Giáo án Chủ đề nhánh 3: Động vật sống dưới nước (thời gian: 01 tuần)

A. MỤC TIÊU:

1. Phát triển thể chất:

- Tô màu kín, không chờm ra ngoài đường viền các hình vẽ. ( cs 6)

- Cắt theo đường viền thẳng và cong của các hình đơn giản.(CS 07)

- Dán các hình vào đúng vị trí cho trước, không bị nhăn.( CS 08)

- Chạy liên tục 150m không hạn chế thời gian. ( cs 13)

- Biết và không ăn, uống một số thứ có hại cho sức khỏe. ( cs 20)

- Biết ích lợi của các món ăn có nguồn gốc từ động vật.

2.Phát triển tình cảm và quan hệ xã hội:

- Chủ động làm một số công việc đơn giản hằng ngày. ( CS 33)

- Thích chăm sóc cây cối, con vật quen thuộc. ( CS 39)

- Sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ đơn giản cùng người khác.( CS 52)

- Đề nghị sự giúp đỡ của người khác khi cần thiết ( CS 55)

- Quan tâm đến sự công bằng trong nhóm bạn.( CS 60)

3.Phát triển ngôn ngữ và giao tiếp:

- Đóng vai, bắt chước, tạo dáng các con vật : về tiếng kêu, vận động( chạy nhảy )

- Biểu lộ các trạng thái xúc cảm của bản thân trẻ bằng ngôn ngữ và phi ngôn ngữ.

- Nghe hiểu và thực hiện được các chỉ dẫn liên quan đến 2, 3 hành động.( CS 62)

- Nghe hiểu nội dung câu chuyện, thơ, đồng dao, ca dao dành cho lứa tuổi của trẻ.( CS 64)

- Điều chỉnh giọng nói phù hợp với tình huống và nhu cầu giao tiếp;.( CS 73)

- Thích đọc những chữ đã biết trong môi trường xung quanh. ( CS 79)

- Nhận dạng được chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt.( CS 91)

 

doc26 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 2555 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Chủ đề nhánh 3: Động vật sống dưới nước (thời gian: 01 tuần), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHỦ ĐỀ NHÁNH 3: “ ĐỘNG VẬT SỐNG DƯỚI NƯỚC” Thời gian:( 01 tuần)Từ ngày30 / 12/ 2013à Đến 03/ 01/ 2014 A. MỤC TIÊU: 1. Phát triển thể chất: Tô màu kín, không chờm ra ngoài đường viền các hình vẽ. ( cs 6) Cắt theo đường viền thẳng và cong của các hình đơn giản.(CS 07) Dán các hình vào đúng vị trí cho trước, không bị nhăn.( CS 08) Chạy liên tục 150m không hạn chế thời gian. ( cs 13) Biết và không ăn, uống một số thứ có hại cho sức khỏe. ( cs 20) Biết ích lợi của các món ăn có nguồn gốc từ động vật. 2.Phát triển tình cảm và quan hệ xã hội: Chủ động làm một số công việc đơn giản hằng ngày. ( CS 33) Thích chăm sóc cây cối, con vật quen thuộc. ( CS 39) Sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ đơn giản cùng người khác.( CS 52) Đề nghị sự giúp đỡ của người khác khi cần thiết ( CS 55) Quan tâm đến sự công bằng trong nhóm bạn.( CS 60) 3.Phát triển ngôn ngữ và giao tiếp: Đóng vai, bắt chước, tạo dáng các con vật : về tiếng kêu, vận động( chạy nhảy…) Biểu lộ các trạng thái xúc cảm của bản thân trẻ bằng ngôn ngữ và phi ngôn ngữ. Nghe hiểu và thực hiện được các chỉ dẫn liên quan đến 2, 3 hành động.( CS 62) Nghe hiểu nội dung câu chuyện, thơ, đồng dao, ca dao dành cho lứa tuổi của trẻ.( CS 64) Điều chỉnh giọng nói phù hợp với tình huống và nhu cầu giao tiếp;.( CS 73) Thích đọc những chữ đã biết trong môi trường xung quanh. ( CS 79) Nhận dạng được chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt.( CS 91) 4.Phát triển nhận thức: Gọi tên nhóm cây cối, con vật theo đặc điểm chung. ( CS 92) Biết mối quan hệ đơn giản giữa con vật với môi trường sống( thức ăn, sinh sản, vận động…) Nhận ra sự thay đổi trong quá trình phát triển của cây, con vật và một số hiện tượng tự nhiên. ( CS 93) Biết so sánh để thấy được sự giống và khác nhau của các con vật quen thuộc gần gũi qua một số đặc điểm của chúng. Kể được một số địa điểm công cộng gần gũi nơi trẻ sống. ( CS 97) Nhận ra giai điệu (vui, êm dịu, buồn) của bài hát hoặc bản nhạc. ( CS 99) Hát đúng giai điệu bài hát trẻ em. ( CS 100) Thể hiện cảm xúc và vận động phù hợp với nhịp điệu của bài hát hoặc bản nhạc. ( CS 101) Tách 7 đối tượng thành 2 nhóm bằng ít nhất 2 cách và so sánh số lượng của các nhóm;( CS 105) Nói được ngày trên lốc lịch và giờ trên đồng hồ.( CS 111) Hay đặt câu hỏi. ( CS 112) Loại được một đối tượng không cùng nhóm với các đối tượng còn lại. ( CS 115) B. KẾT QUẢ MONG ĐỢI: 1. Phát triển thể chất: Thực hiện đúng, thuần thục các động tác của bài tập thể dục theo hiệu lệnh. Giữ được sức bền trong vận động khi chạy chậm 150m. Biết ăn nhiều loại thức ăn, và nói được ích lợi của các món ăn từ động vật đối với cơ thể. Biết ăn chín, uống nước đun sôi, để khoẻ mạnh, uống nhiều nước ngọt, đồ uống có gas, ăn nhiều đồ ngọt dễ béo phì không có lợi cho sức khoẻ. Nhận biết một số con vật nguy hiểm và cách tiếp xúc an toàn, vệ sinh. 2.Phát triển tình cảm và quan hệ xã hội: Tự làm những việc đơn giản hằng ngày ( vệ sinh cá nhân, trực nhật, chơi…) Cố gứng tự hoàn thành công việc được giao. Thích chăm sóc các con vật quen thuộc. Biết lắng nghe ý kiến, trao đổi, thoả thuận, chia sẻ kinh nghiệm với bạn. Biết nhắc nhở người khác giữ gìn, bảo vệ môi trường. 3.Phát triển ngôn ngữ và giao tiếp: Thực hiện được các yêu cầu trong hoạt động tập thể Dùng được câu đơn, câu ghép, câu khẳng định, câu phủ định…. Đọc biểu cảm bài thơ, đồng dao, ca dao… Điều chỉnh giọng nói phù hợp với ngữ cảnh. Thích đọc những chữ đã biết trong môi trường xung quanh. Nhận dạng chữ cái trong bảng chữ cái tiếng việt. 4.Phát triển nhận thức: Phối hợp các giác quan để quan sát, xem xét và thảo luận về đặc điểm, sự khác nhau, giống nhau của các đối tượng được quan sát. Nhận xét được mối quan hệ đơn giản của sự vật, hiện tượng, quá trình phát triển của các con vật. Nhận xét, thảo luận về đặc điểm, sự khác nhau, giống nhau của các đối tượng được quan sát. Phân loại các đối tượng theo những dấu hiệu khác nhau Thể hiện hiểu biết về đối tượng qua hoạt động chơi, âm nhạc và tạo hình như: mô phỏng vận động/ di chuyển/ dáng điệu các con vật; hát các bài hát về các con vật…; vẽ, xé, nặn…về các con vật. Hát đúng giai điệu, lời ca, hát diễn cảm phù hợp với sắc thái, tình cảm của bài hát qua giọng, nét mặt, điệu bộ… Vận động nhịp nhàng phù hợp với sắc thái, nhịp điệu bài hát, bản nhạc với các hình thức( vỗ tay theo tiết tấu, múa…) Phối hợp và lựa chọn các nguyên liệu tạo hình, vật liệu thiên nhiên để tạo ra sản phẩm. Phối hợp các kỹ năng tạo hình( vẽ, nặn, xé…) để tạo được sản phẩm tạo hình có bố cục cân đối… Đặt tên cho sản phẩm tạo hình Đếm trên đối tượng trong phạm vi 7 và đếm theo khả năng. Gộp các nhóm đối tượng trong phạm vi 7. Tách một nhóm đối tượng trong phạm vi 7 thành 2 nhóm bằng các cách khác nhau MẠNG NỘI DUNG CHỦ ĐỀ “ ĐỘNG VẬT SỐNG DƯỚI NƯỚC” ĐỘNG VẬT SỐNG DƯỚI NƯỚC Ích lợi, giá trị dinh dưỡng: Mang lợi ích kinh tế… Thịt Cá có rất nhiều chất đạm, thịt cua cung cấp cho ta rất nhiều can xi vì vậy các bạn ăn nhiều thịt Cua để có xương chắc khoẻ và cao lớn…. Tên gọi, đặc điểm: Tên gọi: cá, tôm, cua mực… Đặc điểm: cấu tạo, tiếng kêu, thức ăn, nơi sống, vận động, sinh sản…. Mối quan hệ giữa cấu tạo với môi trường, với cách vận động và cách kiếm mồi. Môi trường sống: Môi trường nước ngọt: ao hồ, sông, suối…( cá chép, cá rô, tôm….) Môi trường nước mặn: biển…( mực, tôm, cá heo…) Cách chăm sóc Cho các con vật ăn, uống nước đầy đủ. Luôn giữ gìn bể sạch… Giữ nước sạch, không bị ô nhiễm… MẠNG HOẠT ĐỘNG CHỦ ĐỀ “ĐỘNG VẬT SỐNG DƯỚI NƯƠC” PT THẨM MĨ: ÂN: Múa minh họa: “Cá vàng bơi;” NH: Tôm cá cua thi tài HĐTH: - Cắt dán các con vật sống dưới nước từ họa báo. PT NHẬN THỨC: LQVT: Chia nhóm đồ vật có số lượng 7 thành 2 phần. luyện tập thêm, bớt trong phạm vi 7. Luyện tập các ngày trong tuần và giờ trên đồng hồ KPKH: Một số con vật sống dưới nước. ĐỘNG VẬT SỐNG DƯỚI NƯỚC PT Tình Cảm – XH Thăm quan vườn thú, sở thú và làm quen với công việc chăm sóc và bảo vệ động vật quý hiếm. TCĐV: gia đình; cửa hàng bán cá cảnh, bán thức ăn cho cá, bác sỹ thú y…. TCXD: xây hồ nuôi cá. PT Thể Chất: DD: - Biết và ăn nhiều thức ăn có nguồn gốc động vật có lợi cho sức khỏe. Thực hiện vệ sinh trong ăn uống. VĐ: Chạy liên tục 150m không hạn chế thời gian. PT NN– GT: LQVH: - Thơ : Nàng tiên ốc LQCC: Tập tô chữ cái b, d, đ. LQ Tiếng việt: Làm quen các từ “ chum nước”; “ tinh tươm”; “ sao biển”; “cá diếc” TM BGH duyệt Giáo viên lập kế hoạch: Nguyễn Thị Mỹ Thâu KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG TUẦN 3 Nhánh 3: Động Vật Sống Dưới Nước Thực hiện (01 tuần): từ 30 /12/ 2013 đến 03 /01 năm 2014 (Lớp lá) Thứ Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 H Động ĐÓN TRẺ ĐIỂM DANH Đón trẻ: Hướng trẻ đến các đồ dùng, đồ chơi trong lớp và chọn góc chơi thích hợp. Trò chuyện với trẻ về các con vật sống dưới nước và cách chăm sóc chúng( cho ăn, uống nước, làm vệ sinh...) Hỏi trẻ : trong ngày nghỉ ba mẹ thường cho đi chơi đâu? Làm gì?.... Điểm danh. THỂ DỤC BUỔI SÁNG Tập bài nhịp điệu theo bài hát “ chú ếch con” 1. Khởi động : Xoay cổ tay, bả vai, eo, gối. 2. Trọng động: Hô hấp: Hai tay đưa lên cao gập trước ngực. Tay: Hai tay sang ngang, gập vào vai. Lườn: Hai tay chống hông, xoay người 90o. Chân: Hai tay chống hông đưa 1 chân ra trước. Bật: bật tách chân, khép chân, kết hợp 2 tay sang ngang, lên cao. 3. Hồi tĩnh: Thả lỏng, điều hoà. HOẠT ĐỘNG CÓ CHỦ ĐÍCH KPKH: - Một số con vật sống dưới nước. TDKN: - Chạy liên tục 150m không hạn chế thời gian. LQVT: - Chia nhóm đồ vật có số lượng 7 thành 2 phần. luyện tập thêm, bớt trong phạm vi 7. LQCC: - Tập tô chữ cái b, d, đ. GDÂN: NDTT: Múa minh họa “ Cá vàng bơi” NDKH: NH: “ Tôm cá cua thi tài” HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Hoạt động có chủ đích : Quan sát, nhận xét các con Vật sống dưới nước, và cách chăm sóc chúng. Trò chơi VĐ: Cáo và thỏ, Mèo và chim sẻ, bắt chước dáng đi của các con vật… Trò chơi DG: Mèo đuổi chuột. Chơi tự do: Chơi đồ chơi có sẵn ngoài trời và đồ chơi cô mang theo HOẠT ĐỘNG GÓC Góc phân vai: Gia đình, cửa hàng bán cá cảnh, bán các hải sản.., bác sĩ kiểm định… Góc xây dựng : xây ao cá. Tạo hình : Vẽ, xé dán, tô màu, xếp hột hạt..một số con vật sống dưới nước. Góc sách : Xem tranh, làm sách về một số con vật sống dưới nước. Góc âm nhạc: Ca hát về các bài hát có nội dung về các con vật sống dưới nước. Góc khám phá khoa học: Chăm sóc cây, lau lá, tưới cây, trẻ biết cách chăm sóc và bảo vệ các con vật sống dưới nước. Vệ sinh ăn trưa, ngủ trưa, ăn phụ Sắp xếp chỗ ăn hợp lí, thoáng mát Sau khi trẻ ăn xong nhắc trẻ cùng dọn dẹp với cô, chú ý giữ vệ sinh sạch sẽ, không cho trẻ chạy nhảy nhiều sau khi ăn. Chuẩn bị cho trẻ ngủ trưa, Đảm bảo thời gian cho trẻ ngủ đủ giấc Cho trẻ vệ sinh trước khi ngủ trưa. Sau khi trẻ ngủ dậy cô nhắc trẻ vệ sinh, rửa tay, lau mặt sạch sẽ trước khi ăn phụ. HOẠT ĐỘNG CHIỀU HDTC: - Làm mặt nạ các con vật. - Nêu gương - Trả trẻ LQ VH - Thơ: “ nàng tiên ốc”…. - Nêu gương - Trả trẻ - Luyện tập nhận biết các ngày trong tuần và giờ trên đồng hồ. - Nêu gương - Trả trẻ HĐTH: - Cắt dán các con vật sống dưới nước từ họa báo. - Nêu gương - Trả trẻ - Ôn các từ đã học trong tuần. - Nêu gương bé ngoan cuối tuần. - Trả trẻ HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI: NỘI DUNG YÊU CẦU CHUẨN BỊ THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG CÓ CHỦ ĐÍCH Quan sát, trò chuyện về các con vật sống dưới nước. - Tạo điều kiện cho trẻ được tiếp xúc với thiên nhiên, giúp trẻ cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên - Trau dồi óc quan sát, khả năng dự đoán và đưa ra kết luận. - Quan sát về các con vật sống dưới nước và cách chăm sóc chúng( cho ăn, uống nước, làm vệ sinh...) - Rèn luyện sức khoẻ, tính nhanh nhạy của trẻ. - Giáo dục ý thức kỷ luật, tinh thần tập thể, không ngắt hoa bẻ cành. - Trẻ thể hiện được các bài thơ, bài hát đã học. - Sân bài bằng phẳng, trang phục cô và trẻ gọn gàng. - Sân trường và quang cảnh trong trường. - Một số tranh, hình ảnh về các con vật sống dưới nước. - Chuẩn bị bài thơ, bài hát có nội dung phù hợp với chủ đề. - Cô giới thiệu buổi dạo chơi - Cô cùng trẻ vừa đi vừa hát bài “ cá vàng bơi” vừa quan sát quang cảnh sân trường. - Cô gợi ý để trẻ trả lời những điều trẻ quan sát được… - Cho trẻ nói lên hiểu biết của mình về các con vật sống dưới nước. Cô cho trẻ hát bài “ cá vàng bơi”. Cô cho trẻ hát dưới nhiều hình thức. Cô hướng dẫn trẻ cách phân nhóm các con vật sống ở các môi trường nước khác nhau. -Giáo dục trẻ về cách bảo vệ các con vật. -Cô đọc câu đố về các con vật Cô đặt câu hỏi trẻ trả lời Giáo dục trẻ yêu quý các con vật -Cô giúp trẻ thuộc, nhớ lại những bài hát, thơ, truyện đã được học -Cô lựa chọn nội dung của hoạt động có chủ đích trong ngày cho phù hợp với chủ đề Sau đó cô cho trẻ chơi trò chơi TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG “ cáo và thỏ” - Rèn phản xạ nhanh, phát triển cơ bắp, ngôn ngữ cho trẻ. - Rèn luyện khả năng phản xạ nhanh, khéo léo cho trẻ. - Rèn khả năng tập trung chú ý cho trẻ. - Sân sạch sẽ, bằng phẳng, an toàn cho trẻ. Cô tổ chức cho trẻ chơi như nhánh 1 TCVĐ: “ mèo và chim sẻ” Rèn luyện khả năng phản xạ nhanh cho trẻ. Rèn khả năng tập trung chú ý cho trẻ. Trẻ nắm được luật chơi, cách chơi và hứng thú chơi trò chơi.Khi nghe tiếng mèo kêu các con chim sẻ phải chạy nhanh vào tổ - 1vòng tròn làm tổ chim - Cô tổ chức như nhánh trước, cô chú ý cho những trẻ nhút nhát được làm chim sẻ nhiều hơn. TCVĐ: “ mèođuổi chuột ” Rèn luyện khả năng phản xạ nhanh cho trẻ. Rèn khả năng tập trung chú ý cho trẻ. Trẻ chơi thành thạo trò chơi. Vẽ một vòng tròn rộng giữa lớp làm nhà chuột. Cô tổ chức cho trẻ chơi như nhánh trước. Cho trẻ đổi vai với nhau. CHƠI TỰ DO: Chơi với đồ chơi có sẵn, đồ chơi trẻ mang theo Tham gia tích cực vào trò chơi, cùng bạn chơi -Giấy sỏi, lá cây… -Đồ chơi có sẵn -Đồ chơi mang theo Trẻ chơi, vẽ theo ý thích, chơi với đồ chơi trong sân trường... cô quan sát, xử lý tình huống. Kết thúc: Cô khái quát, kết hợp giáo dục, nhận xét buổi dạo chơi, nhắc trẻ rửa tay . HOẠT ĐỘNG CÁC GÓC: GÓC CHƠI TÊN TRÒ CHƠI YÊU CẦU CHUẨN BỊ THỰC HIỆN Góc chơi đóng vai - Gia đình. - Cửa hàng bán cá cảnh, bán đồ hải sản.. - Bác sĩ kiểm định. - Cô giáo - Trẻ biết vai chơi của mình, biết cùng nhau chơi. - Trẻ nắm được một số công việc của vai chơi : gia đình tổ chức đi mua sắm, cha mẹ biết chăm sóc con... - Trẻ biết thoả thuận với nhau để đưa ra chủ đề chơi chung. Tự rủ bạn cùng chơi tự phân vai và thực hiện đúng hành động của vai mà mình đã nhận. - Biết thể hiện hành động vai chơi. - Bộ đồ dùng gia đình, búp bê các loại, vải vụn các màu, quần áo, đồ dùng một số đồ chơi nấu ăn - Một số đồ chơi bán hàng như bể bơi, cá nhựa, tôm nhựa, mực... đồ chơi cô giáo. - Một số đồ dùng đồ chơi của bác sĩ kiểm định chất lượng ATTP... - Một số ống, chia, lọ nhỏ để làm thí nghiệm... 1/ Thảo luận : - Trò chuyện với trẻ về chủ đề “ động vật”, cô cho trẻ nói lên những hiểu biết của mình về một số “ con vật sống dưới nước.” - Hỏi trẻ lớp mình có những góc chơi gì? Bạn nào thích chơi ở góc chơi nào? Hôm nay các mẹ sẽ làm gì? Thế có định đưa con đi đâu chơi không? Các cô bán hàng định bán những gì vậy? Cô hướng dẫn trẻ một số kỹ năng mời khách mua hàng cho các cô bán hàng. Các cô định bán gì đây? Cô giáo sẽ dạy các cháu đọc thơ hay kể chuyện? Đọc, kể những bài thơ, câu chuyện gì?... cô dạy trẻ một số kỹ năng dạy trẻ kể chuyện.... - Cô và trẻ trò chuyện về cấu trúc của ao cá như thế nào?, cho trẻ kể về những hiểu biết của trẻ về mô hình ao cá và cho trẻ tự thoả thuận với nhau về kiến trúc đó phải xây như thế nào? Cổng như thế nào? Cách sắp xếp các phần trong như thế nào? Bao gồm những phần nào? Cô giáo cho trẻ về góc chơi góc chơi và giúp trẻ nhận vai chơi, hướng dẫn trẻ một số kỹ năng của vai chơi. Cô cho trẻ xem tranh ảnh, truyện tranh về các con vật sống dưới nước khác nhau ( nước mặn, nước ngọt...). Cô gợi ý cho trẻ biết in hình, vẽ, tô màu, nặn, cắt dán.... làm mặt nạ các con vật, làm đồ chơi các con vật bằng giấy, phế liệu, lá cây, cọng rơm, vải, hột hạt. Cô hướng dẫn cho trẻ chơi tranh lô tô, xếp hình, ghép hình về các con vật. Hướng dẫn trẻ gạch nối sự liên quan giữa hình với hình, từ – hình – chữ cái. Gợi ý cho trẻ tô hình, chữ in, chữ cái, tập viết. Xem tranh ảnh về các con vật, ghép hình, xếp hình về ao cá... Gợi ý để các nhóm chơi biết liên kết với nhau trong khi chơi, có sự giao lưu, quan tâm đến nhau trong lúc chơi. - Cho trẻ về góc chơi và cùng thỏa thuận vai chơi (nếu trẻ về nhóm mà chưa thỏa thuận được vai chơi cô đến và giúp trẻ thỏa thuận 2/ Qúa trình chơi: -Trong quá trình chơi cô bao quát chung, xử lý các tình huống và chú ý những góc chơi chính như xây dựng, gia đình,..... giúp trẻ liên kết các nhóm chơi, gợi ý, mở rộng chủ đề chơi; đổi vai chơi khi hết hứng thú .... - Ở góc tạo hình cô gợi ý để trẻ vẽ, cắt dán, xếp hình một số động vật sống dưới nước. Làm các con vật bằng len, rơm, vải vụn, mút xốp... - Ở góc sách cô hướng dẫn trẻ xem truyện, tranh ảnh về các con vật, nhận xét các nhân vật trong tranh. - Ở góc thiên nhiên cô hướng dẫn trẻ cách tưới cây, lau lá, chăm sóc cá. Thả các vật nổi, chìm trong nước rồi tự nhận xét xem những vật nào nổi được trong nước. So sánh con vật nào to hơn, nhỏ hơn... - Ở góc âm nhạc, cô gợi ý để trẻ biểu diễn lại các bài hát có nội dung trong chủ đề. - Cô mở máy hát động viên khuyến khích trẻ hát múa các bài hát có nội dung về các con vật sống dưới nước. -Khen động viên kịp thời khi trẻ có những hành vi tốt, thể hiện vai chơi giống thật. -Cô chú ý hướng dẫn, quan sát, nhắc nhở trẻ chơi đúng góc chơi và nhiệm vụ của từng góc chơi đúng với yêu cầu đề ra cho buổi chơi. 3/ Nhận xét : -Cô đi đến các nhóm chơi để nhận xét các góc chơi (hoặc tập trung trẻ lại để nhận xét vai chơi) -Cho trẻ tự nhận xét kết quả và sản phẩm chơi của mình, của nhóm bạn. Cho trẻ cất đồ chơi -Khen, động viên trẻ, hỏi ý tưởng chơi lần sau. Góc chơi xây dựng Ao cá - Trẻ biết dùng các nguyên vật liệu , đồ dùng đồ chơi để thực hiện thành công ý định của mình là ao cá. - Biết XD cùng các bạn. - Biết nhận xét sản phẩm, ý tưởng của mình khi xây dựng lắp ghép - Vật liệu xây dựng: cây, que, các loại hình khối bằng gỗ, nhựa gạch ,cổng hàng rào, thảm cỏ... - Sưu tầm tranh ảnh về ao cá. - Các đồ chơi hình các con vật sống dưới nước. Góc tạo hình Tô màu , xé dán, vẽ…tranh ảnh về các con vật sống trong rừng. - Ôn các kỹ năng đã học ( tô, vẽ,xé dán..) để tạo nên bức tranh về các con con vật. - Biết chọn màu tô cho bức tranh nổi bật. - Biết xếp hột hạt tranh về các con vật. - Phát triển trí tưởng tượng, óc sáng tạo cho trẻ. -Giấy màu, giấy trắng, bút màu , bút sáp… -Tranh vẽ, tranh xé dán, hột hạt về các con vật. - bút chì đen, màu, hồ dán, giấy màu… - hột , hạt, que.. Góc Sách - Làm sách, tranh về các con vật sống dưới nước. - Biết giữ sách và trò chuyện cùng bạn Trẻ hiểu được cấu tạo của cuốn sách và cách làm ra cuốn sách. Rèn luyện sự khéo léo của đôi bàn tay Phát triển khả năng sáng tạo khi làm sách. - Cuốn lịch nhỏ đã cũ hay tấm bìa cứng đóng vào thành tập - Giấy, bút chì, hồ dán… - Tranh ảnh cắt từ hoạ báo cũ… - Tranh ảnh có nội dung về các con vật, lô tô về các con vật sống dưới nước. - Trò chơi luyện chữ cái… Góc Khám Phá Khoa học - Trồng cây, chăm sóc cây. Biết chăm sóc cây cối trong góc thiên nhiên. Trẻ biết cách tưới, cắt tỉa lá, lau lá, tưới cây. -Cát nước, đất nặn, mẫu gỗ -Các loại củ, rau, hạt -Giấy để trẻ gấp thuyền - Cây, con vật trong góc thiên nhiên. - Dụng cụ để tưới cây, xới cây.. Góc âm nhạc Bé làm ca sĩ - Hát lại hoặc biểu diễn các bài hát đã biết thuộc chủ đề bản thân, chơi với các dụng cụ âm nhạc và phân biệt các âm thanh khác nhau. Máy hát, đĩa nhạc, dụng cụ âm nhạc, trang phục ************************************** Thứ hai ngày 30 tháng 12 năm 2013 HĐCCĐ: KPKH Đề tài: Một số con vật sống dưới nước. I.MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU: 1. Kiến thức: Trẻ nhận biết được tên gọi, ích lợi, đặc điểm, môi trường sống và vận động của một số loài động vật sống dưới nước. 2. Kỹ năng: Phát triển khả năng quan sát, so sánh, phân biệt nhanh đặc điểm về cấu tạo của các con vật sống dưới nước. Luyện cách nói và trả lời đầy đủ, và nói mạch lạc. 3. Thái độ: Giáo dục trẻ biết động vật sống dưới nước là nguồn thực phẩm có giá trị dinh dưỡng cao đối với sức khoẻ con người. II. CHUẨN BỊ: Đồ dùng của cô: giáo án poewpoit. Ti vi, đầu lọc. Trang trí góc lớp đặt ti vi như sân khấu. Một số món quà. Đồ dùng của trẻ: tranh lô tô một số món ăn từ cá, tôm, cua, ếch. Mũ cua, tôm, cá. III. TIẾN HÀNH: Các bước Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1.Ổn định 2. Nội dung 3. Kết thúc Cho trẻ hát bài “ cá vàng bơi” Bài hát nói về con gì? Cá vàng sống ở đâu? Ngoài cá vàng ra còn rất nhiều loài khác cũng sống dưới nước, ai có thể kể tên các loài đó nào? Dẫn dắt giới thiệu bài. Tìm hiểu về một số động vật sống dưới nước: Cá chép: Cô cho trẻ quan sát đoạn video clip cá chép đang bơi. Sau đó cô cho cá chép dừng lại đồng thời cho từ cá chép hiện lên dưới hình ảnh con cá, trẻ quan sát tranh Cá Chép. Con vật này có tên là gì? Cho trẻ đọc từ “ Cá Chép” Cá chép gồm những phần nào? Phần đầu gồm những bộ phận gì? Mình Cá có gì? Nhờ những bộ phận nào mà cá bơi được trong nước? Theo các bạn Cá Chép sống ở đâu? Vì sao Cá Chép sống được dưới nước? Có những món ăn nào được chế biến từ cá? Sau đó cô tắt đoạn phim và đưa bể Cá ra cho trẻ quan sát, mời một số trẻ lên sờ vào Cá, yêu cầu trẻ nhận xét. Cô tổng hợp. Con ếch: Cô mở 1 đoạn phim hoạt hình ngắn có con Ếch đang nhảy múa với 1 đoạn bài hát “ chú ếch con” Các bạn ơi, vừa rồi là con vật nào vậy? Cô mở slides hình ảnh “ con ếch” Cho trẻ đọc từ “ con ếch” dưới tranh Ếch gồm những bộ phận nào? Phần đầu gồm những bộ phận nào? Phần mình Ếch như thế nào? Da Ếch như thế nào? Ếch có mấy chân? Chân Ếch như thế nào? Chân trước và chân sau như thế nào? Ếch dùng gì để di chuyển? Thịt ếch có lợi ích gì? Cô tắt slides “ con ếch” cho trẻ quan sát con Ếch trong lồng. Cho một số trẻ lên sờ vào Ếch, lau tay cho trẻ và yêu cầu trẻ nhận xét. Cô tổng hợp Cua đồng: Cô đọc câu đố “ con cua” yêu cầu trẻ trả lời. Cô trao quà cho những trẻ trả lời đúng. Và đó cũng là tên của con vật tiếp theo chúng ta tìm hiểu Cô cho trẻ quan sát tranh “ con cua”, cho trẻ đọc từ. Ai có nhận xét gì về thí sinh này? Cô đặt câu hỏi gợi ý để trẻ nhận xét ( có mấy chân? Bao nhiêu càng? Mắt như thế nào? Màu gì? Thịt cua có tác dụng gì cho cơ thể? Di chuyển bằng gì?) Thịt cua cung cấp cho ta rất nhiều can xi vì vậy các bạn ăn nhiều thịt Cua để có xương chắc khoẻ và cao lớn. Con tôm: Tiếp theo Cua là con vật nào đây nhỉ? Cô cho trẻ xem hình ảnh Tôm đang bò dưới nước. Ai có nhận xét gì về con vật này nào? Tôm di chuyển bằng gì? Bơi như thế nào? So sánh: Cá và ếch: Giống nhau: Đều sống dưới nước, cung cấp chất dinh dưỡng cho cơ thể. Khác nhau: Ếch có chân, có thể lên cạn, bơi trong nước bằng chân, thở bằng phổi. Cá: không có chân, dùng vây để bơi và đuôi để lái và thở bằng mang, lên cạn thì chết. Tôm – cua: Giống: Đều sống dưới nước, có nhiều chân, có 2 càng, cung cấp can xi cho cơ thể. Khác nhau: Cua :dùng chân để bò và bò ngang. Tôm : dùng đuôi để di chuyển và bơi thụt lùi. Mở rộng: Cô cho trẻ quan sát một số loài động vật sống ở nước ngọt và nước mặn khác… Có rất nhiều loại động vật sống dưới nước, nhưng mỗi loài có một đặc điểm, vẻ đẹp và lợi ích riêng, vì vậy các con phải biết chăm sóc và bảo vệ các loài động vật này nhé. Trò chơi: Trò chơi 1: “ bắt chước cách di chuyển của cá và tiếng kêu của ếch” Cô giải thích cách chơi trò chơi “ bắt chước cách di chuyển của thí sinh Cá và tiếng kêu của Ếch” và tổ chức cho trẻ chơi. Trò chơi 1: Giúp các thí sinh thay đổi môi trường sống: Cô mời 3 đội, lên đội mũ Cá, Cua, Tôm, bơi vào hồ để giúp các thí sinh chuyển từ hồ vào bể trong thời gian là bài hát “tôm cá cua thi tài”, đội nào cứu được bạn mình được nhiều hơn thì chiến thắng và được nhận quà. Hết thời gian cô kiểm tra đội thắng, đội thua, tặng quà cho đội thắng. Cô cho trẻ hát “ Cá vàng bơi” Hát Trả lời Kể tên Xem phim Quan sát Cá chép Đọc từ Đầu, mình, đuôi Miệng, mắt, mang Vây, vẩy Vây và đuôi Hồ, ao,sông Vì có mang, vảy… Cá chiên, cá luộc, cá sốt cà chua. Lên sờ vào cá Lắng nghe Xem phim Con ếch Đọc từ Đầu, mình, chân Mắt, miệng Màu xanh, vàng, bụng to, da trơn

File đính kèm:

  • docDONG VAT TUAN 3.doc