I. MỤC TIÊU:
1. Phát triển thể chất
*Phát triển vận động:
- Thực hiện vận động đi tương đối vững vàng . Thực hiện được các vận động : Bò chui qua cổng, đi có mang vật trên đầu, Bò dưới gậy.
- Biết phối hợp các vận động theo hiệu lệnh: Chơi trò chơi: Gà vào vườn rau, Mèo và chim sẻ, Đi qua cầu, Gấu dạo chơi trong rừng. Biết cử động phối hợp tay và mắt: Vẽ đường cho gà vịt,Dán tranh con chó, con cá.
* Giáo dục dinh dưỡng và sức khỏe:
-Có một số thói quen tốt trong vệ sinh cá nhân:
+Tự cầm muỗng xúc cơm ăn.
+ Tự cầm cốc uống nước.
+ Biết đi vệ sinh đúng nơi qui định.
+ Ăn được nhiều loại thức ăn khác nhau
-Nhận biết được nguy cơ không an toàn khi đến gần một số con vật.
2. Phát triển nhận thức
-Nhận biết được tên gọi và một số đặc điểm nổi bật của các con vật quen thuộc.
-Biết được lợi ích của một số con vật.
-Tích cực tham gia vào hoạt động khám phá xung quanh, bước đầu hình thành kỹ năng quan sát, nhận xét, ghi nhớ.
-Trẻ so sánh được con vật to- con vật nhỏ.
-Nhận biết màu sắc của con vật (Đỏ, vàng, xanh).
25 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 18150 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Chủ đề: Những con vật đáng yêu (thời gian: 4 tuần), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC
CHỦ ĐỀ: Những con vật đáng yêu.THỜI GIAN: 4TUẦN
Từ ngày:17/12/2012– 18/01/2013
Tuần 1: Từ ngày 17/12- 21/12/2012
Tuần 2:Từ ngày 31/12-04/01/2013
Tuần 3: Từ ngày 07/01- 11/01/2013
Tuần 4:Từ ngày 14/01-18/01/2013
I. MỤC TIÊU:
1. Phát triển thể chất
*Phát triển vận động:
- Thực hiện vận động đi tương đối vững vàng . Thực hiện được các vận động : Bò chui qua cổng, đi có mang vật trên đầu, Bò dưới gậy..
- Biết phối hợp các vận động theo hiệu lệnh: Chơi trò chơi: Gà vào vườn rau, Mèo và chim sẻ, Đi qua cầu, Gấu dạo chơi trong rừng. Biết cử động phối hợp tay và mắt: Vẽ đường cho gà vịt,Dán tranh con chó, con cá.
* Giáo dục dinh dưỡng và sức khỏe:
-Có một số thói quen tốt trong vệ sinh cá nhân:
+Tự cầm muỗng xúc cơm ăn.
+ Tự cầm cốc uống nước.
+ Biết đi vệ sinh đúng nơi qui định.
+ Ăn được nhiều loại thức ăn khác nhau…
-Nhận biết được nguy cơ không an toàn khi đến gần một số con vật.
2. Phát triển nhận thức
-Nhận biết được tên gọi và một số đặc điểm nổi bật của các con vật quen thuộc.
-Biết được lợi ích của một số con vật.
-Tích cực tham gia vào hoạt động khám phá xung quanh, bước đầu hình thành kỹ năng quan sát, nhận xét, ghi nhớ.
-Trẻ so sánh được con vật to- con vật nhỏ.
-Nhận biết màu sắc của con vật (Đỏ, vàng, xanh).
3. Phát triển ngôn ngữ:
-Gọi được tên và nói được một vài đặc điểm nổi bật của các con vật quen thuộc.
-Biết nói lên những điều quan sát được, những hiểu biết của mình về các con vật quen thuộc bằng các câu nói đơn giản.
-Biết lắng nghe và bắt chước tiếng kêu của một số con vật.
-Đọc được một số câu đố, bài thơ vè các con vật gần gũi quen thuộc.
4. Phát triển tình cảm, kỹ năng xã hội và thẩm mỹ
-Biết yêu quí các con vật. Thích được chăm sóc các con vật nuôi.
-Có cảm xúc khi nghe hát, đọc thơ, kể chuyện về các con vật.
II. CHUẨN BỊ
- Một số đồ chơi, hình ảnh tự tạo và sẵn có ở lớp để phục vụ chủ đề.
- Băng đĩa một số bài hát về chủ đề.
- Chuẩn bị đồ dùng, đồ chơi cho hoạt động góc theo chủ đề.
- Sưu tầm trò chơi phù hợp với chủ đề.
- Chuẩn bị một số câu hỏi gợi mở giúp trẻ tư duy, trải nghiệm.
MẠNG NỘI DUNG
-Tên gọi:Con cá, con cua, con tôm…
-Đặc điểm nổi bật:Cá sống dưới nước, di chuyển nhờ vây, đuôi. Tôm, cua đều sống dưới nước.Tôm di chuyển bằng cách cong người lại vận động co duỗi để người tôm búng ngược trở lại giúp tôm di chuyển.Con cua có tám cẳng,
hai càng,cua có mai, có yếm, cua di chuyển bằng cách bò ngang…
-Tên gọi: Gà trống, gà mái, con vịt…
-Đặc điểm nổi bật: Gà trống có mào đỏ,gáy ò ó o.
+Gà mái đẻ trứng,kêu cục tác.
“Gà sống trên cạn. Mỏ gà nhọn”
+Vịt mỏ dẹp, kêu cạc cạc. Biết biết bơi, dưới nước, đi lạch bạch.
+Chúng đều có điểm chung đều là gia cầm, thức ăn chính là thóc, gạo, côn trùng…-
Một số con vật sống dưới nước
Một số gia cầm nuôi trong gia đình
NHỮNG CON VẬT ĐÁNG YÊU XUNG QUANH BÉ
Một số con vật sống trong rừng
Một số gia súc nuôi trong gia đình
.-Tên gọi: Con chó, con mèo, con trâu, con bò…
-Đặc điểm đặc trưng: Chó sủa gâu gâu biết giữ nhà. Mèo chăm rình bắt chuột, mèo đi nhẹ nhàng.
+ Trâu, bò, chó, mèo là gia súc có bốn chân.
+Chó ăn cơm,xương…
+Mèo ăn chuột, cá, cơm…
+Trâu,bò ăn cỏ biết cày ruộng…
+Tất cả các con vật này đều sống trong gia đình.
-Tên gọi: Con hổ “Còn gọi là con cọp”,con khỉ, con voi…
-Đặc điểm nổi bật:Con hổ có bốn chân, tiếng kêu gầm gừ, đôi mắt dữ tợn, mình có vằn đen, vàng, chuyên ăn thịt sống.
+Con khỉ leo trèo giỏi,thức ăn chính là hoa quả…
+Con voi có bốn chân to như cột nhà, có vòi dài, tai to…Thức ăn chính là cỏ, lá cây, chuối. mía, các loại quả chín…
-Chúng đều sống trong rừng. Là động vật hoang dã. Khi thấy chúng trong sở thú, trẻ không được lại gần, rất nguy hiểm.
MẠNG HOẠT ĐỘNG
*Phát triển vận động:
-Thực hiện vận động đi tương đối vững vàng . Thực hiện được các vận động : Bò chui qua cổng, đi có mang vật trên đầu, Bò dưới gậy..
- Biết phối hợp các vận động theo hiệu lệnh: Chơi trò chơi: Gà vào vườn rau, Mèo và chim sẻ, Đi qua cầu, Gấu dạo chơi trong rừng. Biết cử động phối hợp tay và mắt: Vẽ đường cho gà vịt,Dán tranh con chó, con cá.
* Giáo dục dinh dưỡng và sức khỏe:
-Có một số thói quen tốt trong vệ sinh cá nhân:
+Tự cầm muỗng xúc cơm ăn.
+ Tự cầm cốc uống nước.
+ Biết đi vệ sinh đúng nơi qui định.
+ Ăn được nhiều loại thức ăn khác nhau…
-Nhận biết được nguy cơ không an toàn khi đến gần một số con vật.
-Quan sát con vật,trò chuyện và trả lời các câu hỏi về những bộ phận chính, những đặc điểm nổi bật, nơi sống của các con vật quen thuộc.
-Trò chuyện về lợi ích của một số con vật.
-Trẻ so sánh được con vật to- con vật nhỏ.
-Nhận biết màu sắc của con vật (Đỏ, vàng, xanh).
-Chơi trò chơi: Con gì kêu?
+Con gì biến mất?.
+Đố bạn biết con gì?.
PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC
PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT
CHỦ ĐỀ: Những con vật đáng yêu xung quanh bé.
PHÁT TRIỂN TÌNH CẢM, KỸ NĂNG XÃ HỘI VÀ THẨM MỸ
PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ
-Trò chuyện và trả lời câu hỏi về tên gọi, đặc điểm nổi bật, rõ nét của một số con vật gần gũi (Qua tranh, ảnh, quan sát con vật thật)
-Đoán một số câu đố đơn giản về các con vật.
+Nghe chuyện: Con cáo.
-Biết lắng nghe và bắt chước tiếng kêu của một số con vật.
+Nghe đọc thơ và đọc thơ: Tìm ổ, Con trâu, Con cá vàng, Con voi.
+Chơi trò chơi: Gà vào vườn rau, Mèo và chim sẻ, Đi qua cầu, Bắt chước dáng đi của các chú gấu.
-Trò chuyện về con vật mà bé yêu thích.
-Chơi với các con thú nhồi bông.
-Tham quan chuồng thú, vường thú.
-Nghe hát và vận động theo nhạc một số bài hát về các con vật.
-Vẽ đường đi cho gà con, vịt con.
-Dán tranh con chó, con cá…
-Đóng vai bác sĩ thú y khám bệnh cho các con vật.
-Biết yêu quí các con vật. Thích được chăm sóc các con vật nuôi.
-Có cảm xúc khi nghe hát, đọc thơ, kể chuyện về các con vật.
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN
CHỦ ĐỀ: NHỮNG CON VẬT ĐÁNG YÊU
Thời gian thực hiện :04 tuần :17/12/2012-18/01/2013
1- ĐÓN TRẺ - CHƠI TỰ CHỌN
I-YÊU CẦU:
-Trẻ vào lớp biết chào cô, chào ba mẹ. Cô gợi ý trẻ kể tên một số con vật mà trẻ biết:
+ Tên gọi? Đặc điểm nổi bật của chúng?( Tiếng kêu? Con vật có mấy chân? Các bộ phận của con vật? Cách di chuyển…)
+Ích lợi của con vật?
-Trẻ tự chọn góc chơi, không vứt đồ chơi lung tung làm đảo lộn các góc chơi vào nhau. . .
II-CHUẨN BỊ:
-Cô đến lớp trước 15phút ,mở cửa thông thoáng phòng nhóm .
- Quét dọn sắp xếp các góc ngay ngắn ,đủ đồ chơi ở các góc để trẻ hoạt động theo chủ điểm.
-Trụng khăn, rửa ly uống nước. Sắp xếp bàn ghế ngay ngắn gọn gàng.
III-HƯỚNG DẪN ;
-Cô đón trẻ từ tay cha mẹ trẻ, trò truyện với trẻ VD: Cô đưa tranh ra và hỏi:
+“ Đây là con gì”?,
+“Nhà cháu có nuôi con gì không?”
+“Nó có mấy chân?”.
+“Tiếng kêu của nó như thế nào?”
+ “Nó thích ăn gì?”
+“Nuôi nó để làm gì?”…..Cô hỏi trẻ tự kể …
Trẻ tự vào góc chơi nào mà trẻ thích .
Cô gợi ý, quan sát giúp đỡ trẻ.
2-THÊ DỤC SÁNG: Thổi bóng
I-YÊU CẦU ;
-trẻ tập đúng các động tác của bài theo sự hướng dẫn của cô .
II-CHUẨN BỊ ;
-Sân tập sạch thoáng mát , Đầu tóc quần áo cô và trẻ gọn gàng.
III–HƯỚNG DẪN ;
A- Khởi động:
-Cho trẻ đi bình thường -chạy chậm- nhanh dần -nhanh -chậm dần -đứng lại thành vòng tròn.
B-Trọng động:
*Động tác 1: Thổi bóng “Hô hấp”
-TTCB:trẻ đứng thoải mái, bóng để dưới chân, 2 bàn tay chụm trước miệng
1- Cô nói “Thổi bóng”, Trẻ hít vào thật sâu rồi thở ra từ từ, kết hợp hai tay giang rộng làm bóng to.
2-Trẻ trở về tư thế ban đầu
“ Tập 3-4 lần”
*Động tác 2:Đưa bóng lên cao.
-Tư thế chuẩn bị:Trẻ đứng tự nhiên, hai tay cầm bóng để ngang ngực.
1-“Đưa bóng lên cao” :trẻ cầm bóng bằng hai tay, đưa lên cao( Nhắc trẻ hai tay cầm bóng thẳng)
2-Trở về tư thế ban đầu.
“ Tập 3-4 lần”
*Động tác 3:Cầm bóng lên.
Tư thế chị bị:Chân đứng ngang vai, tay thả xuôi, bóng để dưới chân.
1- “Cầm bóng lên”,Trẻ cúi xuống hai tay cầm bóng, giơ cao ngang ngực.
2-“Để bóng xuống”, trẻ đặt bóng xuống sàn. Đứng lên trở về tư thế ban đầu.
“ Tập 3-4 lần”
*Động tác 4: Bóng nẩy
Tư thế chuẩn bị:Trẻ đứng tự nhiên,2 tay cầm bóng.
-Tập:
+Trẻ nhẩy bật tại chỗ, vừa nhảy vừa nói “ Bóng nảy”
“ Tập 4-5 lần”
C- Hồi tĩnh :Trẻ đi nhẹ nhàng khoảng một phút.
3- HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI
a-Quan sát có mục đích:
- Quan sát đồ chơi và một số cây, hoa ở sân trường như “Đu quay, cầu trượt, xích đu. Quan sát cây bàng, cây mận, cây hoa sứ…”Tùy theo từng chủ điểm cô cho trẻ quan sát cho hợp lý”
b-Trò chơi vận động: Đuổi bắt gà con, vịt con. Mèo đuổi chuột. Trời nắng, trời mưa.
c-Trẻ chơi tự do: Cô quan sát trẻ.
I- YÊU CẦU:
-Trẻ trả lời một số câu hỏi khi cô yêu cầu: Trẻ chỉ và nói đúng tên cây? Lá cây? Màu sắc của lá, của hoa? Nếu có!.
-Trẻ chỉ và nói đúng tên một số đồ chơi ở sân trường? Công dụng? Trẻ biết nhường bạn khi chơi.
-Trẻ hứng thú hoạt động cùng bạn ,khi tập và chơi trò chơi vận động .
-Biết nghe lời cô khi cô yêu cầu .không tranh giành đồ chơi với bạn ,không leo trèo,chạy nhảy ,la hét quá sức khi trẻ chơi tự do.
II- CHUẨN BỊ:
-Sân sạch thoáng mát, quần áo ,đầu tóc giầy dép cô và trẻ gọn gàng .
III- HƯỚNG DẪN:
-Tùy theo từng ngày theo chủ điểm cô hướng dẫn trẻ quan sát cho phù hợp.
-Khi chơi trò chơi vận động cô gợi ý tên trò chơi, luật chơi …Cô chơi chung với trẻ vài lượt.
-Khi chơi tự do cô nhắc trẻ không chạy ra ngoài cổng trường, không leo trèo, chạy nhảy la hét quá sức. không giành đồ chơi với bạn. nhường bạn chơi xong thì mình chơi hoặc chơi trò chơi khác.
ĐIỂM DANH
YÊU CẦU:
-Trẻ ngồi vòng tròn nghe cô đọc tên .
-Bước đầu trẻ tập lên tiếng “có” hoặc “dạ” khi nghe cô gọi tên mình .
CHUẨN BỊ:
-Viết, sổ điểm danh .
HƯỚNG DẪN ;
-Cô gọi tên trẻ khuyến khích trẻ lên tiếng “dạ” hoặc “có”khi nghe cô gọi tên mình. Cô hỏi hôm nay có bạn nào nghỉ? Cô đếm số trẻ, ghi vào sổ theo dõi, báo cơm.
4- HOẠT ĐỘNG CHUNG:
“Thực hiện theo phân phối chương trình”.
5- HOẠT ĐỘNG GÓC:
I- YÊU CẦU ;
-Trẻ bắt chước công việc của người lớn: “ Tập bán một số con vật: Gà con, vịt con, chó, mèo con, một số con vật sống dưới nước và thức ăn cho các con vật trẻ bán”… Làm bác sĩ thú y chữa bệnh cho các con vật.
-Trẻ biết xếp các khối gỗ đứng sát cạnh nhau làm chuồng cho các con vật : Chuồng gà, vịt, heo… Chuồng cho các con thú: Gấu, khỉ…
-Trẻ nhận biết và gọi tên một số con vật nuôi trong gia đình và một số các con vật khác: Gấu, khỉ, hổ, cá, tôm, cua…
-Trẻ dán tranh và tô màu các con vật theo yêu cầu của bài học.
II-CHUẨN BỊ ;
- Đồ chơi : Một số con gà, vịt, chó, mèo, heo con và thức ăn cho chúng…Đồ chơi làm bác sỹ thú y.
- Các khối gạch, gỗ đủ trẻ xếp.
- Một số tranh, lô tô các con vật nuôi và các con vật sống dưới nước, sống trong rừng.màu xanh, đỏ,vàng.
- Bút sáp màu và giấy vẽ sẵn một số con vật: gà, vịt, chó, mèo…Đủ để trẻ vẽ đường cho chúng đi…
III- HƯỚNG DẪN:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
*Ổn định: Ổn định: Đọc thơ bài: Tìm ổ.
*Trò chuyện: “Giờ này là giờ gì rồi các con?”
“Đố ai biết lớp mình đang học chủ đề gì?”
“ Lớp mình có mấy góc chơi?”
“Là những góc chơi nào, ai biết”
Cô mời trẻ đứng lên.
a- Thỏa thuận trước khi chơi:
-“Bạn kể tên lớp mình có 5 góc chơi. Hôm nay cô cho các con hoạt động với 4 góc chơi: Đó là góc phân vai, Góc xây dựng, Góc nghệ thuật, góc học tập.”
* “Góc xây dựng cô cho các con đóng vai ai nào?”
“Ai làm chú công nhân xây dựng?”
“Các chú công nhân xây dựng làm gì nào?” (Cô mời trẻ đứng lên trả lời)
“Khi xếp chuồng các con vật các chú dùng gì để xếp?” (Cô mời trẻ đứng lên trả lời)
“Khi xếp chuồng các con vật phải như thế nào?”(Cô mời trẻ đứng lên trả lời).
-“Các chú cầm gạch bằng tay nào?”…
(Cô mời trẻ đứng lên trả lời)
“ Ngoài vai chú công nhân công trình mình còn vai nào nữa?”.
“Ai đóng vai chủ công trình?”
“Chủ công trình làm gì nào?”.
* “Góc phân vai hôm nay các con làm gì?”
“Ai bán thức ăn và các con vật nuôi trong cửa hàng?”
“Ai nhận vai cô bán hàng?”
-“Các cô bán hàng làm gì?”
-“Khi bán các cô phải làm sao?”
-“Ngoài cô bán hàng trong cửa hàng còn có cô nào nữa ?”
“Ai nhận vai cô cửa hàng trưởng?”
-“Cửa hàng trưởng phải làm công việc gì?”
…
* -“Góc học tập hôm nay các con chơi gì?”
“Ai chơi ở góc học tập?”
-“ Khi xem tranh các anh, chị phải như thế nào?”
-“Khi được yêu cầu các anh, chị phải làm sao?”
…
*- “Góc nghệ thuật hôm nay các con làm gì?”
“Ai nhận chơi ở góc học tập?”
“Khi nặn con giun các chị dùng kỹ năng gì để nặn?” (Cô mời trẻ đứng lên trả lời)
-“Các chị nặn con giun làm gì?” (Cô mời trẻ đứng lên trả lời).
* Vậy ai nhận góc nào hãy về góc và thực hiện vai chơi của mình.
b- Quá trình chơi:
- Góc phân vai: Đóng vai cô bán hàng “Cửa hàng bán các con vật nuôi và thức ăn cho chúng”
-Góc xây dựng: Xếp chuồng nuôi gà, vịt…
-Góc học tập: Trẻ xem tranh và lô tô một số gia cầm vẽ trong tranh.
-Góc nghệ thuật: Vẽ đường đi cho các chú gà con, vịt con.
* Cô quan sát các nhóm chơi theo chủ đề “Những con vật đáng yêu”. Cô đến cửa hàng của bé.
- Cô đặt các câu hỏi :
- “ Cô bán hàng ơi! Hôm nay cửa hàng mình bán cái gì?”
- Cô lấy con gà lên và hỏi trẻ: Đây là con gì?”.
“Gà có mấy chân?”
“Gà thích ăn gì”
“Giá tiền con gà này là bao nhiêu?”…
*Cô lại góc xây dựng và hỏi:
“Chú đang xếp cái gì ?”
“ Chú cầm gạch xây dựng bằng tay nào?”
“Khi xếp chuồng gà, vịt, chú xếp làm sao?”…
*Cô thăm góc nghệ thuật và đặt câu hỏi:
“ Chị nặn cái gì?”
“Để làm gì?”…
*Cô lại góc học tập và đặt câu hỏi:
-“Các anh, chị đang xem tranh vẽ gì?”
“Đây là con gì?”
“ Cô nói: Trên bảng có vẽ hình con gà và vẽ hình con vịt, các anh, các chị tìm tranh lô tô có vẽ con gà dán vào góc con gà.
Tìm tranh lô tô vẽ con vịt dán lên bảng có vẽ con vịt”.
*Khi trẻ chơi thành thạo (Chia trẻ làm 2 đội. Đội 1 dán tranh con gà, đội 2 dán tranh con vịt. Thời gian bằng một bài hát. Kết thúc đội nào nhiều hình đội đó thắng cuộc)
c- Nhận xét sau khi chơi:
- Nhận xét góc: Cô đến từng góc nhận xét qua vai chơi của trẻ .
- Nhận xét chung: Cô mời cả lớp tập trung lại góc tiêu biểu nghe cô nhận xét. Khi nhận xét cô khen nhóm, góc, cá nhân nào làm tốt. Động viên nhóm góc, cá nhân nào chưa hoàn thành lần sau cố gắng hơn.
* Kết thúc: Cô đọc thơ bài “Giờ chơi” và cất dọn đồ chơi.
-Trẻ đọc thơ cùng cô và ổn định chỗ ngồi.
-Trẻ trả lời!
-Trẻ nói tên chủ đề!
-Trẻ ngồi dưới và kể tên các góc chơi!
-Trẻ giơ tay.
- Trẻ đứng lên kể tên các góc chơi trong lớp…
-Trẻ lắng nghe.
-Trẻ trả lời! ( Đóng vai chú công nhân xây dựng)
-“Trẻ giơ tay tự nhận vai chơi”
-“Trẻ trả lời! (Xếp chuồng cho các con vật)
-“Trẻ trả lời” (dùng gạch để xếp)
-Trẻ trả lời! ( Xếp dựng đứng các viên gạch khít sát cạnh nhau làm hàng rào)
-Trẻ trả lời! (Cầm gạch bằng tay phải)
-Trẻ trả lời! (Vai chủ công trình)
“Trẻ giơ tay tự nhận vai chơi”
-Trẻ trả lời! (Quan sát và chỉ những chú công nhân nào làm sai, làm lại chưa đúng…)
-Trẻ trả lời! (Cửa hàng bán thức ăn và bán các con vật nuôi)
-Trẻ trả lời! (Cô bán hàng)
- “Trẻ giơ tay nhận vai chơi”
-Trẻ trả lời! (Bán hàng cho khách)
-Trẻ trả lời! (Mời khách mua hàng) /(Đưa hàng, lấy tiền)/ (Cảm ơn khách hàng)…
-Trẻ trả lời! (Cửa hàng trưởng)
-“Trẻ giơ tay tự nhận vai chơi”-Trẻ trả lời! “Cửa hàng trưởng phải kiểm tra quầy hàng, thiếu hàng mua thêm về”
-Trẻ trả lời! ( Xem tranh và lô tô vẽ một số con vật ( Gia cầm hoặc gia súc…)
-“Trẻ giơ tay nhận góc và vai chơi”
-Trẻ trả lời! ( Giở tranh nhẹ nhàng không làm rách)
-Trẻ trả lời! ( Tìm tranh và dán lên bảng theo yêu cầu)
-Trẻ trả lời! “Nặn con giun”
-“Trẻ giơ tay nhận góc chơi và vai chơi”
-Trẻ trả lời! “Kỹ năng lăn dài”
-Trẻ trả lời! “ Nặn con giun cho gà ăn”
-Trẻ về góc chơi của mình.
-Trẻ nhập vai chơi và thực hiện vai chơi của mình.
-Trẻ trả lời! (Cửa hàng bán một số gia cầm và thức ăn của chúng)
-Trẻ trả lời!( Con gà trống …)
-Trẻ trả lời! ( Gà có hai chân)
Trẻ trả lời!
-Trẻ nói tên giá tiền.
-Trẻ trả lời! (Xếp chuồng gà, vịt)
-Trẻ trả lời (Cầm gạch bằng tay phải)
-Trẻ trả lời! ( Xếp dựng đứng các viên gạch khít, sát cạnh nhau làm chuồng gà, vịt).
- Trẻ trả lời! ( nặn con giun)
- Trẻ trả lời! ( Để tặng cho gà, vịt ăn.)
- Trẻ trả lời! (Tranh vẽ một số con gà, con vịt)
- Trẻ trả lời!
Trẻ lắng nghe.
-Trẻ tham gia thực hiện.
-Trẻ ở góc của mình.
-Trẻ tập trung lại nghe cô nhận xét.
-Trẻ đọc thơ theo cô và cất dọn đồ chơi cùng cô.
-Trẻ đi vệ sinh, rửa tay, chân. Trẻ uống nước nghỉ ngơi chuẩn bị ăn trưa.
-Các chủ đề kế tiếp sau hoạt động góc tương tự như chủ đề này, thay đổi câu hỏi cho phù hợp hoạt động của từng tuần”(Nhà trẻ còn nhỏ quá, gần cuối năm mới liên kết các góc chơi được)
6- VỆ SINH – ĂN TRƯA
I- YÊU CẦU:
-Trẻ biết đi tiêu tiểu đúng nơi qui định . Biết đến để cô rửa tay, lau tay vào khăn treo ở phòng vệ sinh.
- Biết ra ghế có bàn cô chuẩn bị sẵn để ngồi ăn cơm.
- Biết tên một số món ăn, màu sắc thức ăn .
- Biết cầm chén bằng tay trái , muỗng bằng tay phải .
- Biết tập xúc ăn theo sự hướng dẫn của cô.
-Không cười đùa khi ăn.
- Không đổ cơm từ chén của mình sang chén bạn và ngược lại .
- Ăn xong lau miệng uống nước theo sự hướng dẫn của cô.
II- CHUẨN BỊ :
- Nhà vệ sinh sạch sẽ để trẻ đi vệ sinh .
-Nước để rửa tay cho trẻ, “thùng có vòi nước hoặc vòi nước máy”.
- Khăn lau tay.
- Bàn ghế kê ngay ngắn đủ trẻ ngồi .đầu tóc quần áo trẻ gọn gàng.
- Trên bàn có đủ đĩa đựng khăn lau tay, đĩa đựng cơm rơi.
- Đủ số chén thìa thức ăn, và các dụng cụ khác như: vá bới cơm, múc canh … Để phục vụ cho bữa ăn của trẻ.
- Đầu tóc quần áo cô gọn gàng, đeo tạp dề, khẩu trang .
III- HƯỚNG DẪN :
- Cho trẻ ngồi ngay ngắn vào ghế có bàn ăn.
- Cô giới thiệu món ăn, màu sắc ,dinh dưỡng .
- Động viên trẻ ăn hết xuất để người khỏe mạnh .
- Cô đưa cơm đến cho từng trẻ.
-Hướng dẫn trẻ xúc ăn ,cầm muỗng bằng tay phải, tay trái giữ chén không đổ chén cơm.
- Giáo dục trẻ ăn hết xuất, không cười đùa gây sặc thức ăn.
- Không cầm muỗng xúc cơm đổ lung tung hoặc đổ sang chén bạn.
- Biết nhặt cơm rơi bỏ vào dĩa,chùi tay vào khăn.
-Trẻ ăn xong cô hướng dẫn trẻ lau miệng, uống nước.
-Dạy trẻ tự cởi quần ,đi vệ sinh- không tiêu tiểu trong quần .
- Hướng dẫn trẻ vào phòng ngủ .
7- NGỦ TRƯA
I- YÊU CẦU :
- Mỗi trẻ đều được nằm trên nệm hoặc chiếu có gối cá nhân .
- Trẻ ngủ đủ giấc -Không quấy khóc gây ảnh hưởng đến giấc ngủ của trẻ khác.
II-CHUẨN BỊ
- Chiếu nệm. gối đủ cho mỗi trẻ nằm .
- Phòng trẻ ấm, đủ ánh sáng, không mở cửa quá lớn, buông màn để trẻ ngủ ngon giấc – Phòng ngủ sạch sẽ ,thoáng .
- Trẻ đều được đi vệ sinh trước khi đi ngủ.
III-HƯỚNG DẪN :
-Cô hướng dẫn trẻ vào nằm .
-Nhắc nhở trẻ nhắm mắt, không đùa giỡn.
- Cô giáo thức canh trẻ ngủ.
-Trẻ cá biệt cô dỗ dành trẻ ngủ.
8- VỆ SINH – QUÀ XẾ
I-YÊU CẦU :
-Trẻ biết đi vệ sinh đúng nơi qui định
-Biết đến vòi nước cô rửa tay, lau tay bằng khăn khô.
-Biết ngồi vào ghế, có bàn ăn.
-Không cười đùa khi ăn.
-Cầm muỗng bằng tay phải , chén bằng tay trái .
II-CHUẨN BỊ :
- Nước máy để rửa tay cho trẻ.
-Khăn lau tay.
-Ghế bàn ngay ngắn đủ trẻ ngồi.
- Đủ chén, muỗng và thức ăn cho trẻ.
- Dĩa đựng cơm rơi, dĩa đựng khăn lau tay.
III-HƯỚNG DẪN :
-Hướng dẫn trẻ ngồi vào ghế có bàn ăn.
-Cô giới thiệu món ăn .
-Động viên trẻ ăn hết xuất.
- Nhắc nhở trẻ cầm muỗng bằng tay phải , chén bằng tay trái .
-Giáo dục trẻ không cười đùa trong khi ăn .
9- SINH HOẠT CHIỀU :
I-YÊU CẦU :
-Trẻ nghe cô hỏi bài cũ nhớ và nói được tên bài “Cô có thể gợi ý nếu trẻ quên”
-Trẻ học cùng cô bài hát mới.
-Trẻ hứng thú ham gia trò chơi cùng cô và bạn .
II-CHUẨN BỊ :
-Trẻ đã được vệ sinh thay đồ sạch sẽ.
- Nội dung bài cũ “kèm theo tranh hoặc mô hình minh họa”
-Nội dung bài mới “có kèm tranh hoặc đồ dùng minh họa cho bài”
III- HƯỚNG DẪN :
* Ôn kiến thức cũ :
-Cô cho trẻ ôn những bài đã học: Đọc thơ “ Yêu mẹ, Mẹ và con” hát “ Biết vâng lời mẹ, Mẹ yêu không nào, Cô và mẹ…”
-Trẻ nhận biết được kiến thức mình đã học.
* Cho trẻ làm quen kiến thức mới :
- VD:Ngày mai có tiết dán các con vật thì cô phải cho trẻ làm quen với hồ dán, giấy có hình mẫu vẽ sẵn để trẻ làm quen.
-Cuối cùng cho trẻ cất dọn đồ dùng và chơi trò chơi dân gian : chi chi chành chành. vài lượt.
* Nêu gương cuối ngày và cuối tuần :
- Cho trẻ ngồi trong vòng tròn :cô nêu gương những trẻ ngoan ,động viên những trẻ chưa đạt yêu cầu . Khuyến khích lần sau cố gắng .
- Cuối tuần cho trẻ ngoan cắm hoa.
10- TRẢ TRẺ :
I- YÊU CẦU :
-Trẻ ngồi ngay ngắn đợi cha mẹ rước .
II- CHUẨN BỊ :
-Trẻ đã được thay đồ, vệ sinh mặt mũi chân tay sạch sẽ.
III- HƯỚNG DẪN :
- Trẻ ngồi thành vòng tròn: Cô giáo dục trẻ ngoan ra về chào cô giáo, về nhà thưa ông ,bà . cha mẹ, chào hỏi người lớn …
-Cho trẻ tự kể về những việc làm tốt ở nhà “ cô gợi ý” Ví dụ: “ Ai ở nhà ngoan ?” Hoặc, “ bạn nào khi về tới nhà biết chào ông, bà, cha mẹ?”…
“Bạn nào khi về tới nhà ăn được nhiều cơm?”..
-Cha mẹ trẻ đón cô trao trẻ tận tay cha mẹ trẻ ,và trao đổi nhanh về một số tình hình sức khỏe của trẻ trong ngày .
-Trẻ ra về chào cô.
TUẦN 1(17/12- 21/ 12/2012)
Thứ hai ngày 17 tháng 12 năm 2012
Đón trẻ - Chơi tự chọn – Thể dục sáng – Điểm danh
2-Hoạt động ngoài trời :
-Quan sát cây bàng
- Trò chơi vận động : Đuổi bắt gà con, vịt con.
I. YÊU CẦU :
-Trẻ nhận biết và nói đúng tên của cây? Chỉ đúng và nói được lá của cây? Màu sắc của lá cây? Lợi ích của việc trồng cây? Giáo dục trẻ không bẻ cây non, chăm sóc và tưới cây…
-Kết hợp cùng cô cùng bạn chơi trò chơi : Đuổi bắt gà con, vịt con.
II . CHUẨN BỊ ;
-Đầu tóc quần áo cô và trẻ gọn gàng sạch sẽ .
- Sân tập thoáng mát.
-Cô vẽ một khoảng sân nhỏ giả làm chuồng gà, vịt.
III. HƯỚNG DẪN :
a- quan sát có mục đích :Quan sát cây bàng.
Cô dẫn trẻ xuống sân đến gần cây bàng cô đố trẻ : “Đố bạn nào biết đây là cây gì ?” “ Lá cây đâu?” “ Lá cây có màu gì?” “ Trồng cây có lợi ích gì?”…Giáo dục trẻ không bẻ cành, ngắt hoa, giúp cô chăm sóc cây xanh…
b- Trò chơi vận động : Đuổi bắt gà con, vịt con.
- Cô nhắc tên trò chơi, cách chơi “ Gà vịt con đang đi kiếm ăn, khi có cáo xuất hiện, gà con, vịt con chạy nhanh về chuồng. Gà, vịt nào không chạy kịp phải ra ngoài một lần chơi.” Trò chơi tiếp tục.
c- Trẻ chơi tự do .
Trẻ chơi tự do cô quan sát trẻ .
3-Hoạt động chung :
PHÁT TRIỂN VẬN ĐỘNG
BÀI TẬP PHÁT TRIỂN CHUNG: GÀ TRỐNG.
VẬN ĐỘNG CƠ BẢN: BÒ CHUI QUA CỔNG
TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG: GÀ VÀO VƯỜN RAU
I- YÊU CẦU :
-Trẻ tập theo cô nội dung bài tập .
-Trẻ “Bò chui qua cổng” theo sự hướng dẫn của cô.
- Kết hợp cùng cô ,bạn chơi trò chơi vận động “Gà vào vườn rau”
II- CHUẨN BỊ :
* Đồ dùng dạy học :
- Cổng cho cô và trẻ. Vạch chuẩn. Dây giả làm hàng rào vườn rau. Vườn rau nhỏ.
* Nội dung tích hợp :
- Môi trường xung quanh:Trò chuyện về: Một số con vật nuôi trong gia đình …
- Giáo dục âm nhạc : hát bài “Con gà trống”
III- HƯỚNG DẪN :
* Ổn định : Hát bài: Con gà trống.
* Trò chuyện với trẻ về một số con vật nuôi trong gia đình...
Hoạt động 1: Khởi động :
-Trẻ làm các động tác khởi động : Đi bình thường -chạy chậm -nhanh dần –nhanh –chậm dần –đứng lại thành vòng tròn.
Hoạt động 2 : Trọng động
A - BÀI TẬP PHÁT TRIỂN CHUNG: GÀ TRỐNG
*Động tác 1: Gà Trống gáy. “Hô hấp”
-TTCB:trẻ đứng chân ngang vai, 2 bàn tay khum lại để trước miệng
1-Gà trống gáy ò ó o…(khuyến trẻ ngân dài)
2-Trẻ trở về tư thế ban đầu
“ Tập 3-4 lần”
*Động tác 2:Gà vỗ cánh.
-Tư thế chuẩn bị:Trẻ đứng thoải mái,tay thả xuôi
1-Gà vỗ cánh :trẻ giơ thẳng 2 tay sang ngang cao bằng vai.
2-Trở về tư thế ban đầu.
“ Tập 2 lần”
*Động tác 3:Gà mổ thóc.
Tư thế chị bị:Chân đứng ngang vai, tay thả xuôi
1-Gà mổ thóc: trẻ cúi xuống ,tay gõ vào đầu gối, nói cốc…cốc ..cốc…
2-Đứng lên trở về tư thế ban đầu.
“ Tập 2 lần”
*Động tác 4:Gà bới đất
Tư thế chuẩn bị:Trẻ đứng tự nhiên,2 tay chống hông
+Gà bới đất :Trẻ giậm chân tại chỗ,nói gà bới đất.
“ Tập 5 lần”
B –VẬN ĐỘNG CƠ BẢN : BÒ CHUI QUA CỔNG
- Cô giới thiệu tên bài vận động, cho cả lớp nhắc lại tên bài.
-Cô vận động mẫu:
+ lần 1: không phân tích động tác.
+Lần 2: Cô phân tích động tác: “Cô chuẩn bị ở tư thế bò thấp ngay vạch chuẩn, tay áp sát xuống sàn nhà, đầu ngẩng cao, mắt nhìn thẳng. khi bò tay phải cô đưa lên, đồng thời khuỷu chân trái cô đưa lên, tay trái cô đưa lên đồng thời khuỷu chân phải cô đưa lên. Cứ thế cô bò nhịp nhàng chui qua cổng không chạm cổng”
-Mời lần lượt 2 trẻ một lên bò.
-Mời lần lượt từng cá nhân trẻ lên bò. “Cô sửa sai. Lưu ý tư thế chân và tay nhịp nhàng khi bò.Khuyến khích trẻ nói : “Bò chui qua cổng”.
-Hỏi trẻ tên bài vận động?
C- TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG: GÀ VÀO VƯỜN RAU.
- Cô gợi ý trẻ nhắc lại tên trò chơi. Cô nhắc lại cách chơi, luật chơi, và chơi chung với trẻ vài lượt. Cách chơi: Một cô giáo giả làm “Bác coi vườn”. Còn một cô đóng vai làm “ Gà mẹ”. Trẻ đóng vai “ Gà con”. Gà mẹ dẫn gà con đi kiếm ăn. Thấy vườn rau mẹ
con gà chui vào vườn rau. Bác coi vườn chạy ra đuổi. Mẹ, con gà chạy nhanh về chuồng, không để bác coi vườn bắt. Khi bác coi vườn quay đi, trò chơi lại tiếp tục.( Cho trẻ chơi vài lần)
- Hoạt động 3 : Hồi tĩnh :
- Trẻ nhẹ nhàng trong phòng tập khoảng 1 phút
* Kết thúc : Trẻ nghỉ đi vệ s
File đính kèm:
- MND+PMD+T1 NHUNG CVDYEU.doc