích động viên để trẻ có hứng thú .
* Kết thúc hoạt động
- Cô cho trẻ lên dán một số tranh ảnh về chú gà, chú vịt trên chủ đề chính.
- Cô cho trẻ về chơi góc âm nhạc.
…………………
…………………
…………………
…………………
…………………
…………………
…………………
…………………
…………………
…………………
…………………
…………………
…………………
Thời gian
Tên hoạt động
Mục đích yêu cầu
Chuẩn bị
Cách tiến hành
Lưu ý
Thứ 7
Ngày : 18/2/12
Âm nhạc
- NDTT: Nghe hát: Chú gà, chú vịt.
+NDKH: VĐTN: Một con vịt.
( ôn)
* Kiến thức:
- Giúp trẻ cảm thụ giai điệu âm nhạc bài nghe hát “ Chú gà ,chú vịt ”.
- Trẻ biết tên bài hát “ Chú gà,chú vịt , một con vịt”.
- Trẻ biết cách vận động theo nhạc bài hát “ Một con vịt”.
* Kỹ năng:
- Trẻ nói được tên bài hát “ Chú gà chú vịt, một con vịt” .
- Trẻ vận động được theo nhạc cùng cô bài: “ Một con vịt”
* Thái độ:
- Trẻ hứng thú nghe hát và vận động theo nhạc cùng cô.
- Trẻ biết yêu quý, chăm sóc một số con vật trong gia đình.
* Đồ dùng của cô:
- Đàn, đài.
- Xắc xô to của cô
- Máy vi tính.
- Mũ gà, mũ vịt của cô.
* Đồ dùng của trẻ:
- Mỗi trẻ đội một mũ có hình con vịt
- Mỗi trẻ một tranh ảnh về gà vịt.
Chủ đề: Hội thi ca hát
* ổn định tổ chức, giới thiệu bài.
- Cô giới thiệu chủ đề, trò chuyện với trẻ chú gà, chú vịt giáo dục trẻ và dẫn dắt trẻ vào bài.
* Nội dung chính.
- Cô giới thiệu tên bài hát “Chú gà,chú vịt ”
- Cô hát cho trẻ nghe lần 1. Giới thiệu tên bài hát, tên tác giả.
- Cô hát lần 2 và giảng nội dung bài hát. Bài hát nói về chú gà trống không ngoan đi chơi để bà mong mẹ không yêu,còn chú vịt rất ngoan biết giúp bà, giúp mẹ lên được bà mẹ quý
+ Cô hỏi trẻ tên bài hát, tên tác giả.
- Cô hát lần 3 cùng với đàn cho trẻ đứng lên nhún nhẩy cùng cô.
- Cô cho trẻ nghe giai điệu bài hát.
- Cho trẻ nghe băng .
* Vận động theo nhạc: Một con vịt
- Cô bắt nhịp cho cả lớp hát.
- Cô cho trẻ hát và vận động theo lời bài hát.
- Cho trẻ thi đua nhau từng tổ từng nhóm cả lớp( Cô lưu ý sửa sai cho trẻ)
- Cô động viên khuyến khích động viên để trẻ có hứng thú .
* Kết thúc hoạt động
- Cô cho trẻ lên dán một số tranh ảnh về chú gà, chú vịt trên chủ đề chính.
- Cô cho trẻ về chơi góc âm nhạc.
…………………
…………………
…………………
…………………
…………………
………………
………………
………………
………………
………………
………………
………………
………………
………………
Tuần thứ 23
Thời gian
Tên hoạt động
Mục đích yêu cầu
Chuẩn bị
Cách tiến hành
Lưu ý
Thứ 2 Ngày 20/2/12
* Vận động
* VĐCB:
- Đi bước qua 2 vật cản liên tiếp.
- TC: Đi trong đường ngoằn,
Ngoèo.
* Kiến thức:
- Dạy trẻ biết cách đi bước qua vật cản, không làm đổ vật cản .
- Trẻ biết cách chơ
File đính kèm:
- Giao an chu de DONG VAT 2436 thang.doc