Tiết : 49 ÔN TẬP
I.Mục tiêu:
Củng cố kiến thức đã học trong học kỳ II
Hướng dẫn học sinh giải bài tập tính điện năng tiêu thụ
Rèn luyện kỷ năng làm bài kiểm tra
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
Soạn giảng
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định lớp: lớp trưởng báo cáo sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
5 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 3578 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Công nghệ 8 tiết 49: Ôn tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 34
Bài
NS :20/04/2012
Tiết : 49
ÔN TẬP
ND:23/04/2012
I.Mục tiêu:
Củng cố kiến thức đã học trong học kỳ II
Hướng dẫn học sinh giải bài tập tính điện năng tiêu thụ
Rèn luyện kỷ năng làm bài kiểm tra
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
Soạn giảng
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định lớp: lớp trưởng báo cáo sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
Tổ chức hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
Hoạt động 1: Nêu mục tiêu của bài bài học
Hoạt động 2 : Hướng dẫn học sinh ôn tập
Câu 1: Nêu chức năng và quy trình sản xuất điện của các nhà máy điện ?
Câu 2: Tai nạn điện thường xảy ra do những nguyên nhân nào ?
Câu 3: Nêu đặc điểm và cho ví dụ về các loại vật liệu kỹ thuật điện.
Câu 4: Nêu đặc điểm của đèn sợi đốt và đèn huỳnh quang
Câu 5: Trình bày nguyên lí làm việc của đồ dùng loại điện nhiệt và cấu tạo của bàn là điện.
Câu 6 : Viết công thức tính điện năng tiêu thụ và nêu tên của các đại lượng trong công thức.
Câu 7 : Hãy nêu đặc điểm của giờ cao điểm và các biện pháp sử dụng hợp lí và tiết kiệm điện năng .
Câu 8: Trình bày những đặc điểm, yêu cầu và cấu tạo của mạng điện trong nhà .
Câu 9: Trình bày cấu tạo,phân loại và nguyên lí làm việc của công tắc điện, càu dao
Hoạt động 3 : Hướng dẫn học sinh giải bài tập phần tính toán điện năng tiêu thụ
Bài tập :
Tính điện năng tiêu thụ của bóng đèn trong 1 phòng học 220V – 100W trong 1 tháng 30 ngày mỗi ngày bật 5 giờ.
Trả lời :
Chức năng : nhà máy điện có chức năng biến đổi các dạng năng lượng : nhiệt năng, thủy năng,năng lượng nguyên tử ........thành điện năng.
Qui trình sản xuất điện : của nhà máy thủy điện
Thủy năng của dòng nước
Làm
quay
Tua bin
Làm
quay
Máy phát điện
Phát
Điện năng
- Qui trình sản xuất điện : của nhà máy nhiệt điện
Máy phát điện
Điện năng
Tua bin hơi
Hơi nước
Nhiệt năng của than, khí
đốt
Làm quay
Làm
quay
Phát
Đun nóng nước
Trả lời :
- Chạm vào vật mang điện
- Vi phạm khoảng cách an toàn của lưới điện cao áp và trạm biến áp.
- Đến gần dây dẫn điện bị đứt dơi xuống đất.
Trả lời :
Vật liệu dẫn điện.
- Những vật liệu mà có dòng điện chạy qua đều được gọi là vật liệu dẫn điện có điện trở xuất nhỏ ( 10-6 đến 10-8 ¿ m ).
- Các phần tử dẫn điện: 2 lỗ lấy điện, 2 lõi dây điện, 2 chốt phích cắm điện.
Vật liệu cách điện.
- Tất cả những vật liệu không cho dòng điện chay qua đều gọi là vật liệu cách điện. Các vật liệu cách điện có điện trở xuất lớn ( Từ 108 đến 1013¿m ).
- Phần tử cách điện có chức năng cách ly các phần tử mang điện với nhau và cách ly giữa phần tử mang điện với phần tử không mang điện.
Vật liệu dẫn từ.
- Vật liệu mà đường sức từ trường chạy qua được gọi là vật liệu dẫn từ, thường dùng lá thép kỹ thuật điện.
- Thép kỹ thuật điện được dùng làm lõi dẫn từ của nam châm điện, lõi của máy biến áp.
Trả lời :
Đặc điểm của đèn sợi đốt.
a) Đèn phát sáng ra liên tục.
b) Hiệu suất phát quang thấp.
c) Tuổi thọ thấp
Đặc điểm đèn ống huỳnh quang.
a) Hiện tượng nhấp nháy
b) Hiệu suất phát quang.
c) Tuổi thọ
d) Mồi phóng điện.
Trả lời :
Nguyên lý làm việc.
- Do tác dụng nhiệt của dòng điện chạy trong dây đốt nóng, biến đổi điện năng thành nhiệt năng.
Cấu tạo bàn là điện.
a) Dây đốt nóng.
- Làm bằng hợp kim niken- Crom chịu được nhiệt độ cao 1000oC đến 1100oC.
b) Vỏ bàn là:
- Đế làm bằng gang hoặc đồng mạ crom.
- Nắp bằng đồng hoặc bằng nhựa chịu nhiệt.
- Đèn tín hiệu, rơle nhiệt, núm điều chỉnh.
Trả lời :
- Điện năng là công của dòng điện. Điện năng được tính bởi công thức. A = P.t
T: Thời gian làm việc
P: Công xuất điện của đồ dùng điện.
A: Điện năng tiêu thụ của đồ dùng điện trong thời gian t
đơn vị tính W, Wh, KWh.
Trả lời :
Đặc điểm của giờ cao điểm
Kéo dài từ 18 giờ đến 22 giờ hằng ngày
Điển năng tiêu thụ lớn trong khi khả năng cung cấp điện của nhà máy điện không đáp ứng đủ
Điện áp của mạng điện giảm xuống, ảnh hưởng xấu đén chế độ làm việc của đồ dùng điện .
Các biện pháp sử dụng hợp lí và tiết kiệm điện năng .
- Giảm bớt tiêu thụ điện năng trong giờ cao điểm.
VD: Cắt điện những đồ dùng không cần thiết…
- Sử dụng đồ dùng điện hiệu xuất cao để tiết kiệm điện năng.
VD: Sử dụng đồ dùng điện hiệu xuất cao sẽ ít tốn điện năng.
- Không sử dụng lãng phí điện năng.
VD: Không sử dụng đồ dùng điện khi không có nhu cầu.
Trả lời :
Đặc điểm của mạng điện trong nhà.
- Mạng điện trong nhà là loại mạng điện có điện áp thấp , cấp điện áp 220V
- Đồ dùng điện rất đa dạng.,mỗi một đồ dùng điện tiêu thụ một lượng điện năng khác nhau
- Các thiết bị điện ( Công tắc điện, cầu dao, ổ cắm điện...) và đồ dùng điện trong nhà phải có điện áp định mức phù hợp với điện áp của mạng điện.
Yêu cầu của mạng điện trong nhà.
- Đảm bảo cung cấp đủ điện cho đồ dùng điện và dự phòng.
- Đảm bảo an toàn cho người sử dụng và thiết bị.
- Sử dụng thuận tiện, chắc đẹp
- Dễ dàng kiểm tra và sửa chữa
Cấu tạo .
Gồm có : Công tơ điện, dây dẫn điện, các thiết bị đóng cắt, bảo vệ và lấy điện .
1.Công tắc điện.
Cấu tạo.
- Gồm 3 bộ phận: vỏ, cực động, cực tĩnh.
- Cực động và cực tĩnh thường được làm bằng đồng...
Phân loại.
- Dựa vào số cực người ta phân thành công tắc 2 cực, ba cực
- Dựa vào thao tác đóng cắt người ta phân thành công tắc bấm, giật, xoay,
Nguyên lý làm việc.
Khi đóng công tắc cực động tiếp xúc với cực tĩnh làm kín mạch.Khi cắt công tắc, cực động tách khỏi cực tĩnh làm hở mạch điện
2.Cầu dao.
Khái niệm:
- Cầu dao là loại thiết bị đóng – cắt bằng tay đơn giản nhất.
- Để tăng độ an toàn ngày nay người ta dùng áptomát ( thay thế cho cả cầu dao và cầu chì ).
Cấu tạo.Gồm 3 bộ phận chính: vỏ, cực động và cực tĩnh.
Phân loại.Căn cứ vào số cực của cầu dao mà người ta phân ra làm các loại; 1 cực, 2 cực, 3 cực
Giải
P = 100W
T = 5 x 30 = 150 h
Điện năng tiêu thụ của bóng đèn trong 1 thàng là.
A = 100 x 150 = 15000 Wh
A = 15 KWh
4 Hướng dẫn về nhà :
Về nhà ôn bài chuẩn bị thi kiểm tra học kỳ II
File đính kèm:
- tiet 49 on tap.doc