Giáo án Công nghệ Khối 6 - Chương trình cả năm (Bản 2 cột chuẩn kĩ năng)

I. Mục tiêu:

 Sau bài học này học sinh:

 1.kiến thức:

 Nắm được tính chất công dụng của các loại vải sợi thiên nhiên; vải sợi hóa học.

 2. Kĩ năng:

 Phân biệt được vải sợi thiên nhiên; vải sợi hóa học.

 3. Thái độ:

 Có ý thức học tập vận dụng kiến thức vào cuộc sống gia đình.

 II. Chuẩn bị:

 1.Giáo viên.

 - Bộ mẫu các loại vải, bát chứa nước, diêm.

 - Đọc kĩ SGV, SGK

 - Tranh: Qui trình sản xuất vải sợi thiên nhiên

 - Qui trình sản xuất vải sợi hoá học.

 - Bộ mẫu các loại vải, bát chứa nước, diêm.

 2. Học sinh.

 - Bộ mẫu các loại vải, bát chứa nước, diêm.

III. Các bước lên lớp.

 1.Ổn định lớp.

 Nắm sỉ số lớp.

 2. Kiểm tra bài củ.

 - Hãy nêu vai trò của gia đình và kinh tế gia đình?

 - Nêu mục tiêu môn học, phương pháp học tập?

 3. Bài mới.

 Mỗi chúng ta ai cũng biết những sản phẩm quần, áo dùng hàng ngày đều được may từ các loại vải, còn các loại vải đó có nguồn gốc từ đâu được tạo ra như thế nào và có những đặc điểm như thế nào thì các em chưa biết. Bài mở đâù chương May mặc trong gia đình sẽ giúp các em hiểu được nguồn gốc, tính chất của các loại vải và cách phân biệt các loại vải đó.

 - Các em đã đọc trước bài 1 SGK. Em hãy kể tên 3 loại vải chính thường dùng trong may mặc?

 - Vậy chúng ta cùng tìm hiểu nguồn gốc, tính chất của từng loại vải.

 

doc196 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 13/06/2022 | Lượt xem: 353 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ Khối 6 - Chương trình cả năm (Bản 2 cột chuẩn kĩ năng), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng Cấp độ thấp Cấp độ cao Cơ sở của ăn uống hợp lí Số câu Số điểm tỉ lệ% Vệ sinh an toàn thực phẩm Số câu Số điểm tỉ lệ% Bảo quản chất dinh dưỡng trong chế biến... Số câu Số điểm tỉ lệ% Các phương pháp chế biến thực phẩm Số câu Số điểm tỉ lệ% Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ% Ngày soạn: .,..2012 Tuần: 01. Ngày dạy:.,2012 Tiết: 01. BÀI MỞ ĐẦU I.Mục tiêu: - Qua bài học, HS hiểu được vai trò của gia đình và kinh tế gia đình. - Biết được mục tiêu, nội dung chương trình và SGK Công nghệ 6 - phân môn kinh tế gia đình được biên soạn theo định hướng đổi mới phương pháp dạy học. - Biết được phương pháp dạy học từ thụ động sang chủ động tích cực hoạt động tìm hiểu, tiếp thu kiến thức và vận động vào cuộc sống. II.Chuẩn bị: 1.Giáo viên. Sơ đồ tóm tắt mục tiêu và nội dung chương trình công nghệ THCS. 2. Học sinh. Đọc trước Sách giáo khoa, III.Tiến trình bài giảng. 1.Ổn định lớp. Nắm sỉ số lớp. 2. Kiểm tra. Kiểm tra sách và vở ghi bài. 3. Bài mới. - Gia đình là nền tảng của xã hội, ở đó mỗi người được sinh ra và lớn lên, được nuôi dưỡng và giáo dục trở thành người có ích cho xã hội. - Để biết được vai trò của mỗi người với xã hội, chương trình công nghệ 6- Phần kinh tế gia đính sẽ giúp cho các em hiểu rõ và cụ thể về công việc các em sẽ làm để góp phần xây dựng gia đình và phát triển xã hội ngày một tốt đẹp hơn. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội Dung HĐ1: Tìm hiểu về vai trò của gia đình và kinh tế gia đình GV: Cho HS đọc phần I (SGK). GV: Em cho biết gia đình có vai trò gì? GV: Mổi người trong gia đình có trách nhiệm gì? GV: Tóm tắc ý kiến của HS, bổ sung và cho ghi GV: Những công việc trong gia đình cần làm là gì? GV: Giảng giải thêm: KTGĐ giúp cho việc chi cho nhu cầu vật chất và văn hóa tinh thần. GV: Em hãy kể tên các công việc trong gia đình mà em đã tham gia? GV: Kết luận. HĐ 2: Tìm hiểu về mục tiêu của trương trình công nghệ 6 – phân môn kinh tế gia đình. GV: Cho HS đọc SGK GV: Hướng dẫn, giảng giải thêm các mục tiêu và kết luận. HĐ 3: Tìm hiểu về phương pháp học tập GV: Cho HS đọc phần III. GV: Học theo phương pháp nào? GV: Bổ sung và giảng giải thêm. HS: Đọc phần I (SGK). HS: Gia đình là nền tảng của xã hội,ở đó mọi người được sinh ra và lớn lên, được nuôi dưỡng, giáo dục, . HS: Tạo ra nguồn thu nhập, sử dụng nguồn thu nhập, làm các công việc nội trợ, HS: khác nhận xét, bổ sung nếu thiếu. HS: Lắng nghe và ghi bài HS: Tạo ra nguồn thu nhập, sử dụng hợp lí thu nhập, công việc nội trợ, HS: Lắng nghe. HS: Tự lấy ví dụ: Đi bán bánh mì, dành tiền mua them sách vở, HS khác bổ sung thêm ví vụ. HS: Đọc SGK phần 1,2,3. HS: Lắng nghe giảng và ghi bài. HS: Đọc SGK phần III. HS: Tự trả lời. HS: Lắng nghe và xem sách. I. Vai trò của gia đình và kinh tế gia đình 1. Vai trò của gia đình Gia đình là nền tảng của xã hội, ở đó mổi người được sinh ra, lớn lên được nuôi dưỡng, giáo dục và chuẩn bị nhiều mặt cho cuộc sống tương lai. 2.Kinh tế gia đình. Kinh tế gia đình là tạo ra nguồn thu nhập, sử dụng nguồn thu nhập hợp lí, hiệu quả để đãm bảo cho cuộc sống gia đình ngày càng tốt đẹp hơn. II. Mục tiêu của chương trình công nghệ 6 – phân môn kinh tế gia đình. Phân môn kinh tế gia đình có nhiệm vụ hình thành nhân cách toàn diện cho HS, góp phần giáo dục, hướng nghiệp, tạo tiền đề cho việc lựa cho nghề nghiệp, tương lai. III. Phương pháp học tập. ( SGK) 4. Củng cố. GV: Khái quát lại 3 nội trọng tâm cần nắm: - Vai trò của gia đình. - Mục tiêu của trương trình. - Phương pháp học tập. 5. Dặn dò. - Về xem lại ba nội dung cần nắm. - Đọc trước bài 1: các loại vải thường dùng trong may mặt. - Chuẩn bị mẩu một số loại vải thường gặp. IV. Rút kinh nghiệm. Ngàysoạn://2012 Tuần: 01. Ngàydạy: //2012 Tiết: 02. Chương I: MAY MẶC TRONG GIA ĐÌNH Bài 1: CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC (Tiết 1) I. Mục tiêu: Sau bài học này học sinh: 1.kiến thức: Nắm được tính chất công dụng của các loại vải sợi thiên nhiên; vải sợi hóa học. 2. Kĩ năng: Phân biệt được vải sợi thiên nhiên; vải sợi hóa học. 3. Thái độ: Có ý thức học tập vận dụng kiến thức vào cuộc sống gia đình. II. Chuẩn bị: 1.Giáo viên. - Bộ mẫu các loại vải, bát chứa nước, diêm. - Đọc kĩ SGV, SGK - Tranh: Qui trình sản xuất vải sợi thiên nhiên - Qui trình sản xuất vải sợi hoá học. - Bộ mẫu các loại vải, bát chứa nước, diêm. 2. Học sinh. - Bộ mẫu các loại vải, bát chứa nước, diêm. III. Các bước lên lớp. 1.Ổn định lớp. Nắm sỉ số lớp. 2. Kiểm tra bài củ. - Hãy nêu vai trò của gia đình và kinh tế gia đình? - Nêu mục tiêu môn học, phương pháp học tập? 3. Bài mới. Mỗi chúng ta ai cũng biết những sản phẩm quần, áo dùng hàng ngày đều được may từ các loại vải, còn các loại vải đó có nguồn gốc từ đâu được tạo ra như thế nào và có những đặc điểm như thế nào thì các em chưa biết. Bài mở đâù chương May mặc trong gia đình sẽ giúp các em hiểu được nguồn gốc, tính chất của các loại vải và cách phân biệt các loại vải đó. - Các em đã đọc trước bài 1 SGK. Em hãy kể tên 3 loại vải chính thường dùng trong may mặc? - Vậy chúng ta cùng tìm hiểu nguồn gốc, tính chất của từng loại vải. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội Dung HĐ1: Tìm hiểu về tính chất của vải vải sợi thiên nhiên. GV: Thực hiện thao tác làm thử nghiệm vò vải, đốt sợi vải, nhúng vải vào nước Cho HS quan sát và nêu tính chất của vải sợi thiên nhiên? GV: Kết luận tính chất của vải sợi thiên nhiên. HĐ 2: Tìm hiểu về tính chất của vải vải sợi hóa học. Gv: cho HS quan sát 2 loại vải:Vải sợi nhân tạo ,Vải sợi tổng hợp GV: Vải sợi hóa học được phân làm mấy loại? GV: Làm thí nghiệm cho HS quan sát 2loại vải bằng cách:vò vải, đốt sợi vải, nhúng vải vào nước. GV: Em cho biết tính chất của hai loại vải trên? GV: Kết luận. HS: Quan sát GV thử nghiệm và trả lời: Vải có độ hút ẩm cao, mặt thoáng, dể nhàu. HS khác bổ sung: Giặt lâu khô, tro của vải bóp dể tan, HS: quan sát và nhận biết. HS: Vải sợi hóa học được phân làm hai loại: vải sợi nhân tạo và vải sợi tổng hợp. HS:Nhận xét và bổ sung HS: quan sát thí nghiệm của gv. HS1: Vải tổng hợp: Hút ẩm thấp, , không nhàu, khi đốt tro vón cục. HS2: Vải nhân tạo: Hút ẩm cao, mặt thoáng, ít nhàu, khi đốt tro bóp dễ tan. HS: Em khác bổ sung nếu thiếu. I. Tính chất các loại vải 1. Vải sợi thiên nhiên Tính chất. Vải sợi bông, vải tơ tằm có độ hút ẩm cao nên mặc thoáng mát nhưng dể bị nhàu. Vải bông giặt lâu khô. Khi đốt sợi vải, tro bóp dể tan. 2. Vải sợi hoá học Tính chất: - Vải sợi nhân tạo có độ hút ẩm cao nên mặc thoáng mát tương tự như vải sợi bông nhưng ít nhàu hơn . Khi đốt sợi vải tro bóp dể tan. -Vải sợi tổng hợp có độ hút ẩm thấp không bị nhàu. Khi đốt sợi vải, tro vón cục, bóp không tan 4. Củng cố. - Có 2 mảnh vải ( sợi tơ tằm,vải sợi bông) làm thế nào để phân biệt được? - Cho một hs khái quát lại nội dung bài học. 5. Dặn dò. - Về nhà học bài. - Đọc trước phần còn lại. - Mỗi HS chuẩn bị sẵn các mẫu vải. IV.Rút kinh nghiệm. Ký duyệt: Nguyễn Văn Hiếu Ngày soạn: //2012 Tuần: 2 Ngày dạy: //2012 Tiết: 3 Bài 1: CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC (tiết 2) I.Mục tiêu: 1.kiến thức: Nắm được tính chất công dụng của vải sợi pha. 2. Kĩ năng: Phân biệt được vải sợi thiên nhiên, vải sợi hóa học, vải sợi pha. 3. Thái độ: Có ý thức học tập vận dụng kiến thức vào cuộc sống gia đình. II.Chuẩn bị: 1.Giáo viên. - Bộ mẫu các loại vải, bát chứa nước, diêm. - Đọc kĩ SGV, SGK - Qui trình sản xuất vải sợi hóa học, vải sợi pha. 2. Học sinh. - Bộ mẫu các loại vải, bát chứa nước, diêm. - Bát chứa nước, diêm III. Các bước lên lớp. 1. Ổn định tổ chức. Năm sỉ số lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. - Vì sao người ta thích mặc áo vải sợi bông, vải sợi tơ tằm và ít sử dụng lụa nilon vải polyeste vào mùa hè? 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Vải sợi thiên nhiên, vải sợi hóa học có tính chất như thế. Còn vải sợi pha có tính chất gì? Làm thế nào để phân biệt được vải sợi thiên nhiên, vải sợi hóa học, vải sợi pha. Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu dược điều đó. b. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội Dung HĐ 1. Tìm hiểu về vải sợi pha. GV: Cho HS xem một số mẩu có ghi thành phần sợi pha. GV: Em cho biết vải sợi pha có nguồn gốc từ đâu? GV: Giảng giải và rút ra kết luận về nguồn gốc. GV: Cho 1 HS đọc SGK. GV: Cho HS xem mẩu vải sợi pha.? GV: Qua mẩu vải em cho biết vải sợi pha có tính chất gì? GV: Kết luận. GV: Em hãy nêu sự khác nhau của vải sợi thiên và vải sợi hóa học và vải sợi pha? HĐ2: Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải GV: Hãy điền tính chất của một số loại vải vào bảng một? GV: Kết luận. GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm tập làm thử nghiệm Vò vải, nhúng vải vào nước, đốt vải ( Mẩu vải gv tự cho). GV: Nhận xét và kết luận Đọc thành phần sợi vải trên các băng vải nhỏ đính trên áo, quần GV: Hướng dẫn HS đọc thành sợi vải trong các khung hình 1.3 và các băng vải GV: Chỉnh sửa và kết luận. HS: Xem một số mẩu vải do GV đưa ra. HS: Vải sợi pha có nguồn gốc từ: con tằm, cây bông, gỗ, tre, nứa, than đá, dầu mỏ, HS: Em khác bổ sung. HS: Quan sát và lắng nghe. HS: Một HS đọc SGK. HS: Quan sát mẩu vải. HS: Thảo luận trong 3’ hút ẩm cao, mặc thoáng, Khi đốt sợi vải tro bóp dể tan,ít nhàu, bền, đẹp, giặt mau khô và không bị nhàu. HS: Khác bổ sung nếu thiếu. HS: Tự trả lời sự khác nhau của bốn loại: vải sợi bông, tơ tằm, tổng hợp, nhân tạo. HS: Thảo luận 3’ và cử đại diện lên trình bày: - Độ nhào: Cao, dễ tan - ít nhào, dễ cứng trong nước - khó bị nhào. - Độ vụn của tro: Dễ tan trong nước - đễ tan - tro vón cục, bóp không tan. HS: Em khác bổ sung nếu thiếu. HS: HS: Thảo luận nhóm Tiến hành vò vải, nhúng nước vải, đốt vải và bóp tro vải trong 5’. HS: Trình bày kết quả thử nghiệm vào giấy. HS: Học sinh đọc thành phần sợi vải trên các băng vải nhỏ theo sự hướng dẫn của giáo viên. 3. Vải sợi pha. a. Nguồn gốc. Vải sợi pha được dệt bằng sợi pha. Sợi pha thường được sản xuất bằng cách kết hợp2 hoặc nhiều loại sợi khác nhau để tạo thành sợi dệt b. Tính chất. Vải sợi pha thường có những ưu điểm của các loại sợi thành phần. II. Thử nghiệm để phân biệt một số loạ vải 1.Điền tính chất của 1 số loại vải Bảng 1 SGK 2.Thử nghiệm để phân biệt 1 số loại vải -Vò vải - Đốt sợi vải - Nhúng vải vào nước 3. Đọc thành phần sợi vải trên các băng vải nhỏ đính trên áo, quần 4 Cũng cố. Hỏi: Vì sao hiện nay người ta thường dùng vải sợi pha để may mặc? Vấn đáp câu hỏi trong SGK. -Làm thế nào để phân biệt được vải sợi thiên nhiên, vải sợi hóa học? 5 Dặn dò. - Học bài, trả lời câu hỏi SGK vào vở. - Chép ghi nhớ vào tập - Đọc trước bài 2 :Lựa chọn trang phục , sưu tầm 1 số tranh ảnh trang phục. IV. Rút kinh nghiệm. . Ngàysoạn://2012 Tuần: 2 Ngàydạy://2012 Tiết: 4 Bài 2: LỰA CHỌN TRANG PHỤC (Tiết 1) I.Mục tiêu. 1. Kiến thức: -Biết được khái niệm trang phục, các loại trang phục, chức năng của trang phục. 2. Kĩ năng: -Biết vận dụng được các kiến thức đã học vào lựa chọn trang phục phù hợp với bản thân và hoàn cảnh gia đình, đảm bảo yêu cầu về mặt thẩm mĩ. 3. Thái độ: Có ý thức ăn mặc gọn gàng. II.Chuẩn bị. 1.Giáo viên. - Tranh ảnh về các loại trang phục phù hợp với hoa văn, vóc dáng cơ thể. - Hình 1.4 SGK. - Mẫu thật: Quần, áo. 2.Học sinh. - Đọc trước SGK. III. Các bước lên lớp. 1.Ổn định lớp. Nắm sỉ số lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. Nêu nguồn gốc, tính chất của vải sợi pha? 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài: Mặc là một trong những nhu cầu thiết yếu của con người. Nhưng điều cần thiết là mỗi chúng ta phải biết cách lựa chọn vải may mặc có màu sắc, hoa văn và kiểu may như thế nào để có được bộ trang phục phù hợp, đẹp và hợp thời trang làm tôn vẻ đẹp của mỗi người. b. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội Dung HĐ1:Tìm hiểu về khái niệm của trang phục. GV: Cho một HS đọc SGK. GV: Em cho biết trang phục làgì? GV: Em hãy lấy ví dụ về một, hai trang phục? GV: Kết luận. HĐ2: Tìm hiểu về các loại trang phục. GV: Hướng dẫn HS quan sát hình 1.4 trong SGK. GV: Hãy nêu tên và công dụng của từng loại trang phục trong tranh? GV: Em có thể kể tên các bộ môn thể thao khác và trang phục đặc trưng cho cho từng bộ môn đó mà em biết? GV: Gợi ý cho HS mô tả trang phục lao động hình 1.4c GV: Mổi khi ra đường được cha mẹ nhắc nhở đội mủ, khẩu trang, vì sao? GV: Lấy ví dụ 1 con vật chết lẩm ảnh hưởng môi trường. Khi mua sắm bất kỳ loại trang phục nào tại sao phải lựa chọn? GV: Theo em thế nào là mặc đẹp? GV: Kết luận. HS: Đọc mục I SGK. Trang phục bao gồm các loại áo quần và một số vật dụng khác đi kèm. HS: Ví dụ: áo trắng đi học, khăn quàng, HS: Khác bổ sung HS: Quan sát SGK và lắng nghe giảng. a.Trang phục theo lứa tuổi: trẻ em. b. Trang phục theo giới tính. c.Trang phục theo công dung. HS: thảo luận nhóm và cử Đại diện trình bày. HS: Cha mẹ nhắc nhở đội mủ, khẩu trang vì: tránh nắng, cảm, bụi đường, không khí ô nhiểm, HS: khác lấy ví dụ thêm. HS: Vì để phù hợp với túi tiền, kiểu dáng, màu sắc và điều kiện không gian - thời gian. HS: Tự lấy ví dụ..tránh nắng,bụi HS: Bổ sung. HS: Thảo luận nhóm làm bài tập SGK. HS: TL: Mặc đẹp là phù hợp với vóc dáng, lứa tuổi,công việc và hoàn cảnh sống. I. Trang phục và chức năng của trang phục 1.Trang phục là gì? Trang phục bao gồm các loại áo, quần và một số vật dụng khác đi kèm như: mũ, giày, tất, khăn quàng...trong đó áo, quần là những vật dụng quan trọng nhất. 2.Các loại trang phục - Mỗi loại được may bằng chất liệu vải và kiểu may khác nhau với công dụng khác nhau. - Phân loại trang phục: Theo thời tiết. Theo công dụng. Theo lứa tuổi. Theo giới tính. 3. Chức năng của trang phục. a. Bảo vệ cơ thể tránh tác hại của môi trường. b. Làm đẹp cho con người trong mọi hoạt động. 4. Cũng cố. - Trang phục là gì? Trang phục có chức năng gì? - Nêu định nghĩa, các loại trang phục và nêu chức năng theo SGK. - Theo em thế nào là mặc đẹp? 5. Hướng dẫn về nhà. - Về học bài, đọc tiếp phần bài còn lại. - Mổi em sưu tầm mẫu thật áo, quần hoặc tranh ảnh về trang phục. IV. Rút kinh nghiệm. Kí duyệt Nguyễn Văn Hiếu Ngày soạn: //2012 Tuần: 3 Ngày dạy: //2012 Tiết : 5 Bài 2: LỰA CHỌN TRANG PHỤC (Tiết 2) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS biết cách lựa chọn trang phục phù hợp với đặc điểm bản thân. 2. Kĩ năng: - Vận dụng được các kiến thức đã học vào lựa chọn trang phục phù hợp với bản thân và hoàn cảnh gia đình, đảm bảo yêu cầu thẩm mĩ. 3 Thái độ: Có ý thức ăn mặc gọn gàng, phù hợp. II. Chuẩn bị : 1.Giáo viên. - Hình 1.4 SGK. - Mẫu thật: Quần, áo. 2.Học sinh. - Đọc trước SGK. - Mẫu thật: Quần, áo. III. Các bước lên lớp. 1.Ổn định lớp. Nắm sỉ số lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. HS1: Trang phục là gì? Trang phục được phân làm mấy loại,gồm nhxng loại nào? HS2: Mặc đẹp có hoàn toàn phụ thuộc vào kiểu mốt và giá tiền trang phục không? 3. Bài mới: Để có có được trang phục đẹp cần có những hiểu biết về cách lựa chọn vải kiểu may phù hợp với dáng và lứa tuổi Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội Dung HĐ 1: Tìm hiểu về lựa chọn trang phục GV: Yêu cầu HS đọc bảng 2 SGK về ảnh hưởng của đến vóc dáng người mặc. Nhận xét ở hình 1.5 GV: Màu sác, hoa văn ảnh hưởng như thế nào đến người mặc? GV:Yêu cầu HS quan sát hình 1.6 SGK, đọc nội dung bảng 3 và nêu nhận xét. GV:Yêu cầu HS quan sát hình 1.7 SGK và nêu nhận xét. GV: Kết luận. GV: Vì sao cần chọn vải may mặc và hàng may sẵn phù hợp với lứa tuổi ? GV: Kết luận. GV: Em hãy lấy ví dụ về cách chọn vải, kiểu may phù hợp với lứa tuổi? GV: Hướng dẫn HS quan sát hình 1.8 và nêu nhận xét về sự đồng bộ của trang phục ( áo, quần , mũ ...) GV: Em hãy lấy ví dụ về sự đồng bộ của trang phục? GV: KL. HS: Đọc bảng 2 và quan sát hình 1.5 SGK. HS: Ảnh hưởng rất lớn đến người mặc. Người gầy vì vải tối, sọc nhỏ. Người béo vì vải bóng, sọc ngang,. HS: Quan sát và nhận xét HS: Thảo luận nhóm (5’) nêu cách chọn vải cho từng nhóm người ở hình 1.6 SGK. HS: Em khác bổ sung. HS: HS thảo luận nhóm nêu cách chọn vải cho từng nhóm người ở hình 1.7 SGK. HS: Vì mỗi lứa tuổi có yêu cầu điều kiện sinh hoạt, làm việc vui chơi nên sự lựa chọn vải may mặc, kiểu may cũng khác nhau. HS: Tự lấy ví dụ,. HS: Quan sát và lắng nghe. HS: ( 2-3 em)Tự nhận xét. HS: Tự lấy ví dụ theo hiểu biết của mình. HS: Em khác bổ sung. II.Lựa chọn trang phục 1.Chọn vải, kiểu may phù hợp với vóc dáng cơ thể a.Lựa chọn vải. b. Lựa chọn kiểu may. Muốn có bộ trang phục đẹp mỗi người cần biết rõ đặc điểm của bản thân để chọn chất liệu vải , màu sắc hoa văn cũng như kiểu may cho phù hợp với vóc dáng để khắc phục bớt khuyết nhược điểm của cơ thể. 2.Chon vải, kiểu may phù hợp vời lứa tuổi. Mỗi lứa tuổi có yêu cầu điều kiện sinh hoạt, làm việc vui chơi và đặc điểm tính cách khác nhau nên sự lựa chọn vải may mặc, kiểu may cũng khác nhau và phải phù hợp với lứa tuổi. 3. Sư đồng bộ của trang phục. Làm cho người mặc thêm duyên dáng, lịch sự và tiết kiệm thêm tiền mua sắm. 4. Cũng cố. GV: Cho HS đọc phần ghi nhớ ở SGK . Hỏi: + Vì sao phải chọn vải may và kiểu may phù hợp với lứa tuổi? + Những vật dụng đi kèm với áo , quần. GV: Vấn đáp câu hỏi SGK. 5. Dặn dò: Chuẩn bị cho bài 3 TH Lựa chọn trang phục . Về nhà HS tự nhận định dáng vóc bản thân và nêu dự kiến lựa chọn vải kiểu may phù hợp cho bản thân , vật dụng đi kèm . IV. Rút kinh nghiệm. ... Ký duyệt: Tuần: 4. Tiết : 7. Ngày soạn: //2010 Ngày dạy: //2010 Bài 3. Thực hành: LỰA CHỌN TRANG PHỤC I. Mục tiêu: Qua bài học này giúp HS: - Nắm vững hơn những kiến thức đã học về lựa chọn vải, lựa chọn trang phục - Biết chọn được vải và kiểu may phù hợp với vóc dáng, phù hợp với nước da của mình đạt yêu cầu thẩm mĩ, góp phần tôn vẽ đẹp của mỗi người. - Biết chọn một số vật dụng đi kèm phù hợp với quần áo đã chọn. II.Chuẩn bị 1.Giáo viên. - Nội dung câu hỏi, tranh ảnh về trang phục. - Mẫu thật: Quần, áo. 2.Học sinh. - Đọc trước SGK. - Mẫu thật: Quần, áo và trang phục khác đi kèm. - Giấy bút chuẩn bị thực hành. III. Các bước lên lớp. 1.Ổn định lớp. Nắm sỉ số lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. - HS1: Màu sắc, hoa văn, chất liệu vải có ảnh hưởng như thế nào đến vóc dáng người mặc? Cho VD? - HS2: Mô tả 1 bộ trang phục dùng để mặc đi chơi hợp với em nhất? 3. Bài mới. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội Dung GV:Trang phục đep cần những yếu tố nào? HĐ1: Tổ chức việc làm việc cá nhân GV: Hướng dẫn HS suy nghĩ ghi vào giấy đặc điểm vóc dáng của bản thân những dự định, kiểu áo quần định may, chọn vải có chất liệu, màu sắc hoa văn phù hợp với vóc dáng và kiểu may. HĐ2: Tổ chức thực hành thảo luận tổ trong học tập. GV: Chỉnh sữa và kết luận. HS: - Cần xác định vóc dáng người mặc, áo quần, kiểu may.và cách chọn vải phù hợp với áo,quần. HS: Suy nghĩ tự ghi vào giấy đặc điểm vóc dáng của bản thân mà chọn vải, màu sắc, kiểu may, hoa văn, Chọn 1 số vật dụng đi kèm: Giày, dép, mủ, nón, túi xách... HS: Nhận xét, chỉnh sữa và bổ sung theo vóc dáng của bạn và đi đến kết luận. I.Chuẩn bị. II. Thực hành. 1.Làm việc cá nhân. Em hãy lựa chọn vải một bộ trang phục mặc đi chơi? 2. Thảo luận trong tổ học tập. - Cá nhân tình bày phần làm của mình. - Nhóm khác thảo luận nhận xét. 4. Cũng cố. GV: Nhận xét tinh thần làm việc, nội dung so với yêu cầu. 5. Dặn dò: - Đọc trước bài 4 Sử dụng và bảo quản trang phục. - Thông qua vóc dáng của bản thân tự tìm và chọn bộ trang phục cho phù hợp. IV. Rút kinh nghiệm. ... ..........................................***............................................. Tuần: 4. Tiết : 8. Ngày soạn: //2010 Ngày dạy: //2010 Bài 4: SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN TRANG PHỤC I. Mục tiêu: S au khi học xong tiết học này HS: - Biết cách sử dụng trang phục phù hợp với hoạt động với môi trường và công việc. - Biết cách sử dụng trang phục sao cho hợp lí. II. Chuẩn bị : 1.Giáo viên. - Tranh hình vẽ 1.9, 1.10 - Một số mẫu áo quần . 2.Học sinh. - Đọc trước SGK. - Mẫu thật: Quần, áo. III. Các bước lên lớp. 1.Ổn định lớp. Nắm sỉ số lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới: Trang phục luôn bảo vệ tránh tác hại của môi trường, giúp ta làm đẹp ở mọi lúc, mọi nơi. Vậy để trang phục bên cạnh ta lâu bền đòi hỏi ta phải biết cách sử dụng và bảo vệ chúng. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội Dung HĐ1: Tìm hiểu về cách sử dụng trang phục GV: Đưa ra tình huống: - Khi lao động đất cát, bẩn...em lại mặc chiếc áo trắng - Khi đến dự 1 đám tang người thân của bạn mà em lại mặc một chiếc áo hay 1 chiếc váy ngắn hoa văn màu sắc chói chang, loè loẹt GV: -Yêu cầu HS nhận xét - Kết luận GV: Khi đi học các em mặc như thế nào? GV: Khi đi lao động chúng ta nên mặc như thế nào? Tại sao? GV: Gọi 1 HS làm bài tập ở SGK GV: Em có thể mô tả trang phục lễ hội của dân tộc mà em biết? GV: KL. GV: Yêu cầu HS quan sát hình 1.10 và nêu nhận xét. GV: Hướng dẫn HS đọc bài: Bài học về trang phục của Bác (Trang 26 SGK) GV: Gợi ý cho HS suy nghĩ và thảo luận bài đọc GV: Khi đi thăm đền Đô năm 1946, Bác Hồ mặc như thế nào? GV: Vì sao khi tiếp khách quốc tế thì Bác lại: bắt các đồng chí cùng đi phải về mặc comlê, carvat nghiêm chỉnh? GV: Vì sao Bác đã nhắc nhở bác Ngô Từ Vân khi Bác mặc comlê, cà vat, áo cổ hồ cứng, giầy da bóng lộn...để đón Bác GV: Hướng cho HS tự rút ra kết luận. HS: Lắng nghe và nhận xét về sự không phù hợp. HS: Quan sát hình 1.9 và trả lời. HS: Em khác bổ sung. HS: Khi tham gia lao động dù công việc nặng hay nhẹ chúng ta đều phải chọn áo quần mặc thoả mái màu sẫm HS: Lên bảng trình bày HS: Em khác bổ sung nếu thiếu. HS: Tự trình bày theo hiểu biết. HS: Em khác bổ sung nếu thiếu. HS: Tự nhận xét. HS: đọc bài: Bài học về trang phục của Bác. HS: Bác mặc com lê, cà vạc nghiêm chỉnh. HS: Tự trả lời theo SGK. HS: Em khác bổ sung nếu thiếu. HS: Tự trả lời theo SGK. HS: Em khác bổ sung nếu thiếu. I. Sử dụng trang phục. 1.Cách sử dụng trang phục. a. Trang phục phù hợp với hoạt động * Trang phục đi học Thường được may bằng vải pha có màu sắc nhã nhặn, kiểu may đơn giản dể mặc, dể hoạt động. * Trang phục lao động. - Chọn vải sợi bông. - Màu nâu sẩm, đơn giản. - Đi dép thấp hoặc giày bata * Trang phục lễ hội, lễ tân - Lễ hội: áo dài. - Lễ tân: là trang phục theo các nghi lễ, cuộc họp. b. Trang phục phù hợp với môi trường và công việc Trang phục đẹp là phải phù hợp với môi trường và công việc của mình. 4. Cũng cố. GV: Cho HS đọc phần ghi nhớ ở SGK . GV: Vấn đáp câu hỏi SGK. 5. Dặn dò: Học bài, xem trước phần 2. Cách phối hợp trang phục II. Bảo quản trang phục IV. Rút kinh nghiệm. ... Ký duyệt: .......................................***............................................. Tuần: 5. Tiết : 9. Ngày soạn: 10 /09/2010 Ngày dạy: //2010 Bài 4: SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN TRANG PHỤC (Tiết 2) I. Mục tiêu: Sau khi học xong tiết học này HS: - Biết cách phối hợp giữa áo, quần ợp lí và đạt yêu càu thẩm mĩ. - Biết cách bảo quản trang phục, vẽ đẹp, độ bền và cách sử dụng sau cho hợp lí. II. Chuẩn bị : 1.Giáo viên. - Tranh ảnh, mẩu vật, bảng kí hiệu trang phục. - Một số mẫu áo quần . 2.Học sinh. - Đọc trước SGK. III. Các bước lên lớp. 1.Ổn định lớp. Nắm sỉ số lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội Dung HĐ2: Tìm hiểu về cách phối hợp trang phục GV: Nêu 2 tình huống Tình huống 1: Em có 5 bộ quần áo để mặc khi đi học, đi chơi...Lúc sử dụng em máy móc cho là bộ nào phải đi với bộ đó. Tình huống 2: Còn bạn em cũng có 5 bộ quần áo tương tự nhưng mọi người vẫn thấy trang phục của bạn khá phong phú. GV: Vậy qua 2 trường hợp thì em có nhận xét gì về sự khác nhau của 2 bạn trong cách sử dụng trang phục? Tại sao trang phục của bạn lại phong phú? GV: Cho hs quan sát hình1.12 GV: Qua hình em hãy lấy ví dụ về cách phối hợp màu? HĐ3: Tìm hiểu về cách bảo quản trang phục. GV: Em hãy điền các từ trong khung vào đoạn viết sau cho hoàn chỉnh. GV: Em cho biết những dụng cụ là? GV: Bổ sung. GV: Em hãy trình bày cách là? GV: Bổ sung. GV: Hướng dẫn hs đọc các kí hiệu. GV: Trang phục sau khi giặt, phơi xong nên bảo quản thế nào. GV: Nếu trang phục ít mặc phải bảo quản thế nào? GV: KL. HS: Lắng nghe tình huống gv đưa ra và thảo luận nhóm 2em sau 5’ HS1: Tự trình bày nhận xét. HS2,3: Bổ sung nhận xét. HS: Quan sát hình. HS: Tự trình bày thông qua hình. HS: Nhiều em khác bổ sung và trình bày. HS: Bổ sung các từ: Lấy, tách riêng, ngâm, vò, Giũ, nước sạch, chất làm mềm vải, phơi, ngoài nắng, bóng râm, mắc áo, cặp áo quần. HS: Những dụng cụ là gồm bình phun nước, bàn là, cầu là. HS: Tự trình bày (2-3em). HS: Lắng nghe và đọc theo. HS: Tự trình bày cách bảo quản (2-3em) bổ sung. HS: Tự trình bày (2-3em). 2. Cách phối hợp trang phục. a. Phối hợp vải hoa văn với vải trơn Để có sự phối hợp hợp lí, không nên mặc áo và quần có 2 dạng hoa văn khác nhau. b. Phối hợp màu sắc Việc phối hợp màu sắc trong may mặc rất đa dạng

File đính kèm:

  • docgiao_an_cong_nghe_khoi_6_chuong_trinh_ca_nam_ban_2_cot_chuan.doc