Bài 1: MỞ ĐẦU
I. MỤC TIÊU:
Qua bài giảng, HS cần nắm được:
- Về kiến thức: Biết được tầm quan trọng và triển vọng phát triển của ngành kĩ thuật điện tử trong sản xuất và đời sống.
- Về kĩ năng: Nêu được các ứng dụng của kĩ thuật điện tử trong các lĩnh vực.
- Về thái độ: Có ý thức tìm hiểu chung về kĩ thuật điện tử.
II. CHUẨN BỊ:
1. Nội dung:
Nghiên cứu kĩ bài 1 SGK và các tài liệu liên quan.
2. Đồ dùng:
- Tranh sưu tầm các thiết bị, lĩnh vực có ứng dụng kĩ thuật điện tử.
- Máy chiếu đa năng (nếu cần).
44 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 624 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ 12 học kì 1, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết: 1
Ngày soạn: 15/08/2008
Tuần: 1
Dạy lớp: 12A, 12C2, 12C3
Bài 1: MỞ ĐẦU
I. MỤC TIÊU:
Qua bài giảng, HS cần nắm được:
- Về kiến thức: Biết được tầm quan trọng và triển vọng phát triển của ngành kĩ thuật điện tử trong sản xuất và đời sống.
- Về kĩ năng: Nêu được các ứng dụng của kĩ thuật điện tử trong các lĩnh vực.
- Về thái độ: Có ý thức tìm hiểu chung về kĩ thuật điện tử.
II. CHUẨN BỊ:
1. Nội dung:
Nghiên cứu kĩ bài 1 SGK và các tài liệu liên quan.
2. Đồ dùng:
- Tranh sưu tầm các thiết bị, lĩnh vực có ứng dụng kĩ thuật điện tử.
- Máy chiếu đa năng (nếu cần).
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số:
2. Giới thiệu bài mới:
3. Các hoạt động dạy học:
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Tầm quan trọng của kĩ thuật điện tử trong sản xuất và đời sống
Hoạt động 1: Tìm hiểu tầm quan trọng của kĩ thuật điện tử trong sản xuất và đời sống
Kĩ thuật điện tử ứng dụng rộng rãi trong mọi ngành, lĩnh vực:
- Công nghệ chế tạo máy.
- Các nhà máy xi măng.
- Ngành luyện kim.
- Công nghiệp hóa học.
- Thăm dò và khai thác.
- Công nghiệp.
- Ngư nghiệp.
- Giao thông vận tải.
- Khí tượng thủy văn.
- Phát thanh và truyền hình.
- Bưu chính viễn thông.
- Y tế.
- Các ngành thương nghiệp, ngân hàng, tài chính và các ngành văn hóa nghệ thuật.
- Các thiết bị dân dụng.
GV giới thiệu cho HS hiểu tầm quan trọng của kĩ thuật điện tử trong kĩ thuật và đời sống sử dụng phương pháp thuyêt trình.
Kĩ thuật điện tử là ngành kĩ thuật mũi nhọn. hiện đại; là đòn bẩy giúp các ngành khoa học khác phát triển.
- Hãy kể tên các lĩnh vực ứng dụng kĩ thuật điện tử ?
- Hãy kể tên các thiết bị điện tử có ứng dụng kĩ thuật điện tử trong gia đình ?
- Cho biết vai trò của kĩ thuật điện tử trong cuộc sống hiện đại của xã hội loài người ?
HS lắng nghe.
Trả lời câu hỏi.
II. Triển vọng của kĩ thuật điện tử
Hoạt động 2: Tìm hiểu triển vọng của kĩ thuật điện tử:
Trong tương lai kĩ thuật điện tử sẽ đóng vai trò bộ não trong các thiết bị và các quá trình sản xuất.
Nhờ kĩ thuật điện tử mà có thể tạo các thiết bị có thể đảm nhận được các công việc mà con người không thể đảm nhiệm được.
Nhờ kĩ thuật điện tử mà các thiết bị có thể giảm nhở thể tích, giảm nhẹ trọng lượng và chất lượng ngày càng tăng.
- Hãy cho biết triển vọng của kĩ thuật điện tử trong tương lai ?
- Cho biết triển vọng của một thiết bị điện tử cụ thể nào đó ?
Thảo luận và trả lời.
Trả lời câu hỏi.
4. Củng cố bài giảng:
- GV củng cố lại bài giảng, nhắc nội dung trọng tâm của bài.
- Gọi HS tóm tắt nội dung chính của bài và cho ví dụ thực tế việc ứng dụng của kĩ thuật điện tử và nêu triển vọng của kĩ thuật điện tử trong tương lai.
- Dặn HS về nhà xem trước bài 12.
5. Rút kinh nghiệm:
Tiết: 2
Ngày soạn: 25/08/2008
Tuần: 2
Dạy lớp: 12A, 12C2, 12C3
Chương 1: LINH KIỆN ĐIỆN TỬ
Bài 2: ĐIỆN TRỞ - TỤ ĐIỆN – CUỘN CẢM
I. MỤC TIÊU:
Qua bài giảng, HS cần nắm được:
- Về kiến thức: Biết được cấu tạo, kí hiệu, số liệu kĩ thuật và công dụng của các linh kiện: điện trở, tụ điện, cuộn cảm.
- Về kĩ năng: Vẽ được sơ đồ mạch điện đơn giản có chứa các linh kiện: điện trở, tụ điện, cuộn cảm.
- Về thái độ: Có ý thức tìm hiểu về các linh kiện: điện trở, tụ điện, cuộn cảm.
II. CHUẨN BỊ:
1. Nội dung:
Nghiên cứu kĩ bài 2 SGK và các tài liệu liên quan.
2. Đồ dùng:
- Tranh vẽ các hình 2.1, 2.2, 2.3, 2.4, 2.5 trong SGK.
- Các linh kiện điện tử thật.
- Máy chiếu đa năng (nếu cần).
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu vai trò của kĩ thuật điện tử trong sản xuất và đời sống ?
- Dự báo của em về tương lai một thiết bị điện tử mà em quan tâm ?
3. Các hoạt động dạy học:
Nội dung chính
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Điện trở:
Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo, kí hiệu, số liệu kĩ thuật và ứng dụng của điện trở
1. Cấu tạo và phân loại:
- Nêu cấu tạo của điện trở ?
- Cho biết các loại điện trở thường dùng ?
(GV đưa tranh vẽ hình dạng một số loại điện trở và yêu cầu HS gọi tên từng loại).
Trả lời câu hỏi.
Quan sát tranh và gọi tên từng loại.
2. Kí hiệu:
- Cho biết trong sơ đồ mạch điện, các điện trở được kí hiệu như thế nào ?
GV yêu cầu HS lên bảng tự vẽ kí hiệu các loại điện trở:
+ Điện trở cố định.
+ Biến trở.
+ Điện trở nhiệt.
+ Điện trở biến đổi theo điện áp.
+ Quang điện trở.
HS lên bảng vẽ kí hiệu các loại điện trở.
3. Các số liệu kĩ thuật:
- Trị số: (R)
- Công suất định mức:
- Khi sử dụng điện trở, người ta thường quan tâm tới các thông số nào ?
GV dùng tranh vẽ hoặc linh kiện thật, gọi HS lên bảng quan sát và đọc các thông số trên thân điện trở.
- Ngoài cách ghi trực tiếp các trị số trên thân điện trở, còn cách nào để thể hiện các trị số đó ?
Trả lời câu hỏi.
Lên bảng đọc các thông số.
Trả lời câu hỏi.
4. Công dụng:
GV gọi HS lên bảng vẽ một mạch điện đơn giản trong đó thể hiện công dụng của điện trở.
Lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện.
II. Tụ điện:
Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo, kí hiệu, số liệu kĩ thuật và ứng dụng của tụ điện
1. Cấu tạo và phân loại:
GV dùng tranh vẽ hoặc ảnh chụp một số loại tụ điện để HS quan sát, sau đó đặt câu hỏi:
- Cho biết cấu tạo của tụ điện ?
- Cho biết các loại tụ điện ?
(GV đưa tranh vẽ hình dạng một số loại tụ điện hình 2.3 SGK, yêu cầu HS gọi tên từng loại).
GV nhận xét câu trả lời và kết luận.
Trả lời câu hỏi của GV.
Quan sát tranh sau đó gọi tên.
Ghi kết luận.
2. Kí hiệu:
- Trong sơ đồ mạch điện, tụ điện được kí hiệu như thế nào ?
GV yêu cầu HS lên bảng vẽ kí hiệu các loại tụ điện:
+ Tụ cố định.
+ Tụ biến đổi hoặc tụ xoay.
+ Tụ bán chỉnh hoặc tụ tinh chỉnh.
+ Tụ hóa.
Lên bảng vẽ kí hiệu tụ điện.
3. Các số liệu kĩ thuật:
- Điện dung:
- Điện áp định mức:
- Các thông số cơ bản của tụ điện ?
GV dùng tranh vẽ hoặc linh kiện thật, gọi HS lên bảng quan sát và đọc các thông số.
Trả lời câu hỏi.
4. Công dụng:
- Cho biết công dụng của tụ điện ?
GV yêu cầu HS lên bảng vẽ một mạch điện đơn giản trong đó thể hiện công dụng của tụ điện.
Trả lời câu hỏi.
Lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện.
III. Cuộn cảm:
Hoạt động 3: Tìm hiểu cấu tạo, kí hiệu, số liệu kĩ thuật và ứng dụng của cuộn cảm
1. Cấu tạo và phân loại:
GV dùng tranh vẽ hoặc ảnh chụp một số loại cuộn cảm để HS quan sát sau đó đặt câu hỏi:
- Cho biết cấu tạo của cuộn cảm ?
- Cho biết các loại cuộn cảm ?
GV đưa tranh vẽ hình dạng một số loại cuộn cảm hình 2.6 SGK yêu cầu HS gọi tên từng loại.
Quan sát tranh, trả lời câu hỏi.
2. Kí hiệu:
- Cho biết trong sơ đồ mạch điện, cuộn cảm được kí hiệu như thế nào ?
GV yêu cầu HS lên bảng vẽ kí hiệu các loại cuộn cảm:
+ Cuộn cảm lõi không khí dùng ở cao tần.
+ Cuộn cảm lõi Ferit dùng ở trung tần.
+ Cuộn cảm lõi sắt từ dùng ở âm tần hoặc để lọc nguồn.
+ Cuộn cảm trị số điện cảm có thể điều chỉnh.
HS lên bảng vẽ kí hiệu các loại cuộn cảm.
3. Các số liệu kĩ thuật:
- Trị số điện cảm:
- Hệ số phẩm chất:
- Các thông số cơ bản của cuộn cảm ?
GV dùng tranh vẽ hoặc linh kiện thật, gọi HS lên bảng quan sát và đọc các thông số cuộn cảm.
Trả lời câu hỏi.
Quan sát và đọc các thông số.
4. Công dụng:
- Cuộn cảm có công dụng gì ?
GV gọi HS lên bảng vẽ một mạch điện đơn giản trong đó thể hiện công dụng của cuộn cảm.
Trả lời câu hỏi.
Vẽ sơ đồ mạch điện.
Hoạt động 4: Tổng kết, đánh giá
- Cho biết công dụng của điện trở, tụ điện, cuộn cảm ?
- Cho biết các thông số cơ bản của điện trở, tụ điện, cuộn cảm ?
Dặn HS về xem lại bài để chuẩn bị kiến thức cho bài thực hành.
4. Rút kinh nghiệm:
Tiết: 3
Ngày soạn: 03/09/2008
Tuần: 3
Dạy lớp: 12A, 12C2, 12C3
Bài 3: Thực hành
ĐIỆN TRỞ - TỤ ĐIỆN – CUỘN CẢM
I. MỤC TIÊU:
Qua bài giảng, HS cần nắm được:
- Về kiến thức: Nhận biết về hình dạng và các thông số của các linh kiện điện tử: Điện trở, tụ điện, cuộn cảm.
- Về kĩ năng: Đọc và đo các số liệu kĩ thuật của các linh kiện
- Về thái độ: Có ý thức tuân thủ các quy trình và các quy định an toàn.
II. CHUẨN BỊ:
1. Nội dung:
Đọc kĩ lại bài 2 SGK và các tài liệu liên quan.
2. Đồ dùng:
- Đồng hồ vạn năng.
- Các thiết bị điện tử: Điện trở, Tụ điện, Cuộn cảm cả loại tốt và xấu.
III. TIẾN TRÌNH THỰC HÀNH:
1. Ổn định lớp, chia HS theo nhóm để chuẩn bị thực hành.
2. Ôn lại kiến thức lý thuyết bài 2 và nêu lại quy ước màu trên thân điện trở:
a, Nêu thông số kĩ thuật và tác dụng của điện trở trong mạch điện.
b, Nêu thông số kĩ thuật và tác dụng của tụ điện trong mạch điện.
c, Nêu thông số kĩ thuật và tác dụng của cuộn cảm trong mạch điện.
d, Nêu quy ước về vòng màu và cách ghi trị số điện trở:
Đen
Nâu
Đỏ
Cam
Vàng
Lục
Lam
Tím
Xám
Trắng
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Sai số:
+ Không ghi: ± 20%
+ Ngân nhũ: ± 10%
+ Kim nhũ: ± 5%
+ Nâu: ± 1%
+ Đỏ: ± 2%
Cách đọc:
Vòng thứ nhất chỉ con số có nghĩa thứ nhất.
Vòng thứ hai chỉ con số có nghĩa thứ hai.
Vòng thứ ba chỉ số 0 thêm vào.
Vòng thứ tư chỉ sai số.
* Định luật Ôm:
U = IR XC = ½ Fc XL = 2fL
3. Thực hành:
Nội dung và quy trình thực hành:
Trước hết GV chia dụng cụ, vật liệu cho HS theo nhóm (4 HS/nhóm) tùy theo số dụng cụ, vật liệu của nhà trường mà chia nhóm cho phù hợp.
Trình tự các bước
Hoạt động của thầy và trò
Bước 1: Quan sát nhận biết các linh kiện
GV cho HS quan sát các linh kiện cụ thể sau đó yêu cầu HS chọn ra:
- Nhóm các linh kiện điện trở rồi xếp chúng theo từng loại.
- Nhóm các linh kiện tụ điện rồi xếp chúng theo từng loại.
- Nhóm các linh kiện cuộn cảm rồi xếp chúng theo từng loại.
Bước 2: Chọn ra 5 linh kiện đọc trị số đo bằng đồng hồ đo vạn năng và điền vào bảng 01.
HS chọn ra 5 điện trở màu quan sát kĩ và đọc trị số của nó, sau đó kiểm tra bằng đồng hồ vạn năng. Kết quả điền vào bảng 01.
Bước 3: Chọn ra 3 cuộn cảm khác loại điền vào bảng 02.
HS chọn 3 cuộn cảm khác loại, xác định tên các cuộn cảm kết quả điền vào bảng 02.
Bước 4: Chọn ra 1 tụ điện có cực tính và 1 tụ điện ko có cực tính và ghi các số liệu vào bảng 03.
Chọn các tụ điện sao cho phù hợp để ghi vào bảng cho sẵn.
4. Tự đánh giá kết quả thực hành:
- HS hoàn thành theo mẫu và tự đánh giá.
- GV đánh giá kết quả và chấm bài của HS.
Mẫu báo cáo thực hành:
THỰC HÀNH: CÁC LINH KIỆN ĐIỆN TRỞ, TỤ ĐIỆN, CUỘN CẢM
Họ và tên:
Lớp:
Bảng 01: Tìm hiểu về điện trở
STT
Vạch màu trên thân điện trở
Trị số đọc
Trị số đo
Nhận xét
1
2
3
4
Bảng 02: Tìm hiểu về cuộn cảm
STT
Loại cuộn cảm
Kí hiệu và vật liệu lõi
Nhận xét
1
2
3
Bảng 03: Tìm hiểu về tụ điện
STT
Loại tụ điện
Số liệu kĩ thuật ghi trên tụ
Giải thích số liệu
1
2
3
5. Củng cố:
GV tổng kết đánh giá bài thực hành, nhấn mạnh trọng tâm của bài.
6. Rút kinh nghiệm:
Tiết: 4
Ngày soạn: 10/09/2009
Tuần: 4
Dạy lớp: 12A, 12C1, 12C2, 12C3, 12C6
Bài 4: LINH KIỆN BÁN DẪN VÀ IC
I. MỤC TIÊU:
Qua bài giảng, HS cần nắm được:
- Về kiến thức: Biết cấu tạo, kí hiệu, phân loại và công dụng của một số linh kiện bán dẫn và IC.
- Về kĩ năng: Nhận biết được các linh kiện bán dẫn và IC trong sơ đồ mạch điện đơn giản.
- Về thái độ: Có ý thức tìm hiểu về các linh kiện bán dẫn và IC.
II. CHUẨN BỊ:
1. Nội dung:
Đọc kĩ lại bài 4 SGK và các tài liệu liên quan.
2. Đồ dùng:
- Tranh vẽ hình 4-1, 4-2, 4-3, 4-4 trong SGK.
- Các loại linh kiện bán dẫn và IC thật.
- Máy chiếu đa năng (nếu có).
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số:
2. Đặt vấn đề vào bài mới:
Ngoài các linh kiện điện tử như điện trở, tụ điện, cuộn cảm thì trong kĩ thuật điện tử còn có các linh kiện bán dẫn cũng đóng vai trò hết sức quan trọng trong các mạch điện tử. Hơn nữa, với sự phát triển không ngừng của kĩ thuật điện tử, con người còn tạo ra được các loại IC có kích thước nhỏ gọn có khả năng làm việc với độ chính xác cao nên đóng vai trò đặc biệt quan trọng trong kĩ thuật điện tử hiện đại. Bài này chúng ta sẽ nghiên cứu về các linh kiện bán dẫn và IC.
3. Tiến trình bài mới:
Nội dung chính
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Điôt bán dẫn
Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo, kí hiệu, phân loại và ứng dụng của điôt bán dẫn
1. Cấu tạo:
Điôt bán dẫn có cấu tạo gồm 2 lớp bán dẫn P và N ghép lại với nhau tạo nên tiếp giáp P-N trong vỏ thủy tinh hoặc nhựa.
2. Phân loại:
- Điôt tiếp điểm: dùng để tách sóng và trộn tần.
- Điôt tiếp mặt: dùng để chỉnh lưu.
- Điôt Zene: dùng để ổn áp.
3. Kí hiệu:
4. Các thông số:
- Trị số điện trở thuận.
- Trị số điện trở ngược.
- Trị số điện áp đánh thủng.
5. Công dụng:
- Dùng để chỉnh lưu.
- Dùng khuếch đại tín hiệu.
- Cho biết cấu tạo của điôt ?
GV gọi lần lượt vài em lên nêu cấu tạo của điôt sau đó giải thích đặc điểm của lớp tiếp giáp P-N.
- Cho biết các loại điôt ?
GV yêu cầu HS gọi tên từng loại.
- Cho biết trong sơ đồ mạch điện, điôt được kí hiệu như thế nào ?
GV yêu cầu HS lên bảng vẽ kí hiệu các loại điôt:
+ Điôt thường.
+ Điôt ổn áp.
- Khi sử dụng điôt người ta thường quan tâm đến các thông số nào ?
- Cho biết công dụng của điôt ?
Nêu cấu tạo của điôt theo hiểu biết của mình.
Trả lời câu hỏi.
Trả lời câu hỏi.
Trả lời câu hỏi.
Trả lời câu hỏi.
II. Tranzito
Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo, kí hiệu, phân loại và ứng dụng của Tranzito
1. Cấu tạo và phân loại:
* Cấu tạo:
Gồm 2 lớp tiếp giáp P-N trong vỏ bọc nhựa hoặc kim loại.
* Phân loại:
+ Tranzito PNP.
+ Tranzito NPN.
2. Kí hiệu:
+ Loại PNP:
+ Loại NPN:
3. Các số liệu kĩ thuật:
- Trị số điện trở thuận.
- Trị số điện trở ngược.
- Trị số điện áp đánh thủng.
4. Công dụng:
- Khuếch đại tín hiệu.
- Tạo sóng.
- Tạo xung.
- Cho biết cấu tạo của Tranzito ?
- Cho biết các loại Tranzito ?
- Cho biết trong mạch điện, Tranzito được kí hiệu như thế nào ?
- Các thông số cơ bản của Tranzito?
GV dùng linh kiện thật, gọi HS lên bảng quan sát và đọc các thông số.
- Cho biết công dụng của Tranzito ?
Gọi HS lên bảng vẽ một mạch điện thể hiện công dụng của Tranzito.
Nêu cấu tạo của Tranzito theo hiểu biết của mình.
Gọi tên các loại Tranzito.
Lên bảng vẽ kí hiệu Tranzito.
Lên bảng đọc các thông số của linh kiện GV đưa.
Lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện.
III. Tirixto (điôt chỉnh lưu có điều khiển = SRC)
Hoạt động 3: Tìm hiểu cấu tạo, kí hiệu, ứng dụng và nguyên lí làm việc của Tirixto
1. Cấu tạo:
Gồm ba lớp tiếp giáp P-N trong vỏ bọc nhựa hoặc kim loại.
2. Kí hiệu:
3. Các thông số kĩ thuật:
- IA định mức.
- UAK định mức.
- UGK.
4. Công dụng:
- Dùng trong mạch chỉnh lưu có điều khiển.
5. Nguyên lí làm việc:
- Khi UGK 0.
- Khi UGK và UAK > 0 thì Tirixto dẫn điện. Khi đó UGK mất tác dụng, dòng điện dẫn theo một chiều từ A sang K và ngưng khi UAK = 0.
GV dùng tranh vẽ hoặc ảnh chụp Tirxto để HS quan sát sau đó đặt câu hỏi:
- Cho biết cấu tạo của Tirxto ?
- So sánh cấu tạo của Tirxto so với Tranzito và Điôt ?
GV đưa tranh vẽ hình dạng Tirxto hình 4.2 SGK yêu cầu HS so sánh.
- Cho biết trong sơ đồ mạch điện, Tirxto được kí hiệu như thế nào ?
- Các thông số cơ bản của Tirxto là gì ?
- Cho biết công dụng của Tirxto?
- Cho biết nguyên lí làm việc của Tirxto ?
GV gọi HS lên bảng yêu cầu trình bày nguyên lí làm việc của Tirxto trên cơ sở hình vẽ cấu tạo và kí hiệu.
Nêu cấu tạo của Tirxto theo hiểu biết.
Quan sát, so sánh.
Lên bảng vẽ kí hiệu.
Nêu các thông số.
Nêu công dụng.
Trình bày nguyên lí làm việc theo hình vẽ và kí hiệu trên bảng.
IV. Triac và Điac
Hoạt động 4: Tìm hiểu cấu tạo, kí hiệu, ứng dụng và nguyên lí làm việc của Triac và Điac
1. Cấu tạo:
Là linh kiện bán dẫn có cấu trúc 4 lớp, có 3 điện cực là A1, A2 và G.
2. Kí hiệu:
3. Công dụng:
- Dùng điều khiển trong mạch điện xoay chiều.
4. Nguyên lí làm việc:
- Khi G và A2 có điện thế âm so với A1 Triac mở cho dòng điện đi từ A1 sang A2.
- Khi G và A2 có điện thế dương so với A1 Triac mở cho dòng điện đi từ A2 sang A1.
Điac không có cực điều khiển nên được kích mở bằng cách nâng cao điện áp ở 2 cực.
GV dùng tranh vẽ hoặc ảnh chụp Triac và Điac để HS quan sát sau đó đặt câu hỏi:
- Cho biết cấu tạo của Triac và Điac ?
Gọi lần lượt vài HS lên trả lời.
- So sánh cấu tạo của Tirixto với cấu tạo của Triac và Điac ?
GV đưa tranh vẽ hình 4.2 SGK yêu cầu HS so sánh.
- Cho biết trong sơ đồ mạch điện, Triac và Điac được kí hiệu như thế nào ?
GV yêu cầu HS lên bảng vẽ kí hiệu Triac và Điac.
- Cho biết công dụng của Triac và Điac ?
- Cho biết nguyên nguyên lí làm việc của Triac và Điac ?
GV gọi HS lên bảng trình bày nguyên lí làm việc dựa trên cơ sở hình vẽ cấu tạo và kí hiệu.
Nêu cấu tạo của Triac và Điac theo hiểu biết.
Lên bảng so sánh.
Lên bảng vẽ kí hiệu.
Nêu công dụng.
Trình bày nguyên lí làm việc trên cơ sở hình vẽ và kí hiệu trên bảng.
4. Củng cố bài:
- Cho biết công dụng của Điôt, Tranzito, Tirixto, Triac và Điac ?
- Cho biết các thông số cơ bản của Điôt, Tranzito, Tirixto, Triac và Điac ?
- Dặn HS về nhà xem lại bài 4 chuẩn bị cho bài thực hành tuần sau.
5. Rút kinh nghiệm:
Tiết: 5
Ngày soạn: 18/09/2008
Tuần: 5
Dạy lớp: 12A, 12C1, 12C2, 12C3, 12C6
Bài 5: Thục hành
ĐIÔT – TRIAC - ĐIAC
I. MỤC TIÊU:
Qua bài giảng, HS cần nắm được:
- Về kiến thức: Nhận dạng được một số loại Điôt, Triac, Điac.
- Về kĩ năng: Đo điện trở thuận, điện trở ngược của các linh kiện để xác định các cực Anot, Catot và xác định tốt hay xấu.
- Về thái độ: Có ý thức tuân thủ các quy trình và quy định an toàn.
II. CHUẨN BỊ:
1. Nội dung:
Đọc kĩ lại bài 4 SGK và các tài liệu liên quan.
2. Dụng cụ:
- Đồng hồ vạn năng: 01 chiếc.
- 09 Điôt các loại: tiếp điểm, tiếp mặt, Zene gồm cả tốt và xấu.
III. TIẾN TRÌNH THỰC HÀNH:
1. Ổn định lớp, chia nhòm HS để chuẩn bị TH:
2. Ôn lại kiến thức lí thuyết bài 4 và cách sử dụng đồng hồ vạn năng.
3. Thực hành:
Trình tự các bước
Hoạt động của thầy và trò
Bước 1: Quan sát nhận biết các linh kiện
Điôt tiếp điểm vỏ thủy tinh màu đỏ.
Điôt ổn áp có ghi trị số ổn áp.
Điôt tiếp mặt vỏ sắt hoặc nhựa có 2 điện cực.
Tirixto và Triac có 3 điện cực.
GV đưa ra một số điôt để HS nhận biết đó là loại điôt nào ?
Sau đó GV giải thích cho HS hiểu.
Tương tự đối vối điôt.
Bước 2: Chuẩn bị đồng hồ đo
Đồng hồ đo để ở thang đo x100.
Tìm hiểu đồng hồ đo.
GV giới thiệu đồng hồ đo vạn năng và cách sử dụng.
Bước 3: Đo điện trở thuận và điện trở ngược
Điện trở thuận khoảng vài chục ôm.
Điện trở ngược khoảng vài trăm kΩ.
a, Chọn ra 2 loại điôt sau đó thực hiện đo điện trở thuận và điện trở ngược.
b, Chọn ra tirixto sau đó lần lượt đo điện trở thuận và điện trở ngược trong 2 trường hợp: UGK = 0 và UGK > 0.
c, Chọn ra Triac và đo trong 2 trường hợp:
+ Cực G để hở.
+ Cực G nối với A2.
Tìm hiểu cách đo:
GV giới thiệu cách đo điôt, tirixto và Triac.
Cách phân biệt chân, phân biệt tốt xấu sau đó ghi vào bảng đã cho sẵn.
đối với tirixto khi đo phải có nguồn điện và đo khi UGK = 0 và khi UGK > 0.
Đo triac khi G để hở và khi G nối với A2.
Trong 2 TH này chú ý đấu đúng chiều nguồn điện.
4. Tự đánh giá kết quả thực hành:
- HS hoàn thành theo mẫu và tự đánh giá.
- GV đánh giá kết quả và chấm bài của HS.
5. Rút kinh nghiệm:
IV. MẪU BÁO CÁO:
ĐIÔT – TIRIXTO – TRIAC
Họ và tên:
Lớp:
Tìm hiểu và kiểm tra Điôt:
Các loại Điôt
Trị số điện trở thuận
Trị số điện trở ngược
Nhận xét
Điôt tiếp điểm
Điôt tiếp mặt
Tìm hiểu và kiểm tra Tranzito:
UGK
Trị số điện trở thuận
Trị số điện trở ngược
Nhận xét
Khi UGK = 0
Khi UGK > 0
Tìm hiểu và kiểm tra Triac:
UG
Trị số điện trở thuận
Trị số điện trở ngược
Nhận xét
Khi cực G hở
Khi cực G nối với A2
Bước 4: Củng cố
- GV tổng kết đánh giá bài học, nhận xét buổi thực hành.
Bước 5: Giao nhiệm vụ về nhà
Tiết: 6
Ngày soạn: 25/09/2008
Tuần: 6
Dạy lớp: 12A, 12C1, 12C2, 12C3, 12C6
Bài 6: Thục hành
ĐIÔT – TRIAC - ĐIAC
I. MỤC TIÊU:
- Nhận dạng được các loại Tranzito PNP và NPN; Tranzito cao tần, âm tần; cá loại Tranzito công suất lớn và công suất nhỏ.
- Đo điện trở thuận và nghịch giữa các chân của Tranzito để phân biệt loại PNP và NPN phân biệt tốt xấu và xác định các cực của Tranzito.
II. CHUẨN BỊ:
1. Nội dung:
Đọc kĩ các phần có liên quan tới Tranzito.
2. Dụng cụ:
- Đồng hồ vạn năng: 01 chiếc.
- 08 Tranzito các loại.
III. TIẾN TRÌNH THỰC HÀNH:
1. Ổn định lớp, chia nhòm HS để chuẩn bị TH:
2. Ôn lại kiến thức lí thuyết bài 4 và cách sử dụng đồng hồ vạn năng.
3. Cách đo:
Giữa B và E là tiếp giáp P – N.
Giữa B và C là tiếp giáp N – P.
Cách đo 2 tiếp giáp này giống như đo một Điôt.
4. Thực hành:
Trình tự các bước
Hoạt động của thầy và trò
Bước 1: Quan sát, nhận biết và phân loại các loại Tranzito NPN – PNP cao tần, âm tần, công suất nhỏ và lớn.
GV giao cho HS quan sát và nhận biết một số loại Tranzito.
Bước 2: Chuẩn bị đồng hồ đo
Đồng hồ đo để ở thang đo x100 chập hai que đo và chỉnh cho kim chỉ 0Ω.
GV hướng dẫn HS sử dụng đồng hồ vạn năng.
Bước 3: Xác định loại Tranzito, tốt xấu và phân biệt các cực sau đó ghi vào mẫu báo cáo.
GV đo mẫu và hướng dẫn HS cách đo Tranzito.
5. Tổng kết, đánh giá kết quả thực hành:
- HS hoàn thành theo mẫu và tự đánh giá.
- GV đánh giá kết quả và chấm bài của HS.
IV. MẪU BÁO CÁO:
TRANZITO
Họ và tên:
Lớp:
Loại Tranzito
KH Tranzito
Trị số điện trở B – E (Ω)
Trị số điện trở B – C (Ω)
Nhận xét
Que đỏ ở B
Que đen ở B
Que đỏ ở B
Que đen ở B
PNP
A
B
NPN
C
D
5. Rút kinh nghiệm:
Tiết: 7
Ngày soạn: 30/09/2008
Tuần: 7
Dạy lớp: 12A, 12C1, 12C2, 12C3, 12C4, 12C5, 12C6
Bài 7: KHÁI NIỆM VỀ MẠCH ĐIỆN TỬ
CHỈNH LƯU NGUỒN MỘT CHIỀU
I. MỤC TIÊU:
Qua bài giảng, HS cần nắm được:
- Về kiến thức:
+ Biết được khái niệm, phân loại mạch điện tử.
+ Hiểu chức năng, nguyên lí làm việc mạch chỉnh lưu lọc và ổn áp.
- Về kĩ năng: Đọc được sơ đồ mạch chỉnh lưu và mạch nguồn một chiều.
- Về thái độ: Có ý thức tìm hiểu về các mạch chỉnh lưu và mạch nguồn một chiều.
II. CHUẨN BỊ:
1. Nội dung:
Nghiên cứu kĩ bài 7 SGK và tài liệu liên quan.
2. Đồ dùng:
- Tranh vẽ hình 7-1, 7-2, 7-3, 7-4, 7-5, 7-6, 7-7 trong SGK.
- Các mô hình mạch điện (nếu có).
- Máy chiếu đa năng (nếu cần).
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số:
2. Đặt vấn đề vào bài mới:
Các linh kiện điện tử, linh kiện bán dẫn và IC mà chúng ta nghiên cứu ở các bài trước đã được dùng đẻ xây dựng nên các mạch điện dùng trong kĩ thuật điện tử. Bài này chúng ta nghiên cứu mạch chỉnh lưu và mạch nguồn một chiều.
3. Tiến trình bài mới:
Nội dung chính
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Khái niệm, phân loại mạch điện tử
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm, phân loại mạch điện tử
1. Khái niệm:
Là mạch mắc phối hợp giữa các linh kiện điện tử để thực hiện một chức năng nào đó.
GV đưa tranh hình 7-1, 7-2, 7-3, 3- SGK để HS quan sát.
- Cho biết trong sơ đồ mạch gồm các linh kiện nào ?
- Cho biết mạch điện tử là gì ?
Lên bảng nhận diện các linh kiện đã học.
Trả lời câu hỏi.
Trả lời câu hỏi.
2. Phân loại:
a, Theo chức năng và nhiệm vụ:
- Mạch khuếch đại.
- Mạch tạo sóng hình sin.
- Mạch tạo xung.
- Mạch nguồn chỉnh lưu lọc và ổn áp.
b, Theo phương thức gia công và xử lí tín hiệu:
- Mạch kĩ thuật tương tự.
- Mạch kĩ thuật số.
- Cho biết các loại mạch điện tử ?
Nêu các loại mạch điện tử.
II, Chỉnh lưu và nguồn một chiều:
Hoạt động 2: Tìm hiểu chỉnh lưu và nguồn một chiều
1. Mạch chỉnh lưu:
* Công dụng: dùng điôt để chuyển đổi dòng xoay chiều thành dòng một chiều.
a, Mạch chỉnh lưu nửa chu kì:
b, Mạch chỉnh lưu toàn kỳ:
c, Mạch chỉnh lưu cầu:
2. Nguồn một chiều:
a, Sơ đồ khối:
1
2
3
4
Tải
5
1. Biến áp nguồn
2. Mạch chỉnh lưu
3. Mạch lọc nguồn
4. Mạch ổn áp
5. Mạch bảo vệ
b. Mạch nguồn thực tế:
1. Biến áp hạ áp từ 220V xuống còn 6 – 24V tùy theo yêu cầu của từng máy.
2. Mạch chỉnh lưu cầu dùng các Điôt để đổi nguồn xoay chiều thành một chiều.
3. Mạch lọc dùng tụ điện và cuộn cảm có trị số lớn để san bằng độ gợn sóng.
4. Mạch ổn áp dùng IC để ổn định điện áp ra (Hình 7-6 SGK).
GV dùng tranh vẽ lần lượt giới thiệu mạch chỉnh lưu nửa chu kì:
- Cho biết các linh kiện trong mạch chỉnh lưu nửa chu kì ?
- Cho biết nguyên lí làm việc của mạch ?
GV dùng tranh vẽ lần lượt giới thiệu mạch chỉnh lưu toàn kì:
- Cho biết các linh kiện trong mạch chỉnh lưu toàn kì ?
- Cho biết nguyên lí làm việc của mạch ?
GV dùng tranh vẽ lần lượt giới thiệu mạch chỉnh lưu nửa cầu:
- Cho biết các linh kiện trong mạch chỉnh lưu cầu?
- Cho biết nguyên lí làm việc của mạch ?
GV dùng tranh vẽ giới thiệu mạch nguồn một chiều:
- Cho biết các khối trong mạch nguồn một chiều ?
GV dùng tranh vẽ giới thiệu mạch nguồn mọt chiều trong thực tế:
- Cho biết các linh kiện trong mạch nguồn một chiều trong thực tế ?
- Cho biết nguyên lí hoạt động của mạch ?
Nêu tên các linh kiện và quan hệ ráp nối giữa chúng.
Nêu nguyên lí của mạch.
Nêu tên các linh kiện và quan hệ ráp nối giữa chúng.
Nêu nguyên lí của mạch.
Nêu tên các linh kiện và quan hệ ráp nối giữa chúng.
Nêu nguyên lí của mạch.
Nêu các khối và quan hệ ráp nối giữa chúng trong mạch.
Nêu các linh kiện và quan hệ ráp nối giữa chúng trong mạch.
Nêu nguyên lí làm việc của mạch.
4. Củng cố bài:
- GV nhấn mạnh nội dung trọng tâm của bài: chức năng, nguyên lí của mạch chỉnh lưu, lọc và ổn áp.
- Dặn HS về nhà xem lại nội dung bài 7 và đọc trước bài 8 để chuẩn bị cho bài sau.
5. Rút kinh nghiệm:
Tiết: 7
Ngày soạn: 30/09/2008
Tuần: 7
Dạy lớp: 12A, 12C1, 12C2, 12C3, 12C4, 12C5, 12C6
Bài 8: MẠCH KHUẾCH ĐẠI – MẠCH TẠO XUNG
I. MỤC T
File đính kèm:
- Giao an COng nghe 12 HKI.doc