TIẾT 1. BÀI 1, 2
PHẦN MỘT: TRỒNG TRỌT
Chương 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ KỸ THUẬT TRỒNG TRỌT
Bài 1
VAI TRÒ, NHIỆM VỤ CỦA CÂY TRỒNG
Bài 2
KHÁI NIỆM VỀ ĐẤT TRỒNG VÀ
THÀNH PHẦN CỦA ĐẤT TRỒNG
I. MỤC TIÊU:
1- Kiến thức:
a) * Biết được vai trò và nhiệm vụ của tồng trọt.
b) * Biết được khái niệm, thành phần và một số tính chất của đất trồng.
c) Hiểu được ý nghĩa, tác dụng của các biện pháp sử dụng, cải tạo, bảo vệ đất trồng.
2- Kỹ năng: Xác định được thành phần cơ giới và độ pH của đất bằng phương pháp đơn giản.
3-Thái độ: Có ý thức bảo vệ tài nguyên, môi trường đất.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Chuẩn bị nghiên cứu SGK, tranh ảnh có liên quan đến bài học.
- HS: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học xem tranh.
173 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1556 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ 7 - Trường PTCS Điền Công, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1
Ngày soạn: 15/ 8 / 2011
Ngày giảng: 17/ 8 / 2011
Tiết 1. Bài 1, 2
Phần một: trồng trọt
Chương 1: đại cương về kỹ thuật trồng trọt
Bài 1
Vai trò, nhiệm vụ của cây trồng
Bài 2
Khái niệm về đất trồng và
thành phần của đất trồng
I. Mục tiêu:
1- Kiến thức:
a) * Biết được vai trò và nhiệm vụ của tồng trọt.
b) * Biết được khái niệm, thành phần và một số tính chất của đất trồng.
c) Hiểu được ý nghĩa, tác dụng của các biện pháp sử dụng, cải tạo, bảo vệ đất trồng.
2- Kỹ năng: Xác định được thành phần cơ giới và độ pH của đất bằng phương pháp đơn giản.
3-Thái độ: Có ý thức bảo vệ tài nguyên, môi trường đất.
II. Chuẩn bị
- GV: Chuẩn bị nghiên cứu SGK, tranh ảnh có liên quan đến bài học.
- HS: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học xem tranh.
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức: Sĩ số: - Vắng:
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh: vở ghi, sách giáo khoa, vở bài tập, ….
3. Chuẩn bị:
GV: Khay có một ít đất, một ít đá
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
HĐ1. GV giới thiệu bài học.
GV: - Đặt vấn đề.
- Nêu mục tiêu bài học.
HĐ2. Làm dõ thành phần cơ giới của đất.
GV: Trong hình 1, em hãy cho biết trồng trọt có vai trò gì trong nền kinh tế nước ta?
HS: -Trả lời
- học sinh khác nhận xét câu trả lời của bạn
HĐ3. Tìm hiểu nhiệm vụ của trồng trọt.
GV: Dựa vào vai trò của trồng trọt hãy xác định nhiệm vụ nào là nhiệm vụ của trồng trọt?
HS: Đọc nghiờn cứu SGK trả lời
Yêu cầu học sinh khác nhận xét câu trả lời của bạn
GV: nhận xét KL
HĐ4. Tìm hiểu khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất.
GV: Cho học sinh đọc mục III SGK - tr6
Hãy trả lời vào vở bài tập theo mẫu bảng dưới đây về mục đích của các biện pháp của trồng trọt.
HS: Trả lời. Ghi nội dung vào vở bài tập
GV: Hãy nêu ghi nhớ của bài học?
HS: 1-2 học sinh nêu ghi nhớ
GV: Kết luận
GV giới thiệu bài học 2.
GV: - Đặt vấn đề.
- Nêu mục tiêu bài học.
GV: Đưa khay có đựng đất và đá cho HS quan sát: Đất trồng là gì ?
GV yêu cầu học sinh tìm hiểu SGK - tr7
HS: Trả lời như SGK
GV: yêu cầu 1 HS nêu lại khái niệm đất trồng
- Trong hình 2, trồng cây trong môi trường đất và môi trường nước có điểm gì giống và khác nhau?
HS: trả lời - học sinh khác nhận xét, nêu ý kiến
GV: Hãy nghiên cứu sơ đồ 1, SGK - tr8, tìm hiểu đúng sai?
Bài 1
Vai trò, nhiệm vụ
của cây trồng
I. Vai trò của trồng trọt
- Cung cấp thức ăn cho người
- Làm thức ăn cho vật nuôi
- Cung cấp cho công nghiệp
- Xuất khẩu
II. Nhiệm vụ của trồng trọt
Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người
Cung cấp thức ăn cho vật nuôi
Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp
Cung cấp nông sản cho xuất khẩu
III. Để thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt cần sử dụng những biện pháp gì?
Mục đích:
Tăng diện tích đất trồng
Dùng giống ngắn ngày
Sử dụng kỹ thuật tiên tiến để nâng cao năng suất
Ghi nhớ: SGK – trang 6
Bài 2
Khái niệm về đất trồng và thành phần của đất trồng
Khái niệm về đất trồng
Đất trồng là gì?
Đất trồng là lớp bề mặt tơi xốp của vỏ Trái Đất, ở đó cây trồng có thể sinh trưởng phát triển cho sản phẩm.
Vai trò của đất trồng
Cung cấp các điều kiện cần thiết cho cây trồng sinh trưởng phát triển tốt như: nước, ô xy, chất dinh dưỡng.
Giữ cho cây đứng vững.
Thành phần của đất trồng
Phần khí
Phần rắn: + Chất vô cơ
+ Chất hữu cơ
Phần lỏng
* Ghi nhớ: SGK – trang 8
4. Củng cố
- GV: Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ SGK - tr6 và tr8.
- Nêu câu hỏi củng cố:
Chọn câu có nội dung đúng nhất:
1. Thành phần của đất gồm 4 chất: Chất khí, chất lỏng, chất vô cơ, chất hữu cơ.
2. Thể khí chiếm phần khe hở của đất.
3. Thành phần của đất gồm ba thể: Thể rắn, thể lỏng, thể khí.
4. Thể lỏng chiếm phần khe hở của đất.
- Đánh giá bài học
5. Dặn dò:
- Về nhà học bài theo phần ghi nhớ và trả lời câu hỏi cuối bàiđọc
- Hoàn thành câu hỏi trong vở BT. Xem trước Bài 4 ( SGK - tr10).
IV. Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Tuần 1
Ngày soạn: 15/ 8 / 2011
Ngày giảng: 20 / 8 / 2011
Tiết 2. Bài 3
Một số tính chất của đất trồng
I. Mục tiêu:
1- Kiến thức:
a) Biết được vai trò và nhiệm vụ của trồng trọt.
b) Biết được khái niệm, thành phần và một số tính chất của đất trồng.
c) Hiểu được ý nghĩa, tác dụng của các biện pháp sử dụng, cải tạo, bảo vệ đất trồng.
2- Kỹ năng: Xác định được thành phần cơ giới và độ pH của đất bằng phương pháp đơn giản.
3-Thái độ: Có ý thức bảo vệ tài nguyên, môi trường đất.
II. Chuẩn bị
- GV: Chuẩn bị nghiên cứu SGK, tranh ảnh có liên quan đến bài học.
- HS: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học, xem tranh trong SGK.
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức: Sĩ số: - Vắng:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu các thành phần của đất trồng ?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
HĐ1. GV giới thiệu bài học.
GV: Đa số cây trồng sống và phát triển trên đất…
HĐ2. Làm dõ thành phần cơ giới của đất.
GV: Phần rắn của đất bao gồm những thành phần nào?
( Khoáng gồm hạt cát, limon, sét )
HS: Trả lời
GV: ý nghĩa thực tế của thành phần cơ giới
đất là gì?
HĐ3. Phân biệt thế nào là độ chua, độ kiềm của đất.
GV: Yêu cầu h/s đọc phần II SGK nêu câu hỏi
-Độ PH dùng để đo cái gì?
-Trị số pH dao động trong phạm vi nào?
-Với giá trị nào của PH thì đất được gọi là đất chua, đất kiềm và trung tính?.
HS: Đọc nghiờn cứu SGK trả lời
GV: nhận xét KL
HĐ4. Tìm hiểu khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất.
GV; Cho học sinh đọc mục III SGK
?Vì sao đất giữ được nước và chất dinh dưỡng.
HS: Trả lời.
? Em hãy so sánh khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của các đất.
HS: Trả lời. So sánh 3 loại đất về khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng
HĐ5. Tìm hiểu độ phì nhiêu của đất.
GV: Đất thiếu nước, thiếu chất dinh dưỡng cây trồng phát triển như thế nào?
GV: ở đất đủ nước và chất dinh dưỡng cây trồng phát triển như thế nào?
HS: Trả lời.
GV: Giảng giải lấy VD- Đất phì nhiêu là đất đủ ( Nước, dinh dưỡng đảm bảo cho năng xuất cao…).
Bài 3
I. Thành phần cơ giới của đất là gi?
- Phần rắn của đất được hình thành từ
thành phần vô cơ và hữu cơ
Phần vô cơ gồm: các hạt cát, limon (bột, bụi) và sét cấu tạo nên thành phần cơ giới của đất.
Căn cứ vào tỷ lệ các loại hạt trong đất, ta chia đất thành 3
- Căn cứ vào tỷ lệ các loại hạt trong đất, ta chia đất thành 3 loại chính: đất sét, đất thịt và đất cát
II. Độ chua, độ kiềm của đất.
- Độ chua, độ kiềm được đo bằng độ pH
- Trị số PH dao động từ 0 đến 14.
- Căn cứ vào độ pH mà người ta chia đất thành đất chua, đất kiềm và đất trung tính.
III. Khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất.
- Nhờ các hạt cát limon, sét và chất mùn.
- Đất càng chứa nhiều mùn, khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng càng tốt
- Đất sét: Tốt nhất
- Đất thịt: Trung bình
- Đất cát: Kém.
IV. Độ phì nhiêu của đất là gì?
- Độ phì nhiêu của đất là khả năng của đất cho cây trồng có năng xuất cao.
* Ghi nhớ: SGK - trang10
4. Củng cố: - GV: Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ SGK.
- Nêu câu hỏi củng cố SGK - trang 10, đánh giá bài học
5. Dặn dò: - Về nhà học bài theo phần ghi nhớ và trả lời câu hỏi cuối bàiđọc
- Xem trước Bài 4 ( SGK).
IV. Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tuần 2
Ngày soạn: 15/ 8 / 2011
Ngày giảng: 24/ 8 / 2011
Tiết 3. Bài 6
Biện pháp sử dụng, cải tạo và bảo vệ đất
I. Mục tiêu:
1- Kiến thức:
a) Biết được vai trò và nhiệm vụ của trồng trọt.
b) Biết được khái niệm, thành phần và một số tính chất của đất trồng.
c) Hiểu được ý nghĩa, tác dụng của các biện pháp sử dụng, cải tạo, bảo vệ đất trồng.
2- Kỹ năng: Xác định được thành phần cơ giới và độ pH của đất bằng phương pháp đơn giản.
3-Thái độ: Có ý thức bảo vệ tài nguyên, môi trường đất.
II. Chuẩn bị :
- GV: Đọc SGK, tài liệu tham khảo, tranh vẽ liên quan tới bài học
- HS: Đọc SGK, tìm hiểu biện pháp sử dụng, cải tạo và bảo vệ đất ở địa phương.
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức: Sĩ số: – Vắng:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Thế nào là độ phì nhiêu của đất? (SGK - tr10)
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
HĐ1.Tìm hiểu tại sao phải sử dụng đất một cách hợp lý.
- Sau khi đọc song SGK- HS có thể trả lời được do nhu cầu lương thực, thực phẩm ngày càng tăng mà diện tích đất trồng trọt có hạn – Phải hợp lý.
GV: Để giúp học sinh hiểu được mục đích của các biện pháp sử dụng đất SGK có thể đặt câu hỏi.
GV: Thâm canh tăng vụ trên diện tích đất canh tác có tác dụng gì?
GV: Không bỏ đất hoang có tác dụng gì?
GV: Chọn giống cây phù hợp với đất có tác dụng gì?
GV: Vừa sử dụng, vừa cải tạo đất có tác dụng gì?
GV: nhận xét kết luận
HĐ2. Tìm hiểu biện phấp cải tạo và bảo vệ đất.
GV: Giới thiệu một số loại đất cần cải tạo ở nước ta.
+ Đất xám bạc màu, đất mặn, đất phèn.
GV: Cày sâu bừa kỹ, bón phân hữu cơ có tác dụng gì? áp dụng cho loại đất nào?
GV: Làm ruộng bậc thang để làm gì?
GV: Trồng xen cây nông nghiệp giữa các băng cây phân xanh có tác dụng gì?
GV: Cày nông,bừa sục,giữ nước liên tục, thay nước thường xuyên.
GV: Bón vôi với mục đích gì?
HS: tìm hiểu nội dung SGK thảo luận theo nhóm bàn trả lời các câu hỏi
GV: Nhận xét cho VD minh hoạ và nêu rõ ND
GV hướng dẫn HS tìm các VD khác liên hệ với thực tế ở địa phương
I. Vì sao phải sử dụng đất hợp lý:
- Do nhu cầu lương thực, thực phẩm ngày càng tăng mà diện tích đất trồng có hạn vì vậy phải sử dụng đất trồng hợp lý.
Mục đích:
- Không để đất trống
- Tăng sản lượng, sản phẩm được thu.
- Tăng đơn vị diện tích đất canh tác.
- Cây sinh trưởng phát triển tốt, cho năng xuất cao.
- Tăng độ phì nhiêu của đất
II. Biện pháp cải tạo và bảo vệ đât.
- Tăng bề dày lớp đất trồng, tầng mỏng nghèo dinh dưỡng.
- Chống xoáy mòn rửa trôi
- Tăng độ che phủ, chống xoáy mòn (Đất dốc)
- Không sới đất phèn, hoà tan chất phèn thường yếu khí, tháo nước phèn ( Đất phèn).
- Khử chua, áp dụng đối với đất chua.
* SGK – trang 15
4. Củng cố
- GV: Gọi 1-2 em học sinh đọc phần ghi nhớ SGK - Nêu câu hỏi củng cố bài để học sinh trả lời:
? Vì sao phải sử dụng đất hợp lí
? Nêu các biện pháp cải tạo và bảo vệ đất
5. Dặn dò
- Về nhà học bài theo phần ghi nhớ và câu hỏi SGK
- Đọc và xem trước Bài 7 SGK.
IV. Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………
Tuần 3
Ngày soạn: 22/8/2011
Ngày giảng: 27 /8/2011
Tiết 4. Bài 7
Tác dụng của phân bón trong trồng trọt
I. Mục tiêu:
1- Kiến thức:
a) Biết được một số loại phân bón và tác dụng của chúng đối với cây trồng và đất.
b) Biết được các cách bón phân và sử dụng, bảo quản một số loại phân bón thông thường.
2- Kỹ năng: Nhận dạng được một số loại phân vô cơ thường dùng bằng phương pháp hoà tan trong nước và phương pháp đốt trên ngọn lửa đèn cồn.
3- Thái độ: Có ý thức tiết kiệm, tận dụng các loại phân bón và bảo vệ môi trường.
II. Chuẩn bị:
- GV: Đọc SGK, tài liệu tham khảo, tranh vẽ liên quan tới bài học
- HS: Đọc SGK, tìm hiểu biện pháp sử dụng phân bón ở địa phương.
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức : Sĩ số: - Vắng:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Người ta thường sử dụng những biện pháp nào để cải tạo đất? (tr 15)
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
HĐ1.Tìm hiểu khái niệm về phân bón.
GV: Yêu cầu học sinh đọc SGK sau đó nêu câu hỏi;
Phân bón là gì? gồm những loại nào?
HS: Nghiên cứu SGK trả lời
GV: Nhóm phân hữu cơ, vô cơ,vi sinh gồm những loại nào?
HS: Trả lời
- Để khắc sâu kiến thức GV đặt câu hỏi để học sinh xắp xếp 12 loại phân bón nêu trong SGK vào các nhóm phân tương ứng.
GV: Cây điều tranh, phân trâu bò thuộc nhóm phân nào?
HS cho thêm các VD khác
HĐ2.Tìm hiểu tác dụng của phân bón:
GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình 6 SGK và trả lời câu hỏi;
GV: Phân bón có ảnh hưởng như thế nào tới đất, năng xuất cây trồng và chất lượng nông sản?
HS: Trả lời dựa vào nội dung SGK
Sơ đồ 2. Một số loại phân bón thông thường (HS nêu câu trả lời SGK)
GV: Giải thích phân bón- năng xuất chất lượng nông sản- độ phì nhiêu của đất.
GV: Giảng giải cho học sinh thấy nếu bón quá nhiều, sai chủng loại- không tăng- mà giảm.
I. Phân bón là gì?
- Là thức ăn cung cấp cho cây trồng.
Có các chất dinh dưỡng như đạm (N), lân (P), kali (K)
- Gồm 3 loại chính: phân hữu cơ vô
cơ và sinh vật.
+ Phân hữu cơ:
- Phân xanh, phân động vật... than bùn, khô dầu…
+ Phân hoá học:
- Supe lân, phân NPK, Urê; phân vi lượng…
+ Phân vi sinh:
- Phân bón có chứa vi sinh vật chuyển hoá đạm
- Phân bón có chứa vi sinh vật chuyển hoá đạm
Sơ đồ 2. Một số loại phân bón thông thường (HS nêu câu trả lời SGK)
Nhóm phân bón
Loại phân bón
Phân hữu cơ
Phân hoá học
Phân vi sinh
Chuồng, rác, ….
N, P, K, …vi lượng
Vi sinh chuyển hoá đạm, lân
II. Tác dụng của phân bón.
- Hình 6 SGK.
- Nhờ có phân bón đất phì nhiêu hơn, có nhiều chất dinh dưỡng, cây trồng
phát triển, sinh trưởng tốt cho năng xuất cao, chất lượng tốt.
Ghi nhớ: SGK - trang 17
4.Củng cố.
- GV: yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ SGK.
- Nêu câu hỏi củng cố bài
- Yêu cầu học sinh đọc phần có thể em chưa biết SGK.
- Đánh giá giờ học.
5. Dặn dò:
- Về nhà học bài theo câu hỏi SGK và phần ghi nhớ SGK.
- Đọc và xem trước bài 8 SGK và chuẩn bị đồ dùng thí nghiệm.
IV. Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
./.
Tuần 3
Ngày soạn: 22/8/2011
Ngày giảng: 31/8/2011
Tiết 5. Bài 9
Cách sử dụng và bảo quản
các loại phân bón thông thường
I. Mục tiêu:
1- Kiến thức:
a) Biết được một số loại phân bón và tác dụng của chúng đối với cây trồng và đất.
b) Biết được các cách bón phân và sử dụng, bảo quản một số loại phân bón thông thường.
2- Kỹ năng: Nhận dạng được một số loại phân vô cơ thường dùng bằng phương pháp hoà tan trong nước và phương pháp đốt trên ngọn lửa đèn cồn.
3- Thái độ: Có ý thức tiết kiệm, tận dụng các loại phân bón và bảo vệ môi trường.
II. Chuẩn bị:
- GV: Đọc SGK, tài liệu tham khảo,
Tranh hình 7, 8, 9, 10 SGK.
- HS: Đọc SGK, ND bài 9
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức : Sĩ số: 22 - Vắng:
2. Kiểm tra bài cũ:
ở địa phương em thường dùng loại phân hữu cơ nào mà em biết?
(phân xanh, phân chuồng)
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
HĐ1:Tìm hiểu một số cách bón phân.
GV: Hướng dẫn học sinh quan sát hình vẽ SGK- phân biệt cách bón phân và trả lời câu hỏi.
? Căn cứ vào thời kỳ phân bón người ta chia làm mấy cách bón phân.
HS: Trả lời.
GV: Giảng giải cho học sinh thấy cách bón phân trực tiếp vào đất…
HS: Trả lời
GV: Rút ra kết luận về ưu nhược điểm của từng cách bón, cho VD.
HĐ2. Giới thiệu một số cách sử dụng các phân bón thông thường.
GV: Giảng giải cho học sinh thấy khi bón phân vào đất…
GV: Yêu cầu học sinh đọc SGK.
? Những đặc điểm chủ yếu của phân hữu cơ là gì?
GV: Với những đặc điểm trên phân hữu cơ dùng để bón lót hay bón thúc.
GV: Kết luận về cách sử dụng từng loại
cho ví dụ mỗi loại
HĐ3. Giới thiệu cách bảo quản các loại phân bón thông thường.
GV: Yêu cầu học sinh đọc SGK và nêu
câu hỏi.
GV: Vì sao không để lẫn lộn các loại phân với nhau?
GV: Vì sao phải dùng bùn ao để phủ kín đống phân ủ?
HS: Trả lời.
GV : Giải thích tại sao cần bảo quản đúng cách cho VD
I. Cách bón phân
H7.- Bón theo hốc: ưu điểm 1: cây dễ sử dụng và 9: chỉ cần dụng cụ đơn giản, nhược điểm 3: phân bón coa thể bị chuyển thành chất khó tan do có tiếp xúc với đất.
- H8. Bón theo hàng: ưu điểm 1 và 9 nhược điểm 3.(như bón theo hốc)
- H9. Bón vãi: ưu điểm 6: dễ thực hiện, cần ít công lao động và 9: chỉ cần dụng cụ đơn giản, nhược điểm 4: phân bón dễ bị chuyển hoá thành chất khó tan do tiếp xúc nhiều với đất.
- H10. Phun trên lá: ưu điểm 1: cây dễ sử dụng, 2: phân bón không bị chuyển thành chất khó tan do không tiếp xúc với đất,5: tiết kiệm phân bón, nhược điểm 8: cần có dụng cụ máy móc phức tạp
II. Cách sử dụng các loại phân bón thông thường.
- Phân hữu cơ thường dùng để bón lót.
- Phân đạm, kali, hỗn hợp, thường
dùng để bón thúc, nếu bón lót thì chỉ bón lượng nhỏ
- Phân lân thường dùng để bón lót.
III. Bảo quản các loại phân bón thông thường.
- Phân hoá học: đựng trong chum, vại, bao gói bằng ni lông
- Để nơi cao ráo thoáng mát
- Không để lẫn lộn các loại phân bón với nhau
- Phân chuồng cần ủ bằng cách trát bùn kín. Vì tránh:
+ Xảy ra phản ứng làm hỏng chất lượng phân.
+ Tạo điều kiện cho vi sinh vật phân giải, hạn chế đạm bay, giữ vệ sinh môi trường.
* Ghi nhớ: SGK – trang 22
4. Củng cố:
- Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ sgk
- Nêu câu hỏi củng cố bài học:
- Có mấy cách bón phân?
- Để bảo quản phân bón thông thường ta áp dụng như thế nào?
5. Dặn dò:
- HS về nhà học bài
- Trả lời câu hỏi cuối bài.
- Về nhà đọc và xem trước bài 10 SGK
IV. Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………….....
Tuần 3
Ngày soạn: 22/8/2011
Ngày giảng: 7/9/2011
Tiết 6. Bài 10
Vai trò của giống và
phương pháp chọn tạo giống cây trồng
I. Mục tiêu:
1- Kiến thức:
a) Biết được vai trò và các tiêu chí của giống cây trồng tốt.
b) Biết được một số phương pháp chọn tạo giống, quy trình sản xuất giống và cách bảo quản hạt giống cây trồng.
c) Biết được một số phương pháp nhân giống vô tính.
2- Kĩ năng: Xác định được sức nảy mầm, tỷ lệ nảy mầm và xử lý hạt giống bằng nước ấm.
3- Thái độ: Có ý thức bảo quản giống cây trồng. (Giúp gia đình chọn giống hàng năm để đảm bảo chất lượng giống tốt trong sản xuất …)
II. Chuẩn bị:
- GV: Đọc SGK, tài liệu tham khảo,
Tranh hình 11,12,13,14 SGK.
- HS: Đọc nghiên cứu SGK, bài 10
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức: Sĩ số: 22 - Vắng:
2. Kiểm tra bài cũ:
GV: Thế nào là bón thúc, bón lót?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV- HS
Nội dung
HĐ1.Tìm hiểu vai trò của giống cây trồng:
GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình 11 sau đó trả lời câu hỏi.
GV: Với năng xuất (a) với thời vụ gieo trồng (b) và cơ cấu cây trồng (c)
HS: Trả lời.
GV: cho 1 số VD minh hoạ kết luận các vai trò
HĐ2.Giới thiệu tiêu chí của giống tốt.
GV: Yêu cầu học sinh đọc SGK? Lựa chọn những tiêu chí của giống tốt.
GV: Giảng giải giống có năng xuất cao, năng xuất ổn định. Cho VD về các tiêu chí
HĐ3. Giới thiệu một số phương pháp chọn tạo giống cây trồng.
GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình 12,13,14.
GV: Thế nào là phương pháp chọn lọc, phương pháp lai?
HS: Tìm hiểu, nghiên cứu SGK để trả lời các câu hỏi của GV
GV: Giảng giải phương pháp đột biến
và phương pháp lấy mô.
GV cho VD và nêu ưu nhược điểm các phương pháp
I. Vai trò của giống cây trồng.
H11. Vai trò của giống cây trồng
- Là yếu tố quyết định đến năng xuất cây trồng có tác dụng tăng vụ thu hoạch trong năm.
II. Tiêu chí của giống cây tốt.
1. Sinh trưởng tốt trong điều kiện khí hậu, đất đai và trình độ canh tác của địa phương.
2. Có năng xuất cao.
3. Có chất lượng tốt.
4. Có năng xuất cao và ổn định.
5. Chống và chịu được sâu bệnh.
III. Phương pháp chọn tạo giống cây trồng.
1- Phương pháp chọn lọc
- Chọn cây có đặc tính tốt, thu lấy hạt
- Gieo hạt của cây chọn so sánh với giống khởi đầu và giống địa phương.
- Nhân giống cho sản xuất đại trà.
2- Phương Pháp lai
- Lấy phấn hoa của cây dùng làm bố thụ phấn cho nhuỵ hoa của cây dùng làm mẹ. Lấy hạt của cây dùng làm mẹ gieo trồng ta cây lai.
3- Phương pháp gây đột biến
- Sử dụng tác nhân vật lý (như tia , )
hoặc các chất hoá học để xử lý các bộ phận của cây (như hạt , mầm, nụ hoa, hạt phấn) … gây ra đột biến. Chọn dòng đột biến có lợi để làm giống
4- Phương pháp nuôi cấy mô
- Tách lấy mô (hoặc tế bào) sống của cây nuôi cấy trong môi trường đặc biệt, từ mô sống sẽ hình thành cây mới đem trồng và chọn lọc ta được giống mới.
* Ghi nhớ: SGK – trang 25
4. Củng cố: - GV: gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK.
- Nêu câu hỏi củng cố bài: Giống cây trồng có vai trò như thế nào trong trồng trọt?
5. Dặn dò:
- Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi cuối bài.
- Đọc và xem trước bài 11 SGK sản xuất và bảo quản giống cây trồng
IV. Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………….
./.
Tuần 4
Ngày soạn: 30/9/2011
Ngày giảng: 9/9/2011
Tiết 7. Bài 11
Sản xuất và bảo quản giống cây trồng
I. Mục tiêu:
1- Kiến thức:
a) Biết được vai trò và các tiêu chí của giống cây trồng tốt.
b) Biết được một số phương pháp chọn tạo giống, quy trình sản xuất giống và cách bảo quản hạt giống cây trồng.
c) Biết được một số phương pháp nhân giống vô tính.
2- Kĩ năng: Xác định được sức nảy mầm, tỷ lệ nảy mầm và xử lý hạt giống bằng nước ấm.
3- Thái độ: Có ý thức bảo quản giống cây trồng. (Giúp gia đình chọn giống hàng năm để đảm bảo chất lượng giống tốt trong sản xuất …)
II. Chuẩn bị:
- GV: Đọc SGK, tài liệu tham khảo
Tranh hình 13,15,16,17 SGK.
- HS: Đọc bài 11 SGK,
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức : Sĩ số: 22 - Vắng:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Giống cây trồng có vai trò như thế nào trong trồng trọt?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
HĐ1.Giới thiệu quy trình sản xuất giống bằng hạt.
GV: Yêu cầu học sinh quan sát sơ đồ sản xuất giống bằng hạt và đặt câu hỏi.
GV: Quy trình sản xuất giống cây trồng bằng hạt được tiến hành trong mấy năm
công việc năm thứ nhất, năm thứ hai là gì?
GV: Vẽ lại sơ đồ để khắc sâu kiến thức.
GV: Giải thích hạt giống siêu nguyên chủng, nguyên chủng.
HĐ2. Giới thiệu sản xuất giống cây trồng bằng phương pháp nhân giống vô tính.
GV: Cho học sinh quan sát hình vẽ và trả
lời câu hỏi
GV: Thế nào là giâm cành, ghép mắt, chiết cành?
GV: Tại sao khi chiết cành phải dùng ni lon bó kín bầu?
HS: Trả lời giữ ẩm cho đất bó bầu, hạn chế được sâu bệnh.
HĐ3. Giới thiệu điều kiện và phương pháp bảo quản hạt giống cây trồng.
GV: Giảng giải cho học sinh hiểu nguyên nhân gây ra hao hụt về số lượng, chất lượng hạt giống trong quá trình bảo quản. Do hô hấp của hạt, sâu, mọt, bị chuột ăn, sau đó đưa câu hỏi để học sinh trả lời.
HS: Trả lời XD bài.
GV: Tại sao hạt giống đem bảo quản phải khô?
GV: Tại sao hạt giống đem bảo quản phải
sạch, không lẫn tạp chất.
GV: Kết luận cho VD minh hoạ
I. Sản xuất giống cây.
1. Sản xuất giống cây bằng hạt.
- Năm thứ nhất: Gieo hạt phục tráng
chọn cây tốt. (Xem sơ đồ 3)
- Năm thứ hai: Cây tốt gieo thành dòng lấy hạt cái dòng.
- Năm thứ ba: Tiêu chí giống.
- Năm thứ tư: Nhân giống, sản xuất đại trà.
2. Sản xuất giống cây trồng bằng phương pháp nhân giống vô tính.
H15, 16, 17
- Giâm cành: Từ 1 đoạn cành cắt rời khỏi thân mẹ đem giâmvào cát ẩm sau một thời gian từ cành giâm hình thành rễ.
- Ghép mắt: (hoặc cành) Lấy mắt ghép, ghép vào một cây khác.
- Chiết cành:..
II. Bảo quản hạt giống cây trồng.
- Hạt giống bảo quản: Khô, mẩy, không lẫn tạp chất, Không sâu bệnh.
- Nơi cất giữ phải đảm bảo nhiệt độ, độ ẩm không khí thấp, kín để côn trùng, chim, chuột không xâm nhập được.
- Thường xuyên kiểm tra nhiệt độ, độ ẩm, sâu mọt để có biện pháp xử lý kịp thời.
+ Bảo quản tong chum, vại, hoặc bao, túi kín, kho cao ráo, sạch sẽ.
+ Có thể bảo quản trong khô lạnh có thiết bị điều khiển tự động.
- Ghi nhớ: SGK – trang 27
4. Củng cố
- GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK
- Nêu câu hỏi củng cố bài học
- Có thể nhân giống bằng những cách nào?
- Làm thế nào để có giống hạt tốt, hạt giống có chất lượng.
5. Dặn dò:
- Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài.
- Đọc và xem trước bài 12 SGK.
IV. Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
./.
Tuần 4
Ngày soạn: 30/8/2011
Ngày giảng: 10/9/2011
Tiết 8 . Bài 12
Sâu, bệnh hại cây trồng
I. Mục tiêu:
1- Kiến thức:
a) Biết được khái niệm, tác hại của sâu, bệnh hại cây trồng;
b) Hiểu được các nguyên tắc, nội dung của một số biện pháp phòng trừ sau bệnh.
2- Kĩ năng: Nhận dạng được một số dạng thuốc và đọc được nhãn hiệu của thuốc trừ sâu, bệnh (màu sắc, dạng thuốc, tên, độ độc, cách sử dụng)
3- Thái độ: Có ý thức thực hiện an toàn lao động và bảo vệ môi trường.
II. Chuẩn bị:
- GV: Đọc SGK, tài liệu tham khảo, Tranh hình 18, 19 SGK.
- HS: Đọc bài 12 SGK,
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức : Sĩ số: 22 - Vắng:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Sản xuất giống cây trồng bằng hạt được tiến hành theo trình tự nào?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
HĐ1.Tìm hiểu tác hại của sâu bệnh.
GV: Yêu cầu học sinh đọc SGK.
GV: Sâu bệnh có ảnh hưởng NTN đến đời sống cây trồng?
HS: Trả lời dựa theo ND SGK
GV: Có thể yêu cầu học sinh nêu ra các ví dụ để minh hoạ cho tác hại của sâu bệnh.
GV: Nêu những tác hại cụ thể qua các VD
HĐ2. Khái niệm về côn trùng và bệnh cây.
GV: Trong vòng đời của côn trùng trải qua giai đoạn sinh trưởng phát triển nào?
HS: Trả lời
GV: Giảng giải cho học sinh hiểu rõ hơn điều kiện sống thuận lợi và khó khăn của sâu bệnh hại cây t
File đính kèm:
- Giao an Cong nghe 7 20112012.doc