I. MỤC TIÊU :
- Hs nắm được thành phần cơ giới của đất, hiểu độ phì nhiêu của đất là gì.
- Phân biệt được đất chua, kiềm và trung tính dựa vào độ pH. Khả năng giữ nước và dinh dưỡng của đất phụ thuộc vào yếu tố nào.
- Hs có ý thức bảo vệ, duy trì và nâng cao độ phì nhiêu của đất
II. CHUẨN BỊ :
1. GV :
- N/cứu bài giảng, sưu tầm tranh ảnh có liên quan
2. HS
- N/cứu bài, kẻ phiếu học tập theo mẫu tr 9
III. QUÁ TRÌNH GIẢNG DẠY :
1.Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ:
-Nêu vai trò của đất trồng đối với thực vật và đời sống con người.
3. Bài mới :
*ĐVĐ : ảnh hưởng của đất đối với n/ suất, chất lượng nông sản.Đa số cây trồng p/ triển trên đất. Thành phần và tính chất của đất a/ hưởng đến n/suất và chất lượng nông sản, do đó muốn s/ dụng đất hợp lí cần phải biết được các đ2 và tính chất của đất.
117 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 16/06/2022 | Lượt xem: 874 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ Khối 7 - Chương trình cả năm (Bản chuẩn kĩ năng), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 01 Tiết : 01
Ngày soạn :14 / 08 / 2011
Ngày dạy : 16 / 08 / 2011
Phần I :
TRỒNG TRỌT
Chương I :
ĐẠI CƯƠNG VỀ KĨ THUẬT TRỒNG TRỌT
BÀI :
VAI TRÒ, NHIỆM VỤ CỦA TRỒNG TRỌT. KHÁI NIỆM VỀ ĐẤT TRỒNG VÀ THÀNH PHẦN CỦA ĐẤT TRỒNG
I.MỤC TIÊU :
- Giúp hs hiểu được vai trò, n. vụ của trồng trọt
- K/ n đất trồng và t/ phần của đất trồng
- Biết 1 số biện pháp nhằm tăng S và tăng năng suất cây trồng
- Phân biệt được các t/p của đất trồng
- Hs hứng thú học tập bộ môn, coi trọng sản xuất & có ý thức giữ gìn tài nguyên đất
II. CHUẨN BỊ :
1.GV :
- N/c nội dung, tham khảo tài liệu, sưu tầm tranh ảnh. Tranh vẽ h. 2a, h. 2b
2. HS :
- Sgk, vở ghi. N/c trước bài
III. QUÁ TRÌNH GIẢNG DẠY :
1. Ổn định lớp : ( Gv giới thiệu môn học và yêu cầu của bộ môn)
2. Bài mới :
* ĐVĐ : Nước ta là 1 nước nông nghiệp với 76% dân số sống ở nông thôn. 70% lao động nông nghiệp & ktế nông thôn, vì vậy nông nghiệp đóng vai trò hết sức quan trọng trong nền ktế quốc dân (Nông nghiệp gồm 2 ngành trồng trọt và chăn nuôi ). Ta lần lượt n/c tiết 1. Bài học hôm nay các em cần nắm vững 1 số mục tiêu sau (Sgk- Bài 1, 2 )
*Nội dung
* Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò, nhiệm vụ của trồng trọt
GV: Yêu cầu hs thảo luận: Qsát h. 1- trang 5, cho biết trồng trọt cung cấp cho ta những gì?
? Thế nào là cây lương thực? Thực phẩm? Cây nguyên liệu... Liên hệ thực tế địa phương? Tình hình xuất khẩu nông sản của nước ta
HS: Thảo luận => Báo cáo bổ sung
GV: ? Dựa vào vai trò của trồng trọt hãy xác định trong 6 p. án Sgk đưa ra những p. án nào là nhiệm vụ của trồng trọt
HS: Thảo luận => Báo cáo bổ sung
GV: Kết luận đáp án đúng là 1, 2, 4, 6. nếu hs chọn nhầm đáp án 3, 5 thì giáo viên phải phân tích.
? Để thực hiện những nhiệm vụ trên cần sử dụng những biện pháp gì? Nêu mục đích của từng biện pháp?
GV: Gợi ý: biện pháp kĩ thuật tiên tiến là gì?
- Đó là sử dụng giống mới có năng suất cao, bón phân đầy đủ, phòng trừ sâu bệnh kịp thời.
Các biện pháp trên đều nhằm mục đích gì ?
* Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm và vai trò của đất trồng
? Đất được hình thành ntn? Tại sao nói đá là mẹ đẻ của đất trồng?
HS: Dựa vào h. 2- sgk. Phân tích và nêu được vai trò của đất trồng
* Hoạt động 3: Tìm hiểu về thành phần của đất trồng
GV: Yêu cầu hs qsát sơ đồ 1- sgk, xác định thành phần của đất trồng.
HS: Báo cáo và nhận xét, bổ sung
GV: Kết luận =>
I. Vai trò, nhiệm vụ của trồng trọt
1. Vai trò
- Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người. Nguyên liệu cho sản xuất Cnghiệp. Thức ăn cho vật nuôi và nông sản xuất khẩu...
2. Nhiệm vụ
- Sản xuất nhiều lương thực, thực phẩm để đảm bảo đủ ăn và dự trữ
-Trồng nhiều cây ăn quả, cây công nghiệp và cây đặc sản để c2 nguyên liệu cho các nhà máy SXCN và xuất khẩu
3. Biện pháp thực hiện nhiệm vụ
- Khai hoang, lấn biển để tăng S đất canh tác
- Tăng vụ để tăng lượng nông sản
- áp dụng biện pháp kĩ thuật tiên tiến để tăng năng suất cây trồng
II. Khái niệm về đất trồng
1. Khái niệm
- Đất trồng là lớp bề mặt tơi xốp của vỏ trái đất. Trên đó TV có khả năng sinh sống và SX ra sản phẩm
2. Vai trò của đất trồng
- C2 nước, chất d2, O2 và giúp cây đứng vững
III. Thành phần của đất trồng
Gồm 3 phần: Rắn, lỏng, khí
3. Củng cố
- Gọi 2 hs đọc phần ghi nhớ
* Kiểm tra:
Trồng trọt có vai trò gì trong đsống và trong nền kinh tế quốc dân ?
Thành phần hữu cơ của đất được hình thành ntn? Thế nào là đất trồng tốt ?
IV. HƯỚNG DẪN HỌC BÀI :
- Học phần ghi nhớ, biết vận dụng kiến thức vào việc trồng trọt của gia đình
- N/c trước bài 3, tìm hiểu 1 số tính chất của đất trồng. Kẻ phiếu học tập theo mẫu trang 9.
@................................
Tuần : 01 Tiết : 02
Ngày soạn: 14 / 08 / 2011
Ngày dạy : 17 / 08 / 2011
BÀI :
MỘT SỐ TÍNH CHẤT CỦA ĐẤT TRỒNG
I. MỤC TIÊU :
- Hs nắm được thành phần cơ giới của đất, hiểu độ phì nhiêu của đất là gì.
- Phân biệt được đất chua, kiềm và trung tính dựa vào độ pH. Khả năng giữ nước và dinh dưỡng của đất phụ thuộc vào yếu tố nào.
- Hs có ý thức bảo vệ, duy trì và nâng cao độ phì nhiêu của đất
II. CHUẨN BỊ :
1. GV :
- N/cứu bài giảng, sưu tầm tranh ảnh có liên quan
2. HS
- N/cứu bài, kẻ phiếu học tập theo mẫu tr 9
III. QUÁ TRÌNH GIẢNG DẠY :
1.Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ:
-Nêu vai trò của đất trồng đối với thực vật và đời sống con người.
3. Bài mới :
*ĐVĐ : ảnh hưởng của đất đối với n/ suất, chất lượng nông sản.Đa số cây trồng p/ triển trên đất. Thành phần và tính chất của đất a/ hưởng đến n/suất và chất lượng nông sản, do đó muốn s/ dụng đất hợp lí cần phải biết được các đ2 và tính chất của đất.
*Nội dung :
* Hoạt động 1: Làm rõ k/n thành phần cơ giới của đất
HS: N/cứu thông tin sgk cho biết phần rắn của đất gồm những thành phần nào? t/phần nào chiếm tỉ lệ lớn?
Phần vô cơ gồm những hạt mang đ2 ntn ?
HS: Trả lời
GV: Tỉ lệ % của các hạt khoáng này trong đất đã tạo nên t/ phần cơ giới của đất
? N/ cứu ð cho biết: T/ phần cơ giới là gì? Căn cứ vào Tp cơ giới người ta chia đất thành mấy loại? Đó là những loại nào? (3 loại )
GV: Ngoài ra còn có những loại đất trung gian:
Đất sét có tỉ lệ hạt sét cao -> giữ nước tốt, nhưng thiếu không khí
Đất cát có tỉ lệ hạt cát lớn: Nhiều không khí nhưng giữ nước kém
Đất thịt: Tỉ lệ limon nhiều -> thích hợp với cây trồng (có t/ phần cơ giới trung bình )
* Hoạt động 2: Phân biệt độ chua, độ kiềm của đất
HS: Thảo luận nhóm 3’ với nội dung sau:
? Xác định độ chua, độ kiềm của đất nhằm mục đích gì
? Xác định pH của từng loại đất (3 loại )
- Các nhóm báo cáo
- Nhận xét, bổ sung
? Xác định dựa vào đâu? Nhằm mục đích gì?
GV: Từ việc xác định đất thuộc loại nào ta sẽ có kế hoạch sử dụng, cải tạo hợp lí: như bón vôi...
* Hoạt động 3:
Tìm hiểu khả năng giữ nước và dinh dưỡng của đất
HS: N/cứu ð giải thích được vì sao đất có khả năng giữ được nước và dinh dưỡng
GV: Bổ sung: Đất chứa nhiều hạt cát giữ nước, dinh dưỡng tốt và chứa nhiều mùn
* Hoạt động 4: Tìm hiểu khái niệm độ phì nhiêu của đất
GV: Đất phì nhiêu phải không có chất độc hại cho sinh trưởng, phát triển của cây
N/ cứu thông tin sgk cho biết ngoài độ phì của đất nếu muốn cây trồng có năng suất cao cần đảm bảo những yếu tố nào ?
I. Thành phần cơ giới của đất
- Là tỉ lệ % của các hạt khoáng (hạt cát, hạt limon, hạt sét ) trong đất
- Căn cứ vào t/ phần cơ giới người ta chia thành 3 loại đất chính
+ Đất cát
+ Đất thịt
+ Đất sét
II. Thế nào là độ chua, độ kiềm của đất
- Độ chua, độ kiềm của đất được xác định bằng độ pH có giá trị giao động từ 0 -> 14
+ Độ pH < 6, 5: Đất chua
+ Độ pH > 7, 5: Đất kiềm
+ Độ pH = 6, 6 ->7, 5: Đất trung tính
III. Khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất
- Nhờ vào các hạt cát, limon, sét và chất mùn
IV. Độ phì nhiêu của đất
- Là khả năng của đất có thể cho cây trồng có năng suất cao, không chứa chất độc hại với cây
3. Củng cố
- HS đọc phần ghi nhớ
- Tp cơ giới của đất được xác định ntn? Các loại đất chua, kiềm khác nhau ntn?
- Chúng ta phải làm gì để tăng độ phì nhiêu của đất?
IV. HƯỚNG DẪN HỌC BÀI :
- Trả lời câu hỏi cuối bài
- Làm các bài tập trong Vbt
- N/ cứu trước nội dung bài 6. Tìm hiểu các biện pháp sử dụng, cải tạo và bảo vệ đất ở địa phg
V. RÚT KINH NGHIỆM :
Tuần : 02 Tiết : 03
Ngày soạn: 16/ 08/ 2011
Ngày dạy : 23 / 08 / 2011
BÀI :
BIỆN PHÁP SỬ DỤNG – CẢI TẠO VÀ BẢO VỆ ĐẤT
I MỤC TIÊU :
- Hs hiểu được ý nghĩa của việc sử dụng đất hợp lí
- Các biện pháp cải tạo và bảo vệ đất
- Hs biết quan sát, phân tích về cách cải tạo, sử dụng đất
- Hs có ý thức chăm sóc, bảo vệ tài nguyên môi trường đất
II. CHUẨN BỊ :
1. GV :
- N/ cứu nội dung, tài liệu, sưu tầm tranh ảnh
2. HS :
- N/ cứu bài, sưu tầm tranh ảnh
III. QUÁ TRÌNH GIẢNG DẠY :
1. Ổn định lớp :
2.Kiểm tra bài cũ :
Hỏi: Người ta xác định độ chua, độ kiềm của đất ntn? Nhằm mục đích gì?
3. Bài mới :
* ĐVĐ : Đất là nguồn tài nguyên quí của quốc gia, là cơ sở của sx nông lâm nghiệp. Tài nguyên đất chỉ có hạn trong khi dân số ngày càng tăng. Do đó chúng ta cần phải biết cách sử dụng, cải tạo cũng như bảo vệ đất. Vậy sử dụng ntn là hợp lí, có những biện pháp nào để cải tạo và bảo vệ đất? Ta cùng n/ cứu...Bài học hôm nay chúng tam cần nắm được 2 mục tiêu cơ bản ( sgk)
* Nội dung :
* HĐ 1: Tìm hiểu vấn đề tại sao phải sử dụng đất 1 cách hợp lí
GV: Yêu cầu hs n/ cứu cho biết vì sao?
HS; Vì nhu cầu lương thực, thực phẩm tăng. Mà S đất lại có hạn nên........
GV: Theo em có những biện pháp sử dụng đất nào là hợp lí, giải thích tại sao?
HS: Thảo luận tìm ra mục đích của từng biện pháp
Mục đích chung của các biện pháp trên ?
* HĐ 2: Giới thiệu một số biện pháp cải tạo và bảo vệ đất
HS :Thảo luận 5’ với những nội dung sau:
- Mục đích của những biện pháp đó là gì?
- Biện pháp đó dùng cho loại đất nào?
I.Vì sao phải sử dụng đất hợp lí
- Một số biện pháp sd đất hợp lí :Thâm canh tăng vụ, không bỏ đất hoang, chọn cây trồng phù hợp với đất, vừa sử dụng vừa cải tạo đất
-Mục đích : Giúp cây sinh trưởng, phát triển tôt,năng suất cao, sớm có thu hoạch
II. Biện pháp cải tạo và bảo vệ đất :
Biện pháp cải tạo
Cày sâu bừa kĩ, bón phân hữu cơ
Làm ruộng bậc thang
Trồng xen cây nông, lâm nghiệp giữa các băng cây phân xanh
Thuỷ lợi, rửa mặn, xổ phèn
Bón phân
Cày nông, bừa sục, giữ nước liên tục, thường xuyên thay nước
7. Bón vôi
Mục đích
- Tăng bề dày lớp đất trồng
- Hạn chế dòng nước chảy, hạn chế xói mòn, rửa trôi
- Tăng độ che phủ đất, hạn chế xói mòn, rửa trôi
- Thau chua, rửa mặn, xổ phèn
- Bổ sung dinh dưỡng
+ K0 xới lớp đất phèn ở dưới lên
+ Hoà tan fèn trong nước
+ Để tạo môi trường yếm khí không cho H2SO4 tạo ra
+Thay nước: Tháo fèn
- Khử chua
Áp dụng cho loại đất
- Có tầng đất mỏng, nghèo dinh dưỡng
- Dốc và các vùng đồi núi khác
- Dốc và các vùng khác
- Đất mặn, đất phèn
- Các loại đất
- Đất fèn
Đất chua
- Các nhóm báo cáo kết quả, so sánh với đáp án
GV: Gợi ý những biện pháp chủ yếu được dùng để cải tạo đất là gì?
? Liên hệ địa phương em
HS: Canh tác: Trồng xen cây, làm ruộng bậc thang; Bón phân
- Những biện pháp thường dùng là
+ Canh tác
+ Thuỷ lợi
+ Bón phân
* Củng cố
- Hs đọc phần ghi nhớ
? Vì sao fải cải tạo đất? Những bp cải tạo, bvệ chủ yếu? (tuỳ thuộc vào từng loại đất & đ. hình )
IV. HƯỚNG DẪN HỌC BÀI :
- Làm bài 2 trong PHT vào Vbt
- N/ c trước nội dung bài 7 ( tác dụng của phân bón trong trồng trọt )
@...........................
Tuần : 02 Tiết : 04
Ngày soạn: 16 / 08 / 2011
Ngày dạy : 24 / 08 / 2011
BÀI :
TÁC DỤNG CỦA PHÂN BÓN TRONG TRỒNG TRỌT
I. MỤC TIÊU :
- HS biết được các loại phân bón thường dùng và tác dụng của phân bón đối với đất và đối với cây trồng
- Phân biệt được một số loại phân bón thường dùng
- HS có ý thức tận dụng các sản phẩm phụ: Thân, cành, lá và cây hoang dại để làm phân bón
II. CHUẨN BỊ :
1. GV :
- Nghiên cứu nội dung, tìm hiểu các biện pháp bón phân
2.HS :
- sưu tầm tranh ảnh có liên quan đến bài học
III. QUÁ TRÌNH GIẢNG DẠY :
1. Ổn định lớp :
2.. Kiểm tra bài cũ :
Hỏi: Tại sao phải sử dụng đất trồng một cách hợp lí? Những biện pháp nào thường được áp dụng để cải tạo và bảo vệ đất?
3. Bài mới :
* ĐVĐ : Một trong ssố những biện pháp cải tạo và bảo vệ đất là bón phân. nhằm mục đích bổ sung dinh dưỡng cho cây trồng, cho đất. Ngay từ xưa cha ông ta đã đã nói: (Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống). Câu tục ngữ đã nói lên TQT của phân bón trong trồng trọt. Vậy phân bón có tác dụng ntn? Ta cùng n/ c...
* Nội dung :
* HĐ 1: Tìm hiểu khái niệm về phân bón
HS n/ cứu thông tin sgk nêu được khái niệm về phân bón?
? Trong phân bón có chứa những chất nào? Có mấy nhóm phân bón chính?
? dựa vào sơ đồ 2 sgk cho biết trong mỗi nhóm gồm những loại nào
GV yêu cầu hs dựa vào sơ đồ 2 hãy sắp xếp 12 loại phân bón trong sgk trang 16 vào các nhóm tổng hợp?
Nhóm phân bón
Loại phân bón
Phân hữu cơ
a, b, e, g, k, l, m
Phân hoá học
c, d, h, n
Phân vi sinh
i
I. Phân bón là gì?
- Phân bón là thức ăn của cây trồng chứa nhièu chất dinh dưỡng : đạm, lân, kali và các nguyên tố vi lượng cần thiết cho cây
- Có 3 nhóm phân bón
+ phân hữu cơ
+ Phân hoá học
+ Phân vi sinh
II. Tác dụng của phân bón (15’)
- Tăng độ phì nhiêu của đất, làm tăng năng suất cây trồng và chất lượng sản phẩm
* HĐ 2: Tìm hiểu tác dụng của phân bón
GV yêu cầu hs quan sát H6 và trả lời câu hỏi sau:
? phân bón có ảnh hưởng ntn đến năng suất và chất lượng
sản phẩm
HS thảo luận -> báo cáo bổ sung
- Tác dụng: Tăng độ phì nhiêu
Tăng n/ s cây trồng
Tăng chất lượng sản phẩm( hàm lượng Pr cao )
? Phân bón tác động trực tiếp hay gián tiếp đến n/s và chất lượng sp?
? Khi bón phân cần chú ý điều gì? Tại sao?
HS phải nêu được:
- Tránh bón không đúng loại, bón quá liều lượng và không cân đối giữa các loại phân sẽ ảnh hưởng xấu đến n/ s cây trồng
* Củng cố :
- Tổng kết bài: Hs đọc phần ghi nhớ và mục có thể em chưa biết
- GV nhấn mạnh: phân bón là những sp tự nhiên hoặc được chế biến khác nhau Được bón vào đất hoặc phun lên lá với mục đích nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm (là yếu tố chính tăng năng suất )
IV. HƯỚNG DẪN HỌC BÀI :
- Trả lời câu hỏi, n/ cứu bài 8 sgk
- Chuẩn bị mẫu vật thực hành bài 8: Mỗi nhóm 1 ít than củi, 1 thìa nhỏ, diêm, nước, kẹp gắp than, đèn cồn.
V. RÚT KINH NGHIỆM :
Tuần : 03 Tiết : 05
Ngày soạn : 23 / 08 / 2011
Ngày dạy : 30 / 08 / 2011
BÀI : THỰC HÀNH
NHẬN BIẾT MỘT SỐ LOẠI PHÂN BÓN HOÁ HỌC THÔNG THƯỜNG
I. MỤC TIÊU :
- Giúp hs phân biệt được 1 số loại phân bón thường dùng
- Rèn luyện cho hs kĩ năng quan sát, phân tích và ý thức bảo đảm an toàn lao động, bảo vệ môi trương
- Hs có hứng thú học tập, có khả năng vận dụng kiến thức học tập vào thực tiễn sản xuất, đời sống
II. CHUẨN BỊ :
1. GV :
- N/ cứu, thao tác thí nghiệm
- Dụng cụ: 4 ống nghiệm, đèn cồn, kẹp gắp than,than, 3 mẫu phân bón (Đạm, lân, kali ), vôi bột, nước sạch, thìa múc hoá chất
2. HS :
- N/ cứu bài 7 + 8 – sgk
III. QUÁ TRÌNH GIẢNG DẠY :
1. Ổn định lớp :
2.Kiểm tra bài cũ :
Hỏi: Có mấy nhóm phân bón chính, là những nhóm nào? Kể tên những loại phân bón thuộc loại phân bón hoá học?
3.Bài mới :
*ĐVĐ : GV nêu mục tiêu của bài: Sau khi làm thí nghiệm hs phải phân biệt được các loại phân bón thường dùng trong SXNN dựa vào độ tan, màu sắc. Nêu qui tắc an toàn và vệ sinh môi trường. Giới thiệu qui trình thực hành
* Nội dung :
- GV : Kiểm tra dụng cụ của hs: Than củi, kẹp gắp than, thìa,diêm
- Phát dụng cụ+ mẫu phân bón cho các nhóm. Có đánh số thứ tự từ 1-> 4( 1- đạm, 2- lân, 3- ka li, 4- Vôi)
* Thực hiện qui trình
Bước 1: GV Thao tác mẫu
TN 1: Phân biệt nhóm phân bón hoà tan và nhóm ít hoặc không tan
GV: Lấy mỗi loại phân bón 1 thìa thuỷ tinh cho lần lượt vào 4 ống nghiệm
Đổ chừng 1 ml nước vào và lắc đều khoảng 1 phút
HS: Quan sát, sau 1’ nhận xét mức độ hoà tan và phân loại thành 2 nhóm
+ Nhóm phân bón hoà tan: Đạm, ka li
+ Nhóm không tan, ít tan: Lân, vôi
TN 2: Phân biệt nhóm phân bón hoà tan
GV: đốt than nóng đỏ trên ngọn lửa đèn cồn sau đó rắc một ít phân bón khô lên cục than
HS: Nhận xét về mùi của 2 mẫu phân. Dựa vào thông tin sgk hãy kết luận
GV: Bổ sung cách nhận biết bằng màu sắc:
+ Phân đạm: màu trắng
+ Ka li : màu đỏ
Khi đốt: Phân đạm có mùi khai, phân ka li không có mùi
TN 3: Phân biệt nhóm phân ít tan, không tan
HS nghiên cứu thông tin sgk cho biết màu sắc của phân lân khác vôi ntn?
? Hãy phân biệt phân lân và vôi
+ Phân lân: có màu nâu hoặc xám trắng giống xi măng
+ Vôi bột: Màu trắng, dạng bột
Bước 2: Các nhóm thao tác, Gv quan sát nhắc nhở(15’)
GV: Yêu cầu các nhóm tổng hợp kết quả theo mẫu
Mẫu phân
Có hoà tan hay không
Khi đốt có mùi không
Màu sắc
Loại phân gì?
1
Có tan
Có mùi khai
Trắng, kết tinh
Đạm
2
ít tan
Xám trắng, nâu
Lân
3
Có tan
Không
Đỏ
Ka li
4
Không tan
Bột trắng
Vôi
* Đánh giá kết quả :
- HS thu dọn dụng cụ, vệ sinh lớp
- Từng bạn hoàn thành bảng kết quả vào vở bài tập theo mẫu
- Gv: Đưa ra đáp án -> hs tự đánh giá kết quả
- GV nhận xét, đánh giá kết quả của giờ thực hành
IV. HƯỚNG DẪN HỌC BÀI :
- Nghiên cứu bài 9: Cách sử dụng và bảo quản 1 số loại phân bón thông thường.
- Các cá nhân hoàn thành tường trình bài thực hành
.@...........................
Tuần : 03 Tiết : 06
Ngày soạn : 23 / 08 / 2011
Ngày dạy : 31 / 08 / 2011 và 03 / 09 / 2011
BÀI :
CÁCH SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN
CÁC LOẠI PHÂN BÓN THÔNG THƯỜNG
I. MỤC TIÊU :
- HS hiểu được các cách bón phân hợp lí, cách sử dụng và bảo quản các loại phân bón thông thường
- Rèn cho hs kĩ năng quan sát và phân tích
- Giúp cho hs có ý thức tiết kiệm và ý thức bảo vệ môi trường khi sử dụng phân bón
II. CHUẨN BỊ :
1. GV :
- Nghiên cứu nội dung
- Tranh vẽ phóng to H7, 8, 9, 10 sgk tr 21
2. HS :
- Học bài cũ, xem trước bài mới, tìm hiểu thực tế cách sử dụng và bảo vệ phân bón ở gia đình và địa phương?
- ý nghĩa của các biện pháp đó
III. QUÁ TRÌNH GIẢNG DẠY :
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ :
Hỏi: Hãy kể tên các nhóm phân bón chính? Và cho biết tác dụng của phân bón đối với cây trồng và đất
3.Bài mới :
* ĐVĐ : Ta đã biết 1 số loai phân bón thông thường được dùng trong sản xuất nông nghiệp hiện nay. Song, để nâng cao chất lượng sản phẩm, năng suất cây trồng ta cần phải biết cách sử dụng phân bón một cách hợp lí sao cho vừa đáp ứng được yêu cầu trên, vừa tiết kiệm được phân bón.
* Nội dung:
* HĐ 1: Giới thiệu một số cách bón phân
HS: N/ cứu thông tin sgk tr 20 trả lời các câu hỏi sau
? Căn cứ vào thời kì sinh trưởng và phát triển của cây có mấy cách bón phân
? Căn cứ vào hình thức bón có mấy cách bón phân
HS: Báo cáo, bổ sung
GV: Yêu cầu hs quan sát H7,8,9,10,và n/ cứu thông tin sgk hoàn thành bài tập trong sgk?
- Đáp án:
+ Theo hàng: Ưu điểm:1,9 ; nhược điểm: 3
+ Theo hốc: Ưu điểm: 1, 9 ; nhược điểm: 3
+ Bón vãi: Ưu điểm: 6, 9 ; nhược điểm: 4
+ Phun lên lá: ưu điểm 1, 2, 5 ; nhược điểm 8
* HĐ 2: Giơi thiệu một số cách sử dụng các loại phân bón thông thường
GV: Phân tích, giảng giải cho hs thấy: Khi bón vào đất dinh dưỡng trong phân phải được chuyển hoá thành chất hoà tan cây mới sử dụng được. Vậy với những loại phân bón có thành phần phức tạp, khó hoà tan thì cần phải bón vào đất trước khi gieo trồng để đủ thời gian phân huỷ và chuyển thành dạng hoà tan
? Căn cứ vào đặc điểm của các loại phân hãy nêu cách sử dụng theo bảng mẫu sgk
* HĐ 3: Giới thiệu cách bảo quản các loại phân bón thông thường
HS: N/ cứu thông tin trả lời câu hỏi sau
? Tại sao không nên để lẫn lộn các loai phân hoá học với nhau
- HS phải nêu được :
+ Vì như vậy sẽ dễ xảy ra các phản ứng hoá học làm giảm chất lượng của phân bón
? Tại sao phải dùng bùn ao ủ kín đống phân chuồng hoặc phân bắc
- HS phải nêu được: Làm như vậy để cho các VSV có khả năng phân giải không hoạt động, hạn chế N bị bay hơi và còn góp phần vào việc giữ vệ sinh môi trường
I. Cách bón phân
1. Căn cứ vào thời kì có hai cách bón
- Bón lót: Bón trước khi gieo trồng
- Bón thúc: Bón trong thời gian sinh trưởng của cây
2. Căn cứ vào hình thức bón có 4 cách bón
- Bón theo hàng
- Bón theo hốc
- Bón vãi
- Bón phun lên lá
II. Cách sử dụng các loại phân bón thông thường
1. Phân hữu cơ: Bón lót
2. Phân đạm, ka li và phân hỗn hợp: Bón thúc ( Nừu bón lót chỉ nên bón một lượng nhỏ)
3. Phân lân: Bón lót
III. Bảo quản các loại phân bón thông thường
1. Phân hoá học
- Phải gói kín, để nơi khô ráo, thoáng mát. Không để lẫn lộn cá loai phân với nhau
2. Phân chuồng
- Phải ủ kín một thời gian
* Củng cố :
- Tổng kết nội dung cơ bản của bài học, đọc phần ghi nhớ
- GV nêu những câu hỏi cuối bài để kiểm tra hs
IV. HƯỚNG DẪN HỌC BÀI :
- Trả lời những câu hỏi cuối bài
- Nghiên cứu trước bài vai trò của giống, phương pháp chọn tạo giống cây trồng
- Tìm hiểu thực tế ở địa phương
V. RÚT KINH NGHIỆM :
Tuần : 04 Tiết : 07
Ngày soạn : 30 / 08 / 2011
Ngày dạy : 06 / 09 / 2011
BÀI : VAI TRÒ CỦA GIỐNG VÀ
PHƯƠNG PHÁP CHỌN TẠO GIỐNG CÂY TRỒNG
I. MỤC TIÊU :
- Giúp HS hiểu vai trò của giống cây trồng và phương pháp chọn tạo giống cây trồng
- Phân biệt được tiêu chí của giống tốt là giống cho n/ s ổn định
- Phân biệt được tiêu chí của giống tốt từ đó có ý thức quí trọng, biết bảo vệ giống cây trồng quí hiếm trong SXNN
II. CHUẨN BỊ :
1.GV :
- N/ c bài, hình vẽ 11, 12, 13, 14 sgk
2. HS :
- N/ c bài, sưu tầm tranh ảnh (nếu có)
III. QUÁ TRÌNH GIẢNG DAY :
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ :
Hỏi: Theo em bón phân đúng lúc, đúng cách có tác dụng ntn trong sản xuất nông nghiệp?
3. Bài mới :
* ĐVĐ : Trong hệ thống các biện pháp kĩ thuật trồng trọt, giống cây trồng chiếm vị trí hàng đầu. Phân bón, thuốc trừ sâu... là những thứ cần thiết nhưng không phải là yếu tố trước tiên của hoạt động tròng trọt. Không có giống cây trồng-> sẽ không có hoạt động trồng trọt. Bài học hôm nay chúng ta cần nắm được 3 mục tiêu cơ bản
* Nội dung :
* HĐ 1. Tìm hiểu vai trò của giống cây trồng
- HS quan sát H11. Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi trong sgk( tr 23)
- HS báo cáo bổ sung
- GV : Thay giống cũ bằng giống mới có năng suất cao có tác dụng gì ?
* HĐ 2: Giới thiệu những tiêu chí của giống tốt
? N/ cứu thông tin sgk. Hãy lựa chọn tiêu chí của giống tốt vào phiếu học tập cá nhân
- cho hs phát biểu, bổ sung
- GV giúp cho hs nắm được tiêu chí của giống tốt gồm đông thời các tiêu chí 1, 3, 4, 5
* HĐ 3: giới thiệu một số phương pháp chọn tạo giống cây trồng
HS thảo luận nhóm nội dung sau:
- Hãy n/ c thônh tin và quan sát H 12, 13, 14 trả lời các câu hỏi
? Thế nào là phương pháp chọn lọc
-HS: trả lời
+ B1. từ nguồn giống khởi đầu chọn cây có đặc tính tốt, thu lấy hạt
+ B2. Gieo hạt được chọn -> so sánh với giống khởi đầu và giống địa phương. Nừu đạt được 4 tiêu chí trên thì nhân giống cho sx đại trà
I. Vai trò của giống cây trồng
- Là yếu tố quyết định tăng năng suất cây trồng, tăng vụ thu hoạch và thay đổi cơ cấu cây trồng
II. Tiêu chí của giống tốt
1. Sinh trưởng tốt trong điều kiện khí hậu, đất đai và trình độ canh tác của địa phương
2. Có chất lượng tốt
3. Có năng suất cao, ổn định
4. Chống chịu được sâu bệnh
III. Phương pháp chọn tạo giống cây trồng
1.Phương pháp chọn lọc
2. Phương pháp lai
3. Phương pháp gây đột biến
4. Phương pháp nuôi cấy mô
4. Củng cố :
- Tổng kết bài học, hs đọc phần ghi nhớ
? Giống cây trồng có vai trò ntn trong trồng trọt?
? Bằng biện pháp nào ta có được giống cây tốt?
? Giống cây tốt phải có những tiêu chí nào
IV. HƯỚNG DẪN HỌC BÀI :
- Trả lời các câu hỏi sau:
? giống cây trồng có vai trò gì trong trồng trọt? So sánh giống ngắn ngày với giống dài ngày hãy rút ra những ưu điểm nổi bật của giống mới ngắn ngày ? liên hệ ở địa phương?- Trả lời các câu hỏi cuối bài, làm các bài tập trong - N/ cứu trước nội dung bài SX và bảo quản giống cây trồng
..@.................................
Tuần : 04 Tiết : 08
Ngày soạn : 30 / 08 / 2011
Ngày dạy : 07 / 09 / 2011
BÀI : SẢN XUẤT VÀ BẢO QUẢN GIỐNG CÂY TRỒNG
I. MỤC TIÊU :
- HS hiểu được qui trình sx giống cây trồng, cách bảo quản hạt giống
- Phân biệt được QTSX giống cây trồng bằng hạt và SX nhân giống vô tính
- HS có ý thức bảo vệ các giống cây trồng ở địa phương. Đặc biệt là các giống cây trồng qíu và giống đặc sản
II. CHUẨN BỊ :
1. GV :
- Nghiên cứu nội dung, tranh vẽ phóng to sơ đồ 3 , H 15, 16, 17
- Sưu tầm tranh ảnh khác về sx giống cây trồng
2. HS :
- Phải n/ c trước nội dung bài, sưu tầm tranh ảnh ...
III. QUÁ TRÌNH GIẢNG DẠY :
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ :
Hỏi: Giống cây trồng có vai trò gì trong trồng trọt? Nêu những ưu điểm vượt trội của giống mới ngắn ngày so với giống cũ dài ngày?
3. Bài mới :
* ĐVĐ : Như chúng ta đã biết giống cây trồng là yếu tố quan trọng qđịnh n/ s và chất lượng nông sản. Muốn có nhiều hạt giống, cây giống tốt phục vụ sx đại trà chúng ta phải biết qui trình sx giống và làm tốt công tác bảo quản giống cây trồng
? Mục tiêu của bài học hôm nay là gì. Ta cùng n/c
* Nội dung :
* HĐ 1: Giới thiệu qui trình sản xuất giống cây trồng bằng hạt
- yêu cầu hs : QS kĩ sơ đồ sx giống cây trồng bằng hạt sgk (26) cho biết tại sao phải phục tráng giống cây trồng ?
? Qui trình sx giống bằng hạt được tiến hành trong bao nhiêu năm
? Công việc trong năm thứ 1, 2, 3 là gì
- HS trình bày sđồ sx giống cây trồng bằng hạt
? dựa vào sđồ nêu qui trình sx giống
? Biện pháp này thường áp dụng cho các loại cây trồng nào
- họ đậu, ngũ cốc, cây lấy hạt
- GV: QT phục tráng giống phải tiến hành trong 3 năm
- Hạt giống được phục tráng là vật liệu khởi đầu cho quá trình sx giống cây trồng
? từ khi bắt đầu phục tráng giống -> khi sx hạt giống đại trà cần khoảng thời gian bao lâu? ( 7 năm)
* HĐ 2: Giới thiệu phương pháp SX giống cây trồng bằng nhân giống vô tính
- QS hình 15, 16, 17 cho biết có mấy pp nhân giống vô tính thường dùng?
? Tbày đặc điểm của các pp giâm cành, chiết cành, ghép mắt, ghép cành? Cách chọn cành để giâm, chiết, ghép?
?Tại sao khi giâm cành phải cắt bớt lá
? Tại sao khi chiết cành phải dùng ni lon bó kín bầu đất
? Kể tên một số cây trồng được nhân g
File đính kèm:
- giao_an_cong_nghe_khoi_7_chuong_trinh_ca_nam_ban_chuan_ki_na.doc