Toán – Tiết: 136
KIỂM TRA GIỮA KÌ 2 ĐỀ DO NHÀ TRƯỜNG RA
TẬP ĐỌC - TIẾT: 82, 83
Bài: KHO BÁU
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: - Đọc rành mạch cả bài, đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ rõ ý.
- Hiểu ý nghĩa của truyện: Ai biết quý đất đai, chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó sẽ cuộc sống ấm no, hạnh phúc. (TLCH 1, 2, 3, 5)
2. Kỹ năng: - HS đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
3. Thái độ: - Ham thích môn học. Luôn yêu quý những người lao động, chăm chỉ làm việc.
II. Chuẩn bị
- GV: Tranh minh hoạ .Bảng phụ ghi sẵn 3 phương án ở câu hỏi 4 để HS lựa chọn.
- HS: SGK.
21 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1317 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án chuẩn dạy tuần 28 lớp 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÁO GIẢNG TUẦN 28
THỨ NGÀY
TCTT
MÔN
BÀI DẠY
THỨ HAI
18/3
28
136
79
80
Chào cờ
Toán
Tập đọc
Tập đọc
Chào cờ.
Kiểm tra định kì GHKII.
Kho báu.
Kho báu.
THỨ BA
19/3
55
137
28
28
28
Chính tả
Toán
Đạo đức
Kể chuyện
Thủ công
Đơn vị, chục, trăm, nghìn.
NV- Kho báu.
Kho báu.
Giúp đỡ người khuyết tật (T1).
Làm đồng hồ đeo tay t2
THỨ TƯ
20/3
81
138
28
Tập đọc
Toán
LT&C
Cây dừa.
So sánh các số tròn trăm.
TN về CC. Đặt và TLCH "Để làm gì?"
THỨ NĂM
21/3
28
28
139
28
Tập viết
Toán
Chính tả
Phụ đạo
Chữ hoa Y.
Các số tròn chục từ 110 đến 200.
NV – Cây dừa.
Toán.
THỨ SÁU
22/3
28
140
56
28
Tập l v
Toán
HĐNG
Sinh hoạt
Đáp lời chia vui . Tả ngắn về cây cối.
Các số tròn chục từ 110 đến 200.
GD HS biết quý trọng người phụ nữ.
Sinh hoạt cuối tuần.
Thứ hai ngày 18 tháng 3 năm 2013
Toán – Tiết: 136
KIỂM TRA GIỮA KÌ 2 ĐỀ DO NHÀ TRƯỜNG RA
TẬP ĐỌC - TIẾT: 82, 83
Bài: KHO BÁU
I. Mục tiêu
Kiến thức: - Đọc rành mạch cả bài, đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ rõ ý.
Hiểu ý nghĩa của truyện: Ai biết quý đất đai, chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó sẽ cuộc sống ấm no, hạnh phúc. (TLCH 1, 2, 3, 5)
Kỹ năng: - HS đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
Thái độ: - Ham thích môn học. Luôn yêu quý những người lao động, chăm chỉ làm việc.
II. Chuẩn bị
GV: Tranh minh hoạ .Bảng phụ ghi sẵn 3 phương án ở câu hỏi 4 để HS lựa chọn.
HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Ổn định lớp
2. Bài cũ
KT sự chuẩn bị của hs.
3. Bài mới
Giới thiệu:
- Sau bài kiểm tra giữa kì, các con sẽ bước vào tuần học mới. Tuần 28 với chủ đề Cây cối.
- Treo bức tranh minh hoạ bài tập đọc và hỏi: Tranh vẽ cảnh gì?
1. Luyện đoc đoạn 1, 2:
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu đoạn 1, 2. Chú ý giọng đọc: Giọng kể, đọc chậm rãi, nhẹ nhàng. Đoạn 2 đọc giọng trầm, buồn, nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện sự mệt mỏi của hai ông bà và sự hão huyền của hai người con.
- Đoạn cuối đọc với giọng hơi nhanh, thể hiện hành động của hai người con khi họ tìm vàng.
- Hai câu cuối, đọc với giọng chậm khi hai người con đã rút ra bài học của bố mẹ dặn.
b) Luyệnđọc tưng câu.
- Yêu cầu HS đọc từng câu.
- Nghe và chỉnh sửa lỗi cho HS, nếu có.
c) Luyện đọc đoạn
Nêu yêu cầu đọc đoạn, sau đó yêu cầu HS chia bài thành 3 đoạn.
+ Đoạn 1: Ngày xưa … một cơ ngơi đàng hoàng.
+ Đoạn 2: Nhưng rồi hai ông bà mỗi ngày một già yếu … các con hãy đào lên mà dùng.
+ Đoạn 3: Phần còn lại
- Gọi HS đọc đoạn 3. Sau đó theo dõi HS đọc và sửa những lỗi sai nếu các em mắc phải.
d ) HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp
- GV và cả lớp theo dõi để nhận xét.
- Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm.
d) Thi đọc
Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh, đọc cá nhân.
Nhận xét, cho điểm.
e) Cả lớp đọc đồng thanh
Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1.
Nhận xét tuyên dương
4. Củng cố – Dặn dò
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Tiết 2.
Hát
Hai người đàn ông đang ngồi ăn cơm bên cạnh đống lúa cao ngất.
Theo dõi và đọc thầm theo.
Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp từ đầu cho đến hết bài.
quanh năm, hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, mặt trời, dặn dò, cơ ngơi đàng hoàng, hão huyền, chẳng thấy, nhờ làm đất kỹ, của ăn của để,…
Chia bài thành 3 đoạn theo hướng dẫn của GV.
1 HS khá đọc giải nghĩa từ.
Nghe GV giải nghĩa từ.
Luyện đọc câu:
- Cha không sống mãi để lo cho các con được.// Ruộng nhà có một kho báu./ các con hãy tự đào lên mà dùng.//
- Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2, 3. -Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân, các nhóm thi đọc nối tiếp, đọc đồng thanh 1 đoạn trong bài.
TIẾT 2
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1: Tìm hiểu bài
GV đọc mẫu toàn bài lần 2.
Tìm những hình ảnh nói lên sự cần cù, chịu khó của vợ chồng người nông dân.
Trước khi mất, người cha cho các con biết điều gì?
Theo lời cha, hai người con đã làm gì?
Gọi HS đọc câu hỏi 4.
Treo bảng phụ có 3 phương án trả lời.
Yêu cầu HS đọc thầm. Chia nhóm cho HS thảo luận để chọn ra phương án đúng nhất.
Gọi HS phát biểu ý kiến.
Kết luận: Vì ruộng địợc hai anh em đào bới để tìm kho báu, đất được làm kĩ nên lúa tốt.
- Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì?
2. Luyện đọc lại bài.
- Nhận xét , tuyên dươog.
4. Củng cố – Dặn dò
Qua câu chuyện con hiểu được điều gì?
Nhận xét tiết hgc.
Dặn HS về nhà học bài.
Chuẩn bị bài sau: Bạn_có biết.
HS theo dõi bài trong SGK. 1 HS đọc bài.
- Quanh năm hai sương một nắng cuoac bẫm cày sâu, ra đồng từ lúc gà gáy sáng trở về nhà khi đã lặn mặt trời. Họ hết cấy lúa, lại trồng khoai, trồng cà, họ không cho đất nghỉ, mà cũng chẳng lúc nào ngơi tay.
Người cha dặn: Ruộng nhà có một kho báu các con hãy tự đào lên mà dùng.
Họ đào bới cả đám ruộng lên để tìm kho báu.
1 hs đọc câu hỏi 4
HS thảo luận nhóm 4 – trả lời.
Vì đất ruộng vốn là đất tốt.
Vì ruộng hai anh em đào bới để tìm kho báu, đất được làm kĩ nên lúa tốt.
Vì hai anh em trồng lúa giỏi.
3 đến 5 HS phát biểu.
1 HS nhắc lại.
- Chăm chỉ lao động sẽ được ấm no, hạnh phúc./ Ai chăm chỉ lao động yêu quý qất đa) sẽ có cuộc sống ấm no, hạnh phúc.
3 HS đọc .ối tiếp từng đoạn của câu chuyện.
- Câu chuyện khuyên chúng ta phải chăm chỉ lao động. Chỉ có cham chỉ lao động, cuộc sống của chúng ta mới ấm no, hạnh phúc.
Thư¹ ba ngày 19 tháng 03 năm 2013
TOÁN – Tiết: 137
Bài: ĐƠN VỊ, CHỤC, TRĂM, NGHÌN
I. Mục tiêu
1Kiến thức: - On lại về quan hệ giữa đơn vị và chục, giữa chục và trăm.Nắm được đơn vị nghìn, hiểu được quan hệ giữa trăm và nghìn.
Nhận biết được các số tròn trăm , đọc , viết được các số tròn trăm.
2Kỹ năng: - Biết cách đọc và viết các số tròn trăm.
3Thái độ: - Ham thích học Toán.Cẩn thận khi làm bài.
II. Chuẩn bị
1. GV: -10 hình vuông
-20 hình chữ nhật có vạch chia thành 10 ô.
-10 hình vuông, Có vạch chia thành 100 hình vuông nhỏ.
2. HS: Mỗi HS chuẩn bị một bộ ô vuông biểu diễn số như trên, VBT., bảng con.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Ổn định lớp.
2. Bài cũ Luyện tập chung.
Gọi HS sửa bài 3
GV nhận xét.
3. Bài mới
Giới thiệu:
1: On tập về đơn vị, chục và t răm.
-Gắn lên bảng 1 ô vuông và hỏi có mấy đơn vị?
-Tiếp tục gắn 2, 3, . . . 10 ô vuông như phần bài học trong SGK và yêu cầu HS nêu số đơn vị tương tự như trên.
10 đơn vị còn gọi là gì?
1 chục bằng bao nhiêu đơn vị?
Viết lên bảng: 10 đơn vị = 1 chục.
Gắn lên bảng các hình chữ nhật biểu diễn chục và yêu cầu HS nêu số chục từ 1 chục (10) đến 10 chục (100) tương tự như đã làm với phần đơn vị.
10 chục bằng mấy trăm?
Viết lên bảng 10 chục = 100.
2: Giới thiệu 1 nghìn.
a. Giới thiệu số tròn trăm.
Gắn lên bảng 1 hình vuông biểu diễn 100 và hỏi: Có mấy trăm.
Gọi 1 HS lên bảng viết số 100 xuống dưới vị trí gắn hình vuông biểu diễn 100.
Gắn 2 hình vuông như trên lên bảng và hỏi: Có mấy trăm.
-Yêu cầu HS suy nghĩ và tìm cách viết số 2 trăm.
Giới thiệu: Để chỉ số lượng là 2 trăm, người ta dùng số 2 trăm, viết 200.
Lần lượt đưa ra 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 hình vuông như trên để giới thiệu các số 300, 400,
Các số từ 100 đến 900 có đặc điểm gì chung?
-Những số này được gọi là những số tròn trăm.
b. Giới thiệu 1000.
-Gắn lên bảng 10 hình vuông và hỏi: Có mấy trăm?
Giới thiệu: 10 trăm được gọi là 1 nghìn.
Viết lên bảng: 10 trăm = 1 nghìn.
Để chỉ số lượng là 1 nghìn, viết là 1000.
HS đọc và viết số 1000.
1 chục bằng mấy đơn vị?
1 trăm bằng mấy chục?
1 nghìn bằng mấy trăm?
-Yêu cầu HS nêu lại các mối liên hệ giữa đơn vị và chục, giữa chục và trăm, giữa trăm và nghìn.
3: Luyện tập, thực hành.
-GV gắn hình vuông biểu diễn 1 số đơn vị, một số chục, các số tròn trăm bất kì lên bảng.
- GV đọc 1 số chục hoặc tròn trăm bất kì.
4. Củng cố – Dặn dò
Yêu cầu các em đọc lại các số tròn trăm.
Nhận xét tiết học, tuyên dương HS
Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau.
Hát
3 HS lên bảng sửa bài.
Bài giải
Số HS trong mỗi nhóm là:
12 : 4 = 3 (học sinh)
Đáp số: 3 học sinh
Có 1 đơn vị.
-Có 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 đơn vị.
10 đơn vị còn gọi là 1 chục.
1 chục bằng 10 đơn vị.
Nêu: 1 chục – 10; 2 chục – 20; . . . 10 chục – 100.
10 chục bằng 1 trăm.
Có 1 trăm.
Viết số 100.
Có 2 trăm.
Một số HS lên bảng viết.
HS viết vào bảng con: 200.
Đọc và viết các số từ 300 đến 900.
-Cùng có 2 chữ số 00 đứng cuối cùng.
Có 10 trăm.
-Cả lớp đọc: 10 trăm bằng 1 nghìn.
-HS quan sát và nhận xét: Số 1000 được viết bởi 4 chữ số, chữ số 1 đứng đầu tiên, sau đó là 3 chữ số 0 đứng liền nhau.
1 chục bằng 10 đơn vị.
1 trăm bằng 10 chục.
1 nghìn bằng 10 trăm.
Đọc và viết số theo hình biểu diễn.
-Thực hành làm việc cá nhân theo hiệu lệnh của GV. .
- HS lên bảng đọc và viết số tương ứng.
HS sử dụng bộ hình cá nhân của mình để lấy số ô vuông tương ứng với số mà GV đọc.
CHÍNH TẢ (NV ) – Tiết: 55
Bài: KHO BÁU
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Nghe và viết lại đúng, đẹp đoạn Ngày xưa … trồng cà.Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ua/ uơ; ên/ ênh.
2Kỹ năng: HS viết đngs chính tả. Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ua/ uơ; ên/ ênh.Trình bày bài đẹp.
3Thái độ: Ham thích môn học, cẩn thận khi viết bài và làm bài.
II. Chuẩn bị
GV: Bảng lớp ghi sẵn nội dung các bài tập chính tả.
HS: SGK, vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Ổn định lớp.
2. Bài cũ
KT sự chuẩn bị của hs.
3. Bài mới
Giới thiệu:
1: Hướng dẫn viết bài.
Đọc đoạn văn
Nội dung của đoạn văn là gì?
Những từ ngữ nào cho em thấy họ rất cần cù?
* Hướng dẫn cách trình bày
Đoạn văn có mấy câu?
Trong đoạn văn những dấu câu nào được sử dụng?
Những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
* Hướng dẫn viết từ khó
cuốc bẫm, trở về, gà gáy.
d) Viết bài.
- GV đọc từng câu
e) Soát lỗi
- Treo bảng phụ
g) Chấm bài
- Thu 10 bài chấm
- Nhận xét.
2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Yêu cầu HS lên bảng làm bài.
Gọi HS nhận xét, chữa bài.
Yêu cầu HS đọc các từ trên sau khi đã điền đúng.
Bài 3b
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Gọi HS lên bảng làm.
Gọi HS nhận xét, chữa bài.
Cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn dò
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà làm lại bài tập chính tả
Chuẩn bị bài sau: Cây dừa.
Hát
2 hs đọc lại.
Nói về sự chăm chỉ làm lụng của hai vợ chồng người nông dân.
-Hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, ra đồng từ lúc gà gáy sáng đến lúc lặn mặt trời, hết trồng lúa, lại trồng khoai, trồng cà.
3 câu.
-Dấu chấm, dấu phẩy được sử dụng.
Chữ Ngày, Hai, Đến vì là chữ đầu câu.
HS đọc cá nhân, đồng thanh các từ khó.
2 HS lên bảng viết từ, HS dưới lớp viết vào nháp.
HS nghe viết
HS nhìn bảng sửa lỗi bằng viết chì.
Đọc đề bài.
1 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào Vở bài tập Tiếng Việt.
voi huơ vòi; mùa màng.
thuở nhỏ; chanh chua.
HS đọc cá nhân, đồng thanh.
Đọc đề bài.
1 HS lên bảng làm. HS dưới lớp làm vào Vở bài tập Tiếng Việt.
Cái gì cao lớn lênh khênh
Đứng mà không tựa ngã kềnh ngay ra.
Tò vò mà nuôi con nhện
Đến khi nó lớn, nó quện nhau đi
Tò vò ngồi khóc tỉ ti
Nhện ơi, nhện hỡi, nhện đi đằng nào?
KỂ CHUYỆN – Tiết: 28
Bài: KHO BÁU
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Dựa vào gợi ý kể lại từng đoạn câu chuyện.
2Kỹ năng: Biết kể chuyện bằng lời của mình, phân biệt được giọng của các nhân vật.
KNS: Tự nhận thức; Xác định giá trị bản thân; Lắng nghe tích cực
3Thái độ: Biết nghe, nhận xét, đánh giá lời kể của bạn.
II. Chuẩn bị
GV: Bảng ghi sẵn các câu gợi ý.
HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Ổn định lớp
2. Bài cũ
KT sự chuẩn bị của hs.
3. Bài mới
Giới thiệu:
Trong giờ kể chuyện hôm nay lớp mình sẽ kể lại câu chuyện Kho báu.
1: Hướng dẫn kể chuyện
a) Kể lại từng đoạn truyện theo gợi ý
Bước 1: Kể trong nhóm
Cho HS đọc thầm yêu cầu và gợi ý trên bảng phụ.
Chia nhóm, yêu cầu mỗi nhóm kể một đoạn theo gợi ý.
Nhận xét , tuyên dương.
Bước 2: Kể trước lớp
Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên kể.
Tổ chức cho HS kể 2 vòng.
Yêu cầu các nhóm nhận xét, bổ sung khi bạn kể.
Tuyên dương các nhóm HS kể tốt.
Khi HS lúng túng GV có thể gợi ý từng đoạn. Đoạn 1
Nội dung đoạn 1 nói gì?
Hai vợ chồng thức khuya dậy sớm ntn?
Hai vợ chồng đã làm việc không lúc nào ngơi tay ntn?
Kết quả tốt đẹp mà hai vợ chồng đạt được?
Tương tự đoạn 2, 3.
b) Kể lại toàn bộ câu chuyện
Gọi 3 HS xung phong lên kể lại câu chuyện.
Gọi các nhóm lên thi kể.
Chọn nhóm kể hay nhất.
Gọi HS kể toàn bộ câu chuyện.
Cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn dò
Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
Nhận xét giờ học.
Dặn HS về nhà tập kể lại truyện
Chuẩn bị bài sau: Những quả đào.
Hát
Kể lại trong nhóm. Khi HS kể các em khác theo dõi, lắng nghe, nhận xét, bổ sung cho bạn.
Mỗi HS trình bày 1 đoạn.
6 HS tham gia kể.
Nhận xét theo các tiêu chí đã nêu ở tuần 1.
Hai vợ chồng chăm chỉ.
-Họ thường ra đồng lúc gà gáy sáng và trở về khi đã lặn mặt trời.
-Hai vợ chồng cần cù làm việc, chăm chỉ không lúc nào ngơi tay. Đến vụ lúa họ cấy lúa rồi trồng khoai, trồng cà, không để cho đất nghỉ.
-Nhờ làm lụng chuyên cần, họ đã gây dựng được một cơ ngơi đàng hoàng.
Mỗi HS kể lại một đoạn.
Mỗi nhóm 3 HS lên thi kể. Mỗi HS kể 1 đoạn.
1 đến 2 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
1 – 2 hs Câu chuyện khuyên chúng ta phải chăm chỉ lao động mới có cuộc sống ấm no, hạnh phúc.
Đạo Đức – Tiết: 28
GIÚP ĐỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT
I- Mục tiêu:
1. Kiến thức: -Vì sao cần giúp đỡ người khuyết tật.
- Cần làm gì để giúp đỡ người khuyết tật.
- Trẻ em khuyết tật có quyền được đối xử bình đẳng, có quyền được hỗ trợ giúp đỡ.
2. KĨ năng: - HS có những việc làm thiết thực giúp đỡ người khuyết tật tùy theo khả năng của bant thân.
KNS: - Kĩ năng thể hiện sự cảm thông với người khuyết tật; Kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề phù hợp trong các tình huống liên quan đến người khuyết tật; kĩ năng thu thập và xử lí thông tin vè các hoạt động giúp đỡ người khuyết tật ở địa phương.
3. Thái độ: - HS có thái độ thông cảm, không phân biệt đối xử với người khuyết tật.
II- Đồ dùng dạy – học:
- Tranh minh họa.
- Phiếu học tập.
- VBT.
III- Các hoạt động dạy – học:
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới :
Hoạt động 1: Phân tích tranh.
-Yêu cầu HS quan sát tranh sau đó thảo luận về việc làm của các bạn nhỏ trong tranh.
H: Tranh vẽ gì ?
H: Việc làm của các bạn nhỏ giúp được gì cho bạn bị khuyết tật ?
H: Nếu em có mặt ở đó, em sẽ làm gì? Vì sao?
* GVKL: Chúng ta cần giúp đỡ các bạn khuyết tật để các bạn có thể thực hiện quyền được học tập.
- Cả lớp quan sát tranh sau đó thảo luận về việc làm của các bạn nhỏ trong tranh.
- Một số HS đang đẩy xe cho một bạn bị bại liệt đi học.
-Từng cặp HS thảo luận. Sau đó đại diện các nhóm trình bày, bổ sung ý kiến.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
- GV yêu cầu các nhóm thảo luận nêu những việc có thể làm để giúp đỡ người khuyết tật.
* GVKL: Tùy theo khả năng, điều kiện thực tế, các em có thể giúp đỡ người khuyết tật bằng những cách khác nhau,...
Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến
- GV lần lượt nêu từng ý kiến.
a/ Giúp đỡ người khuyết tật là việc mọi người nên làm.
b/ Chỉ cần giúp đỡ người khuyết tật là thương binh.
c/ Phân biệt đối xử với bạn khuyết tật là vi phạm quyền trẻ em.
d/ Giúp đỡ người khuyết tật là góp phần làm bớt đi những khó khăn, thiệt thòi của họ.
* GV kết luận: Các ý kiến a, c, d là đúng; ý kiến b là chưa hoàn toàn đúng vì mọi người khuyết tật đều cần được giúp đỡ.
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà sưu tầm tư liệu (bài hát, bài thơ, câu chuyện, tấm gương, tranh ảnh …) về chủ đề giúp đỡ người khuyết tật.
- HS thảo luận nhóm 4 và ghi ý kiến vào phiếu thảo luận nhóm.
-HS trình bày kết quả trước lớp. Cả lớp bổ sung tranh luận.
* Những việc cần làm:
+ Đẩy xe cho người bị liệt.
+ Đưa người khiếm thị qua đường.
+ Vui chơi với các bạn khuyết tật.
+ Quyên góp ủng hộ người khuyết tật./…
-HS bày tỏ thái độ đồng tình hoặc không đồng tình bằng cách giơ tay.
+ Đồng tình : giơ tay
+ Không đồng tình : không giơ tay.
Môn : Thủ Công- Tiết 28
Bài: Làm đồng hồ đeo tay (Tiết 2)
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - Hs biết cách làm đồng hồ đeo tay bằng giấy thủ công.
2. KĨ năng: - Làm được đồng hồ đeo tay.Biết trang trí theo ý thích.
3 Thái độ: - Thích làm đồ chơi, yêu thích sản phẩm lao động của mình.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. GV: Mẫu đồng hồ đeo tay. Quy trình làm đồng hồ đeo tay.
2. HS: Giấy thủ công, kéo, hồ.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
1. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra sự chwnr bị của học sinh
Gv nhận xét
2. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: HS thực hành làm đồng hồ đeo tay
- GV yêu cầu học sinh nhắc lại qui trình.
-Gv chốt lại
-Gv tổ chức cho học sinh thực hành
- trong khi hs thực hành, gv quan sát và giúp những em còn lúng túng.
Hoạt động 2: Trưng bày sản phẩm
- Tổ chức cho hs trưng bày sản phẩm.
- Đánh giá sản phẩm của hs.
3 .Củng cố dặn dò
Dặn hs giờ sau mang giấy thủ công, thước kẻ, bút chì, kéo, hồ dán để học bài “ Làm vòng đeo tay”.
Hs nhắc lại quy trình làm đồng hồ theo 4 bước:
+ Bước 1: Cắt thành các nan giấy.
+ Bước 2: Làm mặt đồng hồ
+ Bước 3: Gài dây đeo đồng hồ
+ Bước 4: Vẽ số và kim lên mặt đồng hồ.
- Hs thực hành làm đồng hồ theo các bước đúng quy trình nhằm rèn luyện KN. Gv tổ chức cho hs thực hành theo nhóm.
-Học sinh trrung bày sản phẩm
Thứ tư ngày 20 tháng 03 năm 2013
TẬP ĐỌC – TIẾT: 84
Bài: CÂY DỪA
I. Mục tiêu
1Kiến thức: - Biết ngắt nhị` thơ hợp lí khi đọc các câu thơ(lục bát.Hiểu nội dung bài : Cây dừa giống như con người ,biết gắn bó với trời đất , thiên nhiên.( TLCH 1,2 , thuộc 8 dòng thơ đầu).
2Kỹ năng: - Đọc trơn được cả bài, đọc đúng các từ khó, các từ dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ. Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ và sau mỗi dòng thơ.
3Thái độ: - Ham thích môn học.Yêu quý và chăm sóccây dừa nhà mình trồng
II. Chuẩn bị
GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng lớp ghi sẵn bài tập đọc.
HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Ổn định lớp
2. Bài cũ
- Gọi HS lên đọc bài
Nhận xét cho điểm HS. Kho báu
3. Bài mới
Giới thiệu:
-Treo bức tranh minh hoạ và giới thiệu: Bài tập đọc hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu bài thơ Cây dừa của nhà thơ thiếu nhi Trần Đăng Khoa.
1: Luyện đọc
a) Đọc mẫu
GV đọc mẫu bài thơ.
Giọng nhẹ nhàng. Nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
b) Luyện đọc từng câu
Yêu cầu HS đọc nối tiếp, mỗi HS đọc 2 câu, 1 câu sáu và 1 câu tám.
Đọc mẫu và yêu cầu HS đọc các từ này.
Nhận xét, sửa sai.
c) Luyện đọc theo đoạn
Nêu yêu cầu đọc đoạn và hướng dẫn HS chia bài thành 4 đoạn.
Hướng dẫn HS ngắt giọng các câu thơ khó ngắt.
d Đọc trong nhóm
- Nhận xét, tuyên dương
đ.. Thi đọc cả bài
- Nhận xét, tuyên dương.
e. Đọc đồng thanh.
- Nhận xét
2: Tìm hiểu bài
- Các bộ phận của cây dừa (lá, ngọn, thân, quả) được so sánh với những gì?
- Cây dừa gắn bó với thiên nhiên (gió, trăng, mây, nắng, đàn cò) ntn?
? Nội dung bài thơ nói gì?
3: Học thuộc lòng
Hướng dẫn HS học thuộc lòng 8 dòng thơ đầu.
GV xoá dần từng dòn thơ chỉ để lại chữ đầu dòng.
4. Củng cố – Dặn dò
Gọi 1 HS nhắc lại nội dung bài thơ.bài thơ.
Nhận xét, cho điểm HS.
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài thơ và chuẩn bị bài sau: Những quả đào.
Hát
3 đến 5 HS trình bày
Theo dõi, quan sát.
Theo dõi và đọc thầm theo.
- Mỗi HS đọc 2 dòng thơ theo hình thức nốit tiếp
- 4-5 hs đọc , đồng thanh 2 lần.
tỏa, gật đầu, bạc phếch, nở, chải, quanh cổ, rì rào, bay vào bay ra, đủng đỉnh.
1 HS đọc phần chú giải.
Dùng bút chì phân cách giữa các đoạn thơ:
Đoạn 1: 4 dòng thơ đầu.
Đoạn 2: 4 dòng thơ tiếp.
Đoạn 3: 6 dòng thơ cuối.
Luyện ngắt giọng các câu văn:
Cây dừa xanh/ tỏa nhiều tàu,/
Dang tay đón gió,/ gật đầu gọi trăng./
Thân dừa/ bạc phếch tháng năm,/
Quả dừa/ đàn lợn con/ nằm trên cao.//
Đêm hè/ hoa nở cùng sao,/
Tàu dừa-/ chiếc lược/ chải vào mây xanh.//
Ai mang nước ngọt,/ nước lành,/
Ai đeo/ bao hũ rượu/ quanh cổ dừa.//
- Mỗi nhóm 3 hs đọc
- Đại diện 3 tổ đọc thi cả bài
- Cả lớp đọc 1 lần
- HS đọc thầm lại bài sau đó trả lời:
Lá: như bàn tay dang ra đón gió, như chiếc lược chải vào mây xanh.
Ngọn dừa: như người biết gật đầu để gọi trăng.
Thân dừa: bạc phếch, đứng canh trời đất.
Quả dừa: như đàn lợn con, như những hủ rượu.
Với gió: dang tay đón, gọi gió cùng đến múa reo.
Với trăng: gật đầu gọi.
Với mây: là chiếc lược chải vào mây.
Với nắng: làm dịu nắng trưa.
Với đàn cò: hát rì rào cho đàn cò đánh nhịp bay vào bay ra.
5 HS trả lời theo ý hiểu cá nhân.
Cây dừa giống như con người........thiên nhiên .
- tổ , nhóm .
- đồng thanh
TOÁN – Tiết: 138
Bài: SO SÁNH CÁC SỐ TRÒN TRĂM
I. Mục tiêu
1Kiến thức: - Biết so sánh các số tròn trăm. Biết thứ tự các số tròn trăm.Biết điền các số tròn trăm vào các vạch có trên tia số.
2Kỹ năng: - Biết điền các số tròn trăm vào các vạch có trên tia số.Làm đúng các bài tập.
3Thái độ: - Ham thích học Toán, cẩn thận khi làm bài.
II. Chuẩn bị
GV:10 hình vuông,có vạch chia thành 100 hình vuông nhỏ.
HS: VởBT, các hình vuông có 100 hình vuông nhỏ.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Ổn định lớp.
2. Bài cũ : Đơn vị, chục, trăm, nghìn
GV kiểm tra HS về đọc, viết các số tròn trăm.
Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu:
Trong bài học này, các em sẽ được học cách so sánh các số tròn trăm.
1: Hướng dẫn so sánh các số tròn trăm.
- Gắn lên bảng 2 hình vuông biểu diễn 1 trăm, và hỏi: Có mấy trăm ô vuông?
- Yêu cầu HS lên bảng viết số 200 xuống dưới hình biểu diễn.
- Gắn tiếp 3 hình vuông, mỗi hình vuông biểu diễn 1 trăm lên bảng cạnh 2 hình trước như phần bài học trong SGK và hỏi: Có mấy trăm ô vuông?
-Yêu cầu HS lên bảng viết số 300 xuống dưới hình biểu diễn.
- 200 ô vuông và 300 ô vuông thì bên nào có nhiều ô vuông hơn?
Vậy 200 và 300 số nào lớn hơn?
200 và 300 số nào bé hơn?
Gọi HS lên bảng điền dấu >, < hoặc = vào chỗ trống của:
200 . . . 300 và 300 . . . 200
Tiến hành tương tự với số 300 và 400
Yêu cầu HS suy nghĩ và cho biết: 200 và 400 số nào lớn hơn? Số nào bé hơn?
300 và 500 số nào lớn hơn? Số nào bé hơn?
2: Thực hành.
Bài 1:
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Yêu cầu HS cả lớp tự làm bài.
Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn.
Cho điểm từng HS.
Bài 2:
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Yêu cầu HS tự làm bài.
Chữa bài
Bài 3. Số?
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
4. Củng cố – Dặn dò
Yêu cầu các em đọc lại bài 3.
Nhận xét tiết học, tuyên dương HS thực hành tốt, hiểu bài.
Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau.
Hát
- Một số HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV.
Có 200
1 HS lên bảng viết số: 200.
Có 300 ô vuông.
1 HS lên bảng viết số 300.
300 ô vuông nhiều hơn 200 ô vuông.
300 lớn hơn 200.
200 bé hơn 300.
1 HS lên bảng, cả lớp làm vào bảng con. 200 200
-Thực hiện yêu cầu của GV và rút ra kết luận: 300 bé hơn 400, 400 lớn hơn 300. 300 300.
400 lớn hơn 200, 200 bé hơn 400. 400 > 200; 200 < 400.
500 lớn hơn 300, 300 bé hơn 500. 500 > 300; 300 < 500.
Bài tập yêu cầu chúng ta so sánh các số tròn trăm với nhau và điền dấu thích hợp.
2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
100 < 200 ; 300 < 500.
200 >100 ; 500 > 300.
Nhận xét và chữa bài.
2 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
100 300.
300 >200 ; 600 > 500.
500 = 500 ; 900 = 900
700 < 900 ; 900 < 1000
Thực hiện theo yêu cầu của GV
Viết tiếp các số tròn trăm vào tia số
HS làm vào VBT
100 , 200 ........500 ...... 1000
- Cả lớp đọc.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU – Tiết: 28
Bài:TỪ NGỮ VỀ CÂY CỐI. ĐẶT VÀ TLCH: ĐỂ LÀM GÌ?
I. Mục tiêu
1Kiến thức: - Nêu được một số từ ngữ về cây cối (BT1)
Biết đặt và trả lời câu hỏi cho cụm từ “Để làm gì?”(BT2). Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy trong đoạn văn có chỗ trống.
2Kỹ năng: - Biết đặt câu hỏi đúng.Củng cố cách dùng dấu chấm, dấu phẩy trong đoạn văn.
3Thái độ: - Ham thích môn học.Biết chăm sóc và bảo vệ cây cối ở mọi nơi.
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ BT3.
HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Ônr định lớp
2. Bài cũ
KT sự chuẩn bị của hs.
3. Bài mới
Giới thiệu:
Từ ngữ về Cây cối. Đặt và TLCH:Để làm gì?
1: Hướng dẫn làm bài
Bài 1 (Thảo luận nhóm)
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Phát giấy và bút cho HS.
Gọi HS lên dán phần giấy của mình.
GV chữa, chọn lấy bài đầy đủ tên các loài cây nhất giữ lại bảng.
Gọi HS đọc tên từng cây.
Có những loài cây vừa là cây bóng mát, vừa là cây ăn quả, vừa là cây lấy gỗ như cây: mít, nhãn…
Bài 2
GV gọi HS đọc yêu cầu.
Gọi HS lên làm mẫu.
Gọi HS lên thực hành.
Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
Gọi 1
File đính kèm:
- TUAN 28.doc