Giáo án Công Nghệ 6 cả năm

Tiết 1

BÀI MỞ ĐẦU

 HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG SGK, TÀI LIỆU HỌC TẬP BỘ MÔN

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Học sinh biết được khái quát vai trò của gia đình và kinh tế gia đình, mục tiêu nội dung chương trình và sách giáo khoa công nghệ 6.

2. Kỹ năng:

- Biết vận dụng các kiến thức trong bài vào cuộc sống hàng ngày của gia đình.

3. Thái độ: Hứng thú học tập

II. Chuẩn bị:

1. Giáo viên: Tranh, ảnh miêu tả kinh tế gia đình.

2. Học sinh:

III. Tiến trình dạy học:

1.Ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra: (không)

 

doc129 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 23649 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công Nghệ 6 cả năm, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 18/8/2013 Ngày giảng: 20/8/2013 Tiết 1 BÀI MỞ ĐẦU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG SGK, TÀI LIỆU HỌC TẬP BỘ MÔN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh biết được khái quát vai trò của gia đình và kinh tế gia đình, mục tiêu nội dung chương trình và sách giáo khoa công nghệ 6. 2. Kỹ năng: - Biết vận dụng các kiến thức trong bài vào cuộc sống hàng ngày của gia đình. 3. Thái độ: Hứng thú học tập II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Tranh, ảnh miêu tả kinh tế gia đình. 2. Học sinh: III. Tiến trình dạy học: 1.Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra: (không) 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG *Ho?t d?ng1. Tìm hiểu vai trò của gia đình và kinh tế gia đình: - GV yêu cầu học sinh đọc phần (I) trong sgk CH:- Mỗi người chúng ta đều sinh ra và lớn lên ở đâu? - Gia đình có vai trò gì? - Nhu cầu thiết yếu của con người là gì? - Em cho biết mỗi thành viên trong gia đình gồm nhữnh ai? - Trách nhiệm của mỗi thành viên trong gia đình là gì? - Các em có là một thành viên trong gia đình không? Vởy công việc chính của các em là gì? ở nhà em giúp đỡ được những công việc gì? - Hiện nay ở nước ta kinh tế gia đình được khuyến khích phát triển như thế nào? HS trả lời, bạn khác bổ sung, GV chuẩn kiến thức *Hoạt động 2. Tìm hiểu về mục tiêu của chương trình công nghệ 6- Phân môn kinh tế gia đình: GV giới thiệu một số vấn đề của chương trình công nghệ 6. CH:- Kiến thức môn công nghệ lớp 6 cho ta biết được những gì? - Kỹ năng vận dụng được những gì vào cuộc sống? - Tình cảm thái độ đối với bộ môn? - Có ý thức tham gia các hoạt động kinh tế gia đình như thế nào? *Hoạt động 3. Giới thiệu về phương pháp học tập . - GV gợi ý để học sinh nghiên cứu nắm vững và vận dụng phương pháp học tập I. vai trò của gia đình và kinh tế gia đình. + vai trò của gia đình: - gia đình là nền tảng của xh. trong gia đình nhu cầu thiết yếu của con người về vật chất và tinh thần đều được đáp ứng. - trách nhiệm của mỗi thành viên trong gia đình là làm tốt công việc tạo ra nguồn thu nhập, sử dụng nguồn thu nhập để chi tiêu làm các công việc nội trợ trong gia đình. + kinh tế gia đình là tạo ra nguồn thu nhập và sử dụng hợp lí hiệu quả. II. mục tiêu của chương trình công nghệ 6- phân môn kinh tế gia đình. (sgk trang 3 + 4) 1. về kiến thức: 2. về kỹ năng: 3. thái độ: III. phương pháp học tập. - chuyển từ tiếp thu thụ động sang tiếp thu chủ động. 4. Củng cố: - Vai trò của kinh tế gia đình là gì? - Kinh tế gia đình là gì? 5.Dặn dò - Học, đọc lại nội dung bài. - Đọc trước bài 1 - Chuẩn bị các mẫu vải các loại thường dùng trong may mặc. Rút kinh nghiệm -------------------------------------------- Ngày soạn: 20/8/2013 Ngày giảng: 22/8/2013 Tiết 2 CHƯƠNG I MAY MẶC TRONG GIA ĐÌNH CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh biết được , tính chất của các loại vải sợi thiên nhiên, vải sợi hoá học. 2. Kỹ năng: Phân biệt được một số loại vải thông dụng. 3. Thái độ: Học sinh có hứng thú, chú ý học bài II. Chuẩn bi 1. Giáo viên: - Tranh quy trình sản xuất vải sợi thiên nhiên, mẫu vải( vải hoá học, vải sợi pha). 2. Học sinh: - Mẫu các loại vải thường dùng trong may mặc III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Mỗi chúng ta ai cũng biết những sản phẩm quần áo dùng hàng ngày đều được may từ các loại vải, còn các loại vải được tạo ra như thế nào, và có những đặc điểm gì hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG *Hoạt động 1. Tìm hiểu về vải sợi thiên nhiên * Về nguồn gốc: GV treo tranh sơ đồ quy trình sản xuất vải sợi H1.1. Hỏi: Qua quan sát tranh em cho biết tên cây trồng, vật nuôi cung cấp sợi để làm vải ? HS quan sát H1.a (sgk). Nêu quy trình sản xuất vải sợi bông? cây bông - quả bông - xơ bông - sợi dệt - vải sợi bông. HS quan sát H1.b. Nêu quy trình sx vải tơ tằm. Con tằm – kén tằm – sợi tơ tằm – sợi dệt – vải tơ tằm. GV kết luận Hỏi: Quan sát sơ đồ em cho biết thời gian tạo thành nguyên liệu dệt vải? Cho hs quan sát mẫu vải để giới thiệu phương pháp dệt vải (dệt thoi, dệt kim) * Về tính chất: GV: làm thử nghiệm vò vải, đốt sợi vải nhúng vải vào nước để hs quan sát. Hỏi: Vải sợi thiên nhiên có tính chất gì? GV gọi hs đọc tín chất trong sách giáo khoa I. Nguồn gốc tính chất của các loại vải 1. Vải sợi thiên nhiên. a. Nguồn gốc: - Vải sợi thiên nhiên được dệt bằng các dạng sợi có sẵn trong thiên nhiên có nguồn gốc từ thực vật như: cây bông, cây lanh, cây gai, cây đay,… - Có nguồn gốc từ động vật như: cừu, dê, tằm,… b. Tính chất: - Có độ hút ẩm cao, mặc thoáng mát, dễ bị nhàu, giặt lâu khô, đốt vải tro dễ tan. 4. Củng cố: - Nêu nguồn gốc tính chất của vải sợi thiên nhiên? 5. Dặn dò: - Học thuộc bài, liên hệ thực tế, Mỗi tổ chuẩn bị 1 số mẫu vải thường dùng trong may mặc, bát chứa nước, diêm - Đọc tiếp phần còn lại. Rút kinh nghiệm Ngày soạn: 25 /8/2013 Ngày giảng: 27 /8/2013 Tiết 3 CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC. (Tiếp) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh biết được nguồn gốc, tính chất của các loại vải sợi pha . 2. Kỹ năng: Biết làm thử nghiệm để phân biệt được một số loại vải thông dụng 3. Thái độ: HS có hứng thú trong bài học. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: Bộ mẫu các loại vải, vải vụn các loại 2. Học sinh: Các loại vải, bát chứa nước, diêm (bật lửa) III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ Hỏi: Nêu tính chất của vải sợi thiên nhiên? Tính chất: Có độ hút ẩm cao, mặc thoáng mát, dễ bị nhàu, giặt lâu khô, đốt vải tro dễ tan 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG *Hoạt động 1: Tìm hiểu về vải sợi pha. * Về nguồn gốc: GV cho HS xem một số mẫu vải có ghi thành phần sợi pha. HS quan sát theo nhóm và thảo luận Hỏi: Vải sợi pha có nguồn gốc từ đâu? HS trả lời, GV chuẩn kiến thức. * Về tính chất GV gọi 1 hs đọc nội dung SGK HS làm việc theo nhóm xem các mẫu vải sợi pha và rút ra kết luận Hỏi: Vải sợi pha có tính chất gì? *Hoạt động 2: Thử nghiệm để phân biệt một số mẫu vải. Hs làm việc theo nhóm, Hs tiến hành vò vải, nhúng nước, đốt vải Khi làm thử nghiệm các em ghi lại nhận xét và điền nội dung vào bảng 1 sgk Thử nghiệm vò vải và đót sợi vải để phân biệt các mẫu vải hiện có: vải sợi thiên nhiên, vải sợi hóa học, vải sợi pha. CH:- Đọc thành phần sợi vải để phân loại các mẫu vải và những băng vải nhỏ (H1.3 sgk) 3. Vải sợi pha a. Nguồn gốc: - Dệt bằng sợi pha, kết hợp 2 hoặc nhiều loại sợi khác nhau để tạo thành sợi dệt. b. Tính chất: - Có nhiều ưu điểm của các loại thành phần sợi: Hút ẩm nhanh, thoáng mát, bền đẹp, ít nhàu. II. Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải. 1. Điền tính chất của một số loại vải (Bảng 1 sgk). 2. Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải. 3. Đọc thành phần sợi vải trên các băng vải nhỏ đính trên áo quần 4. Củng cố: - Vì sao người ta thích mặc vải bông, vải tơ tằm và ít sử dụng lụa nilon, vải pôlieste vào mùa hè? 5. Dặn dò: - Học thuộc bài, đọc thêm phần '"có thể em chưa biết." - Sưu tầm một số mẫu trang phục giờ sau học. Rút kinh nghiệm -------------------------------------------------- Ngày soạn: 27/8/2013 Ngày giảng: 29/8/2013 Tiết 4 LỰA CHỌN TRANG PHỤC. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết được khái niệm trang phục, các loại trang phục, chức năng của trang phục, cách lựa chọn trang phục. 2. Kỹ năng: - Vận dụng được các kiến thức đã học vào lựa chọn trang phục phù hợp với bản thân và hoàn cảnh gia đình, đảm bảo yêu cầu thẩm mĩ. 3. Thái độ: Biết ứng xử tốt trong ăn mặc II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: Tranh ảnh về các loại trang phục, mẫu thật một số loại áo quần. 2. Học sinh:. Tranh ảnh mẫu trang phục III. Tiến trình dạyhọc: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài củ -Vì sao vải sợi pha được sử dụng phổ biến trong may mặc hiện nay? 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG Hoạt động 1.Trang phục là gì? HS đọc nội dung mục 1 và liên hệ thực tế - Hỏi: trang phục là gì ? (Trang phục trẻ em- màu sắc tươi sáng rực rỡ; Trang phục thể thao, …) HS trả lời, GV rút ra khái niệm về trang phục. Hoạt động 2. Tìm hiểu về các loại trang phục: - HS quan sát H1.4a,b,c nêu tên và công dụng của từng loại trang phục? Hỏi: Ngoài trang phục lao động em có thể mô tả trang phục lao động nghành y, nấu ăn…? HS trả lời, GV kết lụân (Vậy tuỳ theo đặc điểm của từng nghành nghề mà trang phục được may bằng chất liệu vải màu sắc khác nhau). Hoạt động 3. Tìm hiểu về chức năng của trang phục: Hỏi: Em hãy nêu những chức năng bảo vệ cơ thể của trang phục ? Hỏi:Theo em thế nào là mặc đẹp? HS lựa chọn các câu trả lời trong các nội dung sau đây: + Mặc áo quần mốt mới hoặc đắt tiền + Mặc áo quần phù hợp với vóc dáng, lứa tuổi, phù hợp với công việc và hoàn cảnh sống + Mặc áo quần giản dị, màu sắc trang nhã, may vừa vặn và biết cách ứng xử khéo léo. HS thảo luận, cử đại diện trình bày, GV kết luận Hỏi: Bản thân em đã biết lựa chọn trang phục phù hợp chưa ? I. Trang phục và chức năng của trang phục. 1. Trang phục là gì? - Trang phục bao gồm các loại áo quần và một số vật dụng khác đi kèm như mũ, dầy, tất, khăn quàng … 2. Các loại trang phục. - Có nhiều loại trang phục may bằng chất liệu vải và kiểu may khác nhau: Theo thời tiết công dụng, lứa tuổi, giới tính. 3. Chức năng của trang phục a. Bảo vệ cơ thể tránh tác hại của môi trường. b. Làm đẹp cho con người trong mọi hoạt động. - Mặc quần áo phù hợp với vóc dáng, lứa tuổi nghề nghiệp, công việc và hoàn cảnh sống, đồng thời phải biết ứng sử khéo léo và thông minh 4. Củng cố: - Trang phục là gì? - Các loại trang phục có chức năng gì? 5. Dặn dò - Học thuộc bài, liên hệ thực tế, tìm hiểu mục II. - Tìm hiểu mẫu thời trang. - Sưu tầm tranh ảnh về mẫu thời trang Rút kinh nghiệm ------------------------------------------------ Ngày soạn: 8 /9/2013 Ngày giảng: 10/9/2013 Tiết 5 LỰA CHỌN TRANG PHỤC (Tiếp) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức. - Học sinh biết cách lựa chọn chất liệu vải, kiểu may phù hợp với vó dáng cơ thể. 2. Kỹ năng. - Vận dụng được các kiến thức đã học vào lựa chọn trang phục phù hợp với bản thân và hoàn cảnh gia đình, đảm bảo yêu cầu thẩm mĩ. 3. Thái độ. - Biết lựa chọn trang phục phù hợp, cách ứng sử trong ăn mặc II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: Tranh ảnh các loại trang phục. 2. Học sinh: Các loại vải mẫu, tranh ảnh mẫu thời trang III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài củ - Trang phục là gì ? - Trang phục có chức năng gì? 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG Hoạt động 1: Chọn vải kiểu may phù hợp với vóc dáng cơ thể GV giới thiệu 2 loại vải: một màu tối, một màu sáng. Hỏi: Quan sát nhận xét: Màu sắc của vải có ảnh hưởng gì đối với vóc dáng cơ thể? - GV đưa mẫu vải có hoa văn khác nhau. - HS từng nhóm thảo luận- nhận xét. Hỏi: Hoa văn của vải có ảnh hưởng gì đến vóc dáng cơ thể con người? - Đối với một người quá cao, gầy nên chọn vải may trang phục như thế nào? HS đọc bảng 2 (sgk), quan sát H1.5 (sgk) nhận xét gì? GV liên hệ cách ăn mặc thực tế. Đường nét chính của kiểu tay, thân áo, cổ áo có ảnh hưởng gì đến vóc dáng người mặc? - HS đọc bảng 3 (sgk), quan sát H1.6 (sgk)- Nhận xét. Hỏi: + ảnh hưởng của kiểu may đến vóc dáng người mặc như thế nào? + Em hãy nêu ý kiến của mình về cách lựa chọn vải may cho từng dáng người H1.7 (sgk). II. Lựa chọn trang phục 1. Chọn vải, kiểu may phù hợp với cơ thể. a. Lựa chọn vải. tạo cảm giác gầy , cao lên tạo cảm giác béo lên, thấp - Vải có màu tối, kẻ sọc, hoa văn dọc, hoa nhỏ, mặt vải trơn, phẳng mờ đục - Vải có màu sáng, hoa văn ngang, hoa to, mặt vải bóng loáng, thô xốp b. Lựa chọn kiểu may. Đường nét chính trên thân áo, kiểu tay, kiểu cổ áo … cũng làm cho người mặc có vẻ gầy đi hoặc béo lên 4. Củng cố: - Màu sắc hoa văn, chất liệu vải, có ảnh hưởng gì đến vóc dáng người mặc? - Mặc đẹp có hoàn toàn phụ thuộc vào kiểu may và giá tiền trên trang phục không? vì sao? 5. Dặn dò: - Học thuộc bài, liên hệ thực tế - Chuẩn bị : Tự lựa chọn kiểu vải và màu sắc vải cho bản thân tiết sau đem đến lớp. Rút kinh nghiệm ----------------------------------------------------------- Ngày soạn: 9 /9/2013 Ngày giảng:11/9/2013 Tiết 6 LỰA CHỌN TRANG PHỤC (Tiếp) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức. - Học sinh biết được khái niệm trang phục, các loại trang phục, chức năng của trang phục, cách lựa chọn trang phục. 2. Kỹ năng. - Vận dụng được các kiến thức đã học vào lựa chọn trang phục phù hợp với bản thân và hoàn cảnh gia đình, đảm bảo yêu cầu thẩm mĩ. 3. Thái độ. - Biết lựa chọn trang phục phù hợp, cách ứng sử trong ăn mặc II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: Tranh ảnh các loại trang phục. 2. Học sinh: Các loại vải mẫu, tranh ảnh mẫu thời trang III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài củ - Màu sắc, hoa văn, chất liệu vải có ảnh hưởng như thế nào đến vóc dáng người mặc? 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG Hoạt động 1: Chọn vải kiểu may phù hợp với lứa tuổi Hỏi: Vì sao cần chọn vải may mặc và hàng may sẵn phù hợp với lứa tuổi? - Hs trả lời theo sự hiểu biết của mình + Tuổi nhà trẻ, mẫu giáo: Mặc thoải mái, rộng rãi, màu sắc phong phú, kiểu dáng ngộ nghĩnh, vải thấm mồ hôi. + Tuổi thanh thiếu niên: + Người đứng tuổi: Màu sắc, hoa văn, kiểu may trang nhã, lịch sự. Gv bổ sung và đưa ra kết luận - GV hướng dẫn hs quan sát hình1.8 SGK Hỏi: Em hãy nhận xét về sự đồng bộ của trang phục. II. Lựa chọn trang phục 2. Chọn vải, kiểu may phù hợp với lứa tuổi Mỗi lứa tuổi có nhu cầu, điều kiện sinh hoạt , làm việc, vui chơi và đặc điểm tính cách khác nhau nên sự lựa chọn vải may mặc, kiểu may cũng khác nhau và phải phù hợp vói lứa tuổi. 3. Sự đồng bộ của trang phục. 4. Củng cố: - Vì sao phải chọn vải may và kiểu may phù hợp với lứa tuổi? - Mặc đẹp có hoàn toàn phụ thuộc vào kiểu may và giá tiền trên trang phục không? vì sao? 5. Dặn dò: - Học thuộc bài, liên hệ thực tế - Chuẩn bị bài thực hành: Tự lựa chọ kiểu vải và màu sắc vải cho bản thân tiết sau đem đến lớp. Rút kinh nghiệm Ngày soạn: 9/9/2013 Ngày giảng: 12/9/2013 Tiết 7 Thực hành: LỰA CHỌN TRANG PHỤC I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Giúp học sinh nắm vững hơn những kiến thức đã học về lựa chọn trang phục 2. Kỹ năng: - Lựa chọn được vải , kiểu may phù hợp với bản thân. Đạt yêu cầu thẩm mỹ và chọn được một số vật dụng đi kèm phù hợp với áo quần đã chọn. 3. Thái độ: - Có cách ứng xử thông minh trong ăn mặc. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Một số mẫu vải, tranh ảnh có liên quan. 2. Học sinh: Một số mẫu vải cho bản thân III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra: - Kiểm tra chuẩn bị của HS 3. Bài mới: Giới thiệu bài: Để có được trang phục phù hợp và đẹp cần lựa chọn vải, kiểu may ntn? HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG Hoạt động 1. Tự lựa chọn vải và kiểu quần áo định may + Lựa chọn vải, kiểu may một bộ trang phục mặc đi chơi (mùa nóng, lạnh). - Từng học sinh ghi vào giấy đặc điểm vóc dáng của bản thân, Kiểu áo quần định may ntn? - Gợi ý: Dựa vào vóc dáng chọn vải có chất liệu ntn? Màu sắc hoa văn ra làm sao để phù hợp với vóc dáng - Để có bộ trang phục đẹp cần chọn vật dụng đi kèm phù hợp vói áo quần ntn Hoạt động 2. Thảo luận trong tổ GVChia nhóm ( 4 nhóm, mỗi nhóm 9 em ) thảo luận theo các bước sau: - Cá nhân trình bày phần chuẩn bị của mình - Thảo luận nhận xét cách lựa chọn trang phục của bạn Hoạt động 3. Đánh giá kết quả và kết thúc. GV Nhận xét đấnh giá tinh thần làm việc, nội dung đạt được, Chấm điểm 1. Làm việc cá nhân - Vóc dáng bản thân và kiểu áo quần định may. - Chọn vải. - Chọn vật dụng đi kèm. 2. Thảo luận trong tổ - Cá nhân trình bày phần chuẩn bị của mình. - Nhận xét lựa chọn trang phục của bạn. 3. Đánh giá kết quả và kết thúc 4. Củng cố: - Chọn cho mình và anh em trong gia đình bộ trang phục đẹp vừa với từng người. 5. Dặn dò - Tìm hiểu bài 4. Rút kinh nghiệm Ngày soạn: 14/9/2013 Ngày giảng: 16/9/2013 Tiết 8 SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN TRANG PHỤC (tiết 1) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh biết cách sử dụng trang phục phù hợp với hoạt động, với môi trường và công việc; biết cách ăn mặc phối hợp giữa áo và quần hợp lí, đạt yêu cầu thẩm mĩ; biết cách bảo quản trang phục. 2. Kỹ năng: - Biết sử dụng trang phục hợp lí; bảo quản trang phục đúng kỹ thuật để giữ vẻ đẹp, độ bền và tiết kiệm chi tiêu cho may mặc 3. Thái độ: - Biết tiết kiệm, nhu cầu thẩm mĩ II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Tranh ảnh, mẫu vật. 2. Học sinh: - Tranh ảnh về 1 số loại trang phục. III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra: 3. Bài mới Giới thiệu bài: Sử dụng và bảo quản trang phục là việc làm thường xuyên của con người. Cần biết cách sử dụng trang phục hợp lí làm cho con người luôn đẹp trong mọi hoạt động và biết cách bảo quản đúng kỹ thuật để giữ được vẻ đẹp và độ bền của quần áo. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG Hoạt động1:Tìm hiểu cách sử dụng trang phục Hỏi: - Hàng ngày các em thường mặc trang phục như thế nào - Khi đi học, lao động em có sử dụng cùng một loại trang phục không? - Em hãy mô tả bộ trang phục đi học của mình (về màu sắc, kiểu may). HS cá nhân trình bày, các bạn khác bổ sung, rút ra kết luận. Hỏi: Khi đi lao động ra nhiều mồ hôi, dễ bẩn, em mặc như thế nào? -GV nêu vấn đề để HS làm bài tập và nhận xét. Hỏi: - Khi đi dự sinh hoạt văn hoá văn nghệ, em mặc trang phục như thế nào? - Hãy mô tả các trang phục lễ hội, lễ tân mà em biết? HS trả lời, GV kết luận HS đọc bài: “Bài học về trang phục của Bác”- trang 26. Hỏi:- Khi đi thăm đền đô Bác Hồ mặc như thế nào? -Vì sao khi tiếp khách quốc tế Bác bắt các đồng chí cùng đi mặc com lê, cà vạt? (phù hợp việc trang trọng) - Qua bài học em rút ra kết luận gì? HS trả lời, GV kết luận Hoạt động 2: Tìm hiểu cách phối hợp trang phục. HS quan sát tranh sgk. Hỏi: - Em thấy sự phối hợp màu sắc giữa áo và quần đã hợp lí chưa? - Có nên mặc áo và quần có hoa văn khác nhau không? HS Từng nhóm quan sát H1.11 sgk. Em rút ra nhận xét GV đưa ra hình vẽ 1.2 (SGV) HS ghép thành bộ cho hợp lí. -GV giới thiệu vòng màu H1.12 sgk. HS đọc các ví dụ trong hình và chữ ở sgk. Hỏi: - Em có thể nêu thêm một số ví dụ khác (hồng nhạt, hồng sẫm, đỏ, cam và cam, tím và vàng…) - Vậy theo em các màu sắc nên phối hợp với nhau như thế nào HS trả lời, GV kết luận I. Sử dụng trang phục 1.Cách sử dụng trang phục a.Trang phục phù hợp với hoạt động - Trang phục đi học May bằng vải pha, màu sắc nhã nhặn, kiểu may đơn giản, dễ mặc, dễ hoạt động. - Trang phục đi lao động. Giản dị, gọn gàng, may bằng vải sợi bông màu sẫm. - Trang phục lễ hội, lễ tân. Nên mặc đẹp nhưng mặc phù hợp với bạn cùng đi với mình. b. Trang phục phù hợp với môi trường và công việc. Trang phục đẹp phải phù hợp với môi trường và công việc. 2. Cách phối hợp trang phục. a. Phối hợp vải hoa văn với vải trơn. - Vải hoa hợp với vải trơn có màu trùng với một trong các màu chính của vải hoa. - Không nên mặc áo quần có 2 dạng hoa văn khác nhau. b. Phối hợp màu sắc. - Các sắc độ khác nhau trong cùng một màu - Hai màu cạnh nhau/ cùng một màu - Giữa 2 màu tương phản đối nhau - Màu trắng, đen với bất kỳ màu nào khác. 4. Củng cố: - Học sinh đọc ghi nhớ ý 1 và 2 sgk trang 25 5.Dặn dò: - Học bài, đọc trước mục II SGK Rút kinh nghiệm ------------------------------------------------------- Ngày soạn: 16/9/2013 Ngày giảng: 18/9/2013 Tiết 9 SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN TRANG PHỤC (tiêt 2) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh biết cách sử dụng trang phục phù hợp với hoạt động, với môi trườngvà công việc; biết cách mặc phối hợp giữa áo và quần hợp lí, đạt yêu cầu thẩm mĩ; biết cách bảo quản trang phục. 2. Kỹ năng: - Biết sử dụng trang phục hợp lí; bảo quản trang phục đúng kĩ thuật để giữ vẻ đẹp, độ bền và tiết kiệm chi tiêu cho may mặc. 3. Thái độ: - Biết giữ gìn bảo quản trang phục hợp lí, tiết kiệm II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Tranh, ảnh H.13 (sgk). 2. Học sinh: Chuẩn bị trước bài mới. III. Tiến trình dạy học. 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra Hỏi - Nêu cách sử dụng trang phục? - Các cách phối hợp trang phục? 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG Hoạt động 1: Tìm hiểu cách bảo quản trang phục. Hỏi: - Vì sao phải bảo quản trang phục? - Bảo quản trang phục ntn cho đúng kỹ thuật? - Giặt quần áo bằng mấy cách? Cách nào thông dụng? (máy, tay) - Em được tham gia giặt quần áo giúp mẹ. Em hãy kể quá trình giặt quần áo diễn ra ntn? Cần lưu ý vấn đề gì? -HS làm bài tập: Điền từ thích hợp vào ô trống. - Đại diện HS trả lời, bạn khác bổ sung và đọc bài tập vừa hoàn thiện - GV kết luận đáp án. Hoạt động 2: Tìm hiểu về cách là (ủi) Hỏi: - Là áo quần có tác dụng gì? - Những loại vải nào cần là thường xuyên? - Quan sát H1.13 nêu tên các dụng cụ là? - ở nhà em được là quần áo chưa? Em có thể nêu quy trình là quần áo mà em biết? -HS: Nêu ý kiến-> GV nhận xét, bổ sung. - Khi bắt đầu là nên là những loại áo quần chịu nhiệt độ như thế nào - Khi là theo chiều dọc hay chiều ngang vải? Khi ngừng là để bàn là như thế nào? -GV: Hướng dẫn HS thao tác là, điều chỉnh nấc nhiệt độ phù hợp với từng loại vải. - GV: Hướng dẫn HS cách để bàn là khi đã là xong. -HS nghiên cứu bảng 4. Tự nhận dạng ký hiệu và đọc ý nghĩa các ký hiệu giặt là Hoạt động 3: Cất giữ quần áo Hỏi: - Quần áo sau khi giặt khô cần cất giữ như thế nào? Hãy áp dụng tại gia đình của em? -HS đại diện trả lời, bạn khác bổ sung - GV: Nhận xét, kết luận - HS đọc phần ghi nhớ sgk -HS: Đọc bài đọc thêm trong SGK-T26 II. Bảo quản trang phục 1. Giặt phơi - áo quần thường bị bẩn sau khi sử dụng, cần được giặt sạch để trở lại như mới. * Quy trình giặt - Bài tập: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong bảng SGK- T.23 Lấy, tách riêng, vò, ngâm, giũ, nước sạch,, chất làm mềm vải, phơi, ngoài nắng, bóng râm, mắc áo, cặp áo quần 2. Là (ủi) - Là làm phẳng trang phục sau khi giặt phơi. a. Dụng cụ là: Bàn là, bình phun nước, cầu là. b. Quy trình là - Điều chỉnh nấc nhiệt độ bàn là - Bắt đầu là các loại vải có yêu cầu nhiệt độ thấp, sau đó đến loại vải có yêu cầu nhiệt độ cao hơn - Thao tác là: Là theo dọc vải, đưa bàn là đều, không đẻ lâu bàn là trên mặt vải - Ngừng là: Cất bàn là vào nơi quy định c. Ký hiệu giặt là: Bảng 4 (sgk). 3. Cất giữ - Cất giữ nơi khô giáo, sạch sẽ. Treo bằng mắc, hoặc gấp gọn gàng vào tủ. - áo quần chưa dùng cần gói trong túi nilon, tránh ẩm mốc. * Ghi nhớ: (sgk) 4. Củng cố: - Nêu quy trình bảo quản trang phục mà em biết? 5.Dặn dò - Chuẩn bị phần tiếp theo: Rút kinh nghiệm Ngày soạn: 21/9/2013 Ngày giảng: 23/9/2013 Tiết 10 Thực hành ÔN MỘT SỐ MŨI KHÂU CƠ BẢN I. Mục tiêu: 1. kiến thức: - Nắm vững thao tác mũi khâu tới để áp dụng khâu một số sản phẩm đơn giản 2. Kỹ năng: - Khâu được một số sản phẩm đơn giản 3. Thái độ: - Yêu thích bộ môn, áp dụng thực hành cho bản thân II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Mẫu đường khâu mũi thường. 2. Học sinh: Vải, kim, chỉ, kéo, thước. III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ. Bảo quản trang phục gồm những công việc chính nào? 3. Bài mới:Giáo viên giới thiệu bài thực hành. Kiểm tra phần chuẩn bị của học sinh HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG Hoạt động 1. Tìm hiểu cách khâu mũi thường ( mũi tới ). Cho HS ôn lại phương pháp khâu các mũi khâu. - GV hướng dẫn HS xem hình 1.14. - GV nhắc lại cách khâu - GV thực hiện mẫu(2 lần) - HS Quan sát Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh thực hành. , -HS thực hành cá nhân. -GV quan sát, uốn nắn đúng kỹ thuật. Hoạt động 3: Đánh giá nhận xét kết quả thực hành GV gọi 1 vài em trình bày kết quả của mình GV nhận xét và cho điểm 1. Khâu mũi thường (mũi tới) - Là cách khâu dùng kim chỉ tạo thành mũi lặn, mũi nổi cách đều nhau, nhìn ở mặt phải trái, giống nhau. * Cách khâu: - Lấy thước và bút chì kẻ nhẹ 1 đường thẳng lên vải - xâu chỉ vào kim và thắt nút - tay trái cầm vải, tay phải cầm kim, khâu từ phải sang trái. - Lên kim ở mặt trái vải, xuống kim cách 3 canh sợi vải, tiếp tục lên kim. - Khi có khoảng 3- 4 mũi khâu trên kim thì rút kim lên và vuốt nhẹ cho phẳng - Khi khâu xong cần lại mũi. 2. Thực hành -HS thực hành cá nhân. 4. Củng cố: - Nhận xét chung giờ thực hành (về thái độ học tập). Làm bài thực hành của học sinh. Thu bài về chấm. 5.Dặn dò Chuẩn bị: Giấy, kéo, thước, bút chì. tiết sau đem đến lớp học Rút kinh nghiệm ---------------------------------------------------- Ngày soạn: 22/9/2012 Ngày giảng: 25/9/2013 Tiết 11 Thực hành ÔN MỘT SỐ MŨI KHÂU CƠ BẢN I. Mục tiêu: 1. kiến thức: - Nắm vững thao tác khâu mũi đột mau để áp dụng khâu một số sản phẩm đơn giản 2. Kỹ năng: - Khâu được mũi đột mau và may được một số sản phẩm đơn giản 3. Thái độ: - Yêu thích bộ môn, áp dụng thực hành ch

File đính kèm:

  • docGiao an CN 6 20132014.doc
Giáo án liên quan