I. Mục tiêu:
- HS biết được nguồn gốc, quá trình sản xất, tính chất công dụng của các loại vải sợi thiên nhiên, vải sợi hoá học, vải sợi pha.
- Biết phân biệt được một số loại vải thông thường.
- Thực hành chọn các loại vải, biết phân loại vải bằng cách đốt sợi vải, nhận xét quá trình cháy, nhận xét tro sợi vải khi đốt.
II. Chuẩn bị:
- Tranh : + Quy trình sản xuất vải sợi thiên nhiên
+ Quy trình sản xuất vải sợi hoá học.
- Bộ mẫu các loại vải, vải vụn các loại(dùng để TN phân loại vải); một số băng vải nhỏ ghi thành phần sợi dệt đính trên áo, quần
- Dụng cụ:
+ Bát đựng nước để TN chứng minh về độ thấm nước của vải.
+ Diêm để đốt sợi vải
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ôn định lớp: Kiểm tra sĩ số, kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
2. Kiểm tra bài cũ (5phút)
- Hãy nêu vai trò của gia đình và KTGĐ?
-Nêu mục tiêu môn học,pp học tập?
3. Bài mới: Giới thiệu bài (2phút)
74 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 01/07/2022 | Lượt xem: 287 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Chương 1+2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 1 Ngày dạy: 17/ 08/ 2009
Tiết: 1 BÀI MỞ ĐẦU
I. Mục tiêu:
- Qua bài học, HS hiểu được vai trò của gia đình và kinh tế gia đình.
- Biết được mục tiêu, nội dung chương trình và SGK công nghệ 6 ( phân môn kinh tế gia đình, những yêu cầu đổi mới p2 học tập.
- Hứng thú học tập môn học.
II. Chuẩn bị:
1. Nội dung
- Sưu tầm các tài liệu về KT gia đình và kiến thức gia đình.
- Sử dụng SGK, SGV phần I giới thiệu chương trình công nghệ 6 – Phần KTGĐ giới thiệu những yêu cầu về đổi mới pp dạy và học
2. Đồ dùng dạy học
- Tranh ảnh miêu tả vai trò của gia đình và KT gia đình.
- Sơ đồ tóm tắt mục tiêu và nội dung chương trình công nghệ THCS.
III. Tiến trình dạy học:
- Giới thiệu bài (2phút)
THẦY
TRÒ
GHI BẢNG
HĐ1- Tìm hiểu vai trò của gia đình và KTGĐ(15phút)
- GV gợi ý HS tìm nội dung trong mục 1 ở SGK, kết hợp với ý kiến riêng về vai trò của gia đình và trách nhiệm của mỗi thành viên trong gia đì-Gia đình là nền tảng của XH.Trong gia đình mọi nhu cầu thiết yếu của con người về vâït chất và tinh thần được đáp ứng trong điều kiện cho phép và không ngừng được cải thiện để nâng cao chất lượng cuộc sống.
?: Em cho biết vai trò của gia đình và trách nhiệm của mỗi người trong gia đình?
- GV tóm tắt ý kiến HS,bổ sung và cho ghi.
- Em cho biết trong gia đình có rất nhiều công việc phải làm đó là những công việc gì?Gia đình em tạo ra nguồn thu nhập bằng gì?
- GĐ em sử dụng nguồn thu nhập để làm gì?
- KTGĐ còn có những công việc gì?
GV giải thích thêm: các loại công việc trên đều thuộc lĩnh vực KT gia đình ( KTGĐ ) – KTGĐ không chỉ tạo ra nguồn thu nhập (bằng tiền, hiện vật ) mà còn là việc sử dụng nguồn thu nhập để chi tiêu cho các nhu cầu về vật chất và tinh thần của gia đình hợp lý có hiệu quả. Làm các công việc nội trợ trong gia đình cũng là các công việc thuộcKTGĐ.
?: Em hãy kể các công việc liên quan đến KTGĐ mà em đã tham gia?
HĐ2- Tìm hiểu mục tiêu và nội dung tổng quát của chương trình,SGK và pp học tập môn học (23phút)
- GV giới thiệu một số vấn đề mới của chương trình,SGK và yêu cầu cần đạt về kiến thức kĩ năng, thái độ ở mục II SGK.
- GV giới thiệu một số kiến thức, kĩ năng của từng chương về ăn, mặc ở, thu,chi trong gia đình.
- Chương trình SGK soạn theo quan điểm “ công nghệ” có nghĩa là khi dạy đòi hỏi sự làm việc ở thầy và trò một cách tích cực.
- GV gợi ý để HS n/c mục III ở SGK, nắm vững và vận dụng pp học tập tích cực.
- Thế nào là pp học tập tích cực?
- HS đọc phần I. Vai trò của gia đình và KT gia đình.
- HS nêu ý kiến.
- HS trả lời câu hỏi của GV:
+ Tạo ra nguồn thu nhập bằng tiền và hiện vật.
+ Sử dụng nguồn thu nhập để chi tiêu cho hợp lý.
+ Làm các công việc nội trợ trong gia đình.
- HS kể các việc làm mà mình đã tham gia.
- HS đọc thông tin mục II SGK tr.4.
- HS ghi nội dung chương trình.
- HS tích cực tìm hiểu, nắm vững kiến thức mới và rèn luyện kỹ năng dưới sự hướng dẫn của GV.
- HS đọc thông tin mục III SGK.
I. Vai trò của gia đình và kinh tế của gia đình:
* Vai trò của gia đình:
- Trách nhiệm của mỗi thành viên trong gia đình là phải làm tốt công việc của mình để góp phần tổ chức cuộc sống gia đình văn minh hạnh phúc.
* Kinh tế gia đình:
- Tạo ra nguồn thu nhập cho gia đình (bằng tiền và hiện vật.
- Sử dụng nguồn thu nhập để chi tiêu cho các nhu cầu của gia đình một cách hợp lý.
- Làm các công việc nội trợ trong gia đình cũng là những công việc của KTGĐ.
II. Mục tiêu của chương trình công nghệ 6 – Phân môn kinh tế gia đình.
1. Mục tiêu môn học (Xem mục II SGK tr.4).
2. Nội dung chương trình:
Chương trình công nghệ 6- phần kinh tế gia đình gồm 4 chương.
ChươngI: May mặc trong gia đình
ChươngII: Trang trí nhà ở
ChươngIII: Nấu ăn trong gia đình
ChươngIV: Thu chi trong gia đình.
3. SGK
III. Phương pháp học tập.
Chuyển từ việc thụ động tiếp thu kiến thức sang chủ động hoạt động để tìm hiểu, phát hiện và nắm vững kiến thức với sự hướng dẫn của GV.
IV. Tổng kết bài - Dặn dò (5phút)
- Hãy nêu vai trò của gia đình và KTGĐ?
- Nêu mục tiêu môn học ,pp học tập?
Dặn dò HS về nhà đọc trước Bài 1 và chuẩn bị một số mẫu các loại vải thường dùng trong may mặc.
Tuần 1 Ngày dạy: 18/ 08/ 09
Tiết 2 CHƯƠNG I : MAY MẶC TRONG GIA ĐÌNH
- Bài 1: CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC
I. Mục tiêu:
- HS biết được nguồn gốc, quá trình sản xất, tính chất công dụng của các loại vải sợi thiên nhiên, vải sợi hoá học, vải sợi pha.
- Biết phân biệt được một số loại vải thông thường.
- Thực hành chọn các loại vải, biết phân loại vải bằng cách đốt sợi vải, nhận xét quá trình cháy, nhận xét tro sợi vải khi đốt.
II. Chuẩn bị:
- Tranh : + Quy trình sản xuất vải sợi thiên nhiên
+ Quy trình sản xuất vải sợi hoá học.
- Bộ mẫu các loại vải, vải vụn các loại(dùng để TN phân loại vải); một số băng vải nhỏ ghi thành phần sợi dệt đính trên áo, quần
- Dụng cụ:
+ Bát đựng nước để TN chứng minh về độ thấm nước của vải.
+ Diêm để đốt sợi vải
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ôån định lớp: Kiểm tra sĩ số, kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
2. Kiểm tra bài cũ (5phút)
- Hãy nêu vai trò của gia đình và KTGĐ?
-Nêu mục tiêu môn học,pp học tập?
3. Bài mới: Giới thiệu bài (2phút)
THẦY
TRÒ
GHI BẢNG
HĐ1 - Tìm hiểu về vải sợi thiên nhiên (15phút)
- Treo tranh, hướng dẫn HSquan sát H1.1.
- Qua quan sát tranh em cho biết tên cây trồng, vật nuôi cung cấp sợi dùng để dệt vải?
- Treo tranh hướng dẫn HS quan sát H1.1a
+ Qua quan sát tranh em hãy nêu qui trình sản xuất vải sợi bông?
GV bổ sung: quả bông sau khi thu hoạch được giũ sạch hạt, loại bỏ chất bẩn và đánh tơi để kéo thành sợi dệt vải.
- Em hãy nêu qui trình sản xuất vải tơ tằm?
GV bổ sung về quá trình ươm tơ: là quá trình gia công từ kén tằm thành sợi tơ tằm. Trong quá trình ươm tơ người ta đem kén tằm nấu trong nước sôi làm cho keo tơ tan ra một phần, kén trở nên mềm ra và dễ dàng rút thành sợi. Sợi tơ rút từ kén còn đang ướt được chập lại với nhau tạo thành sợi tơ mộc.
- Qua quan sát sơ đồ em cho biết thời gian tạo thành nguyên liệu dệt vải?
- GV cho HS quan sát mẫu vải để giới thiệu pp dệt vải. Vải có thể dệt bằng pp thủ công hoặc bằng máy: dệt thoi hoặc dệt kim.
- GV thực hiện thao tác làm thử nghiệm vò vải, đốt sợi vải, nhúng vải vào nước để HS quan sát và nêu tính chất của vải sợi thiên nhiên.
- Gọi HS đọc tính chất của vải trong SGK.
GV nêu thêm:ngày nay đã có công nghệ xử lý đặc biệt làm cho vải sợi bông, vải tơ tằm không bịnhàu,tăng giá trị của vải nhưng giá thành cao.
HĐ2 - Tìm hiểu về vải sợi hoá học (15phút)
- Gợi ý cho HS quan sát H1.2:
+ Nêu nguồn gốc của vải sợi hoá học?
- Qua quan sát sơ đồ em cho biết tóm tắt qui trình sản xuất vải sợi nhân tạo và vải sợi tổng hợp?
GV bổ sung và giải thích sơ đồ quy trình sản xuất vải sợi hoá học.
- GV nêu thêm:
+ Sản xuất sợi hoá học nhờ có máy móc hiện đại nên rất nhanh chóng .
+ Nguyên liệu gỗ, tre, nứa,than đá,dầu mỏrất dồi dào và giá rẻ vì vậy vải sợi hoá học được sử dụng nhiều trong may mặc.
GV y/c HS n/c H1.2, tìm nội dung điền vào chỗ trống trong BTở SGK.
GV làm thử nghiệm chứng minh( đốt sợi vải, vò vải).
- Vì sao vải sợi hoá học được sử dụng nhiều trong may mặc?
+ Vải sợi hoá học phong phú,đa dạng, bền, đẹp, giặt mau khô, ít bị nhàu, giá thành rẻ.
- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi của GV.
- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
- HS nêu qui trình sản xuất vải tơ tằm.
- HS thảo luận nhóm và trả lời: thời gian tạo thành nguyên liệu lâu vì cần có tg từ khi cây con sinh ra đến khi cho thu hoạch.
- HS quan sát kết quả.
- HS đọc tính chất của vải trong SGK.
HS ghi vào vở.
- HS quan sát H1.2 và trả lời câu hỏi.
- HS quan sát sơ đồ quy trình sản xuất vải sợi hoá họctrong SGK và trả lời câu hỏi.
- HS n/c H1.2, tìm nội dung điền vào chỗ trống()trong bài tập ở SGK và ghi vào vở.
- HS quan sát kết quả-rút ra nhận xét.
- HS ghi tính chất của vải sợi nhân tạo và vải sợi tổng hợp vào vở.
I. Nguồn gốc, tính chất của các loại vải:
1. Vải sợi thiên nhiên:
a. Nguồn gốc:
-Từ thực vật: cây bông, lanh,đay ,gai.
- Từ động vật: contằm, cừu,dê,lạc đà.
* Cây bông quả bông xơ bông sợi dệt vải sợi bông.
* Con tằm kén tằm sợi tơ tằm sợi dệt vải sợi bông.
b. Tính chất: Vải sợi bông, vải tơ tằm có độ hút ẩm cao nên mặc thoáng mát nhưng dễ bị nhàu. Vải bông giặt lâu khô. Khi đốt sợi vải, tro bóp dễ tan.
2. Vải sợi hoá học:
a.Nguồn gốc:
Vải sợi hoá học gồm vải sợi nhân tạo và vải sợi tổng hợp được dệt bằng các loại sợi do con người tạo ra từ một số chất hoá học lấy từ gỗ, tre, nứa,dầu mỏ, than đá
* Đáp án:
+ Vải sợi nhân tạo; vải sợi tổng hợp.
+ Sợi visco; axetat; gỗ,tre,nứa.
+ sợi nilon, sợi polyeste; dầu mỏ, than đá.
b. Tính chất vải sợi hoá học:
- Vải sợi nhân tạo mặc thoáng mát, ít nhàu hơn vải bông.
- Vải sợi tổng hợp bền, đẹp, dễ giặt, không bị nhàu nhưng mặc bí vì ít thấm mồ hôi.
4. Củng cố – Dặn dò(8phút)
- Nêu nguồn gốc, tính chất của vải sợi thiên nhiên?
- Nêu nguồn gốc ,tính chất của vải sợi hoá học?
- Vì sao người ta thích mặc áo vải bông, vải tơ tằm, ít sử dụng lụa nilon, vải polyeste vào mùa hè?
- Vì sao vải sợi hoá học được sử dụng nhiều trong may mặc?
- Làm thế nào để phân biệt được vải sợi thiên nhiên và vải sợi hoá học?
Dặn dò: mỗi HS chuẩn bị sẵn các mẫu vải, sưu tầm các băng vải nhỏ đính trên quần áo may sẵn, bao diêm để bài sau thử nghiệm phân loại vải.
Tuần 2 Ngày dạy: 24/ 08/ 09
Tiết 3: CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC ( t2 )
I. Mục tiêu:
-Kiến thức: Biết được nguồn gốc, tính chất của các loại vải sợi pha.
-Kĩ năng: Phân biệt được một số loại vải thông dụng.
-Thái độ: Chọn vải phù hợp với lứa tuổi mình, bền đẹp, dễ sử dụng.
II. Chuẩn bị:
GV: - Đọc kĩ SGV-SGK, tài liệu tham khảo.
- Tranh1.3SGK- Bảng1.
- Dụng cụ thử nghiệm
- Một số băng vải nhỏ ghi thành phần dệt đính trên áo quần
HS: Sưu tầm các băng vải nhỏ đính trên áo quần, một số vải vụn các loại.
1. Ổn định tổ chức: (1phút)
2. KTBC (5phút)
- Nêu nguồn gốc, tính chất của vải sợi thiên nhiên và vải sợi hoá học?
- Vì sao người ta thích mặc áo vải bông, vải tơ tằm, ít sử dụng lụa nilon, vải polyeste vào mùa hè?
3.Bài mới.
THẦY
TRÒ
GHI BẢNG
HĐ3 -Tìm hiểu về vải sợi pha(15phút)
- Cho HS xem một số mẫu vải có ghi thành phần sợi pha và rút ra nguồn gốc vải sợi pha.
- Gọi HS đọc nội dung SGK về nguồn gốc sợi pha.
- Gọi HS đọc nội dung trong SGK.
GV yêu cầu HS nhắc lại tính chất của vải sợi thiên nhiên , vải sợi hoá học và dự đoán tính chất của một số mẫu vải sợi pha dựa vào ví dụ về vải sợi bông pha sợi tổng hợp (PECO) đã nêu ở SGK.
+ Vải sợi polyeste pha sợi visco (PEVI ): Tương tự vải PECO.
+ Vải sợi tơ tằm pha sợi nhân tạo : mềm mại, bóng đẹp, mặc mát, giá thành rẻ hơn vải 100% tơ tằm.
HĐ4 -Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải(15phút)
GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm:
- Điền nội dung vào bảng 1.
- Thử nghiệm vò vải và đốt sợi vải để phân loại các mẫu vải hiện có.
- Đọc thành phần sợi vải trong các khung ở H1.3SGK và những băng vải nhỏ do HS sưu tầm được.
GV lưu ý đến vấn đề an toàn khi thử nghiệm đốt vải.
- HS quan sát và rút ra nhận xét.
- 1HS đọc nội dung SGK.
- HS làm việc theo nhóm, xem các mẫu vải sợi pha.
- HS nhận xét ví dụ:
+ Cotton + polyeste: hút ẩm nhanh, thoáng mát, không nhàu, giặt chóng khô, bền ,đẹp.
+Polyeste+visco(PEVI): tương tự vải PECO
+ Polyeste + len: bóng, đẹp, mặc ấm, giữ nhiệt tốt, ít bị côn trùng cắn thủng,dễ giặt.
- HS tiến hành vò vải, nhúng nước, đốt vải.
- Ghi lại nhận xét và điền nội dung vào bảng 1 SGK.
- Thử nghiệm vò vải và đốt sợi vải để phân loại các mẫu vải hiện có .
- Đọc thành phần sợi vải trong các khung hình 1.3 SGK và các băng vải nho ûdo HS chuẩn bị.
3.Vải sợi pha:
a.Nguồn gốc: Kết hợp hai hay nhiều loại sợi khác nhau để tạo thành sợi pha để dệt vải.
b.Tính chất:
vải sợi pha có được những ưu điểm của các loại sợi thành phần.
II. THỬ NGHIỆM ĐỂ PHÂN BIỆT MỘT SỐ LOẠI VẢI
1. Điền tính chất của một số loại vải: vào bảng 1 (SGK).
2. Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải:
-Vò vải và đốt sợi vải.
3. Đọc thành phần sợi vải trên các băng vải nhỏ đính trênáo, quần: H1.3(SGK)
4. Tổng kết bài – Dặn dò: (9phút)
- GV gọi HS đọc phần ghi nhớ (SGK).
- Nếu còn thời gian cho HS đọc mục “ có thể em chưa biết”
* Dặn dò HS về nhà:
- Đọc trước bài 2: Lựa chọn trang phục.
- Sưu tầm một số mẫu trang phục .
- Sau khi học xong bài các em tập trả lời câu hỏi SGK.
Tuần: 2 Ngày dạy: 05/ 09/ 08
Tiết: 4
LỰA CHỌN TRANG PHỤC ( t1 )
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
- Kiến thức: Biết được khái niệm trang phục, các loại trang phục, chức năng của trang phục, biết cách lựa chọn trang phục.
- Kỹ năng: lựa chọn trang phục phù hợp với bản thân và hoàn cảnh gia đình, đảm bảo yêu cầu về mặt thẩm mỹ.
- Thái độ: Nhận biết cái đẹp , đúng đắn trong may mặc.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: SGV+ Tranh một người nguyên thuỷ có trang phục.
- HS : SGK + Sưu tầm một số tranh ảnh các loại trang phục.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định (1p )
2. KTBC (5p ):
Nêu nguồn gốc và tính chất của vải sợi pha?
3. Bài mới: Giới thiệu bài:
THẦY
TRÒ
GHI BẢNG
HĐ1- Tìm hiểu khái niệm trang phục, một số loại trang phục, chức năng của trang phục(30phút)
1. Trang phục là gì? (10phút)
GV: Các em HS đến trường mặc như thế nào? Trang phục là gì?
GV nêu k/n trang phục: Trang phục bao gồm các loại quần, áo và một số vật dụng khác đi kèm như mũ, giày, tất, khăn quàng.trong đó áo, quần là những vật dụng quan trọng nhất.
GV: Treo tranh trang phục người nguyên thuỷ:
- Em có nhận xét gì về trang phục người nguyên thuỷ?
GV trình bày như SGK và chuyển sang mục 2.
2. Các loại trang phục(10phút )
GV: Hướng dẫn HS quan sát hình 1.4 nêu tên và công dụng của từng loại trang phục trong tranh.
+ H1.4a): Trang phục trẻ em, màu sắc tươi sáng, rực rỡ phù hợp với độ tuổi mẫu giáo, được may với chất liệu vải dệt kim, sợi bông thấm mồ hôi.
+ H1.4b) Trang phục thể thao. Đây là trang phục của bộ môn thể dục nghệ thuật được may với chất liệu vải co giãn tốt, may bó sát người, màu sắc phong phú để tôn thêm vẻ tươi trẻ ,khoẻ đẹp của người vận động viên .
+H1.4c) Trang phục lao động: Đây là trang phục bảo hộ lao động của công nhân lâm trường cao su, làm việc ở lâm trường quần áo phải may rộng , thoải mái, thấm mồ hôi, về màu sắc phải may màu sẫm.
- Em có thể kể thêm các bộ môn thể thao khác và trang phục đặc trưng cho từng bộ môn đó mà em biết? ( bóng đá, võ thuật, bơi lội..)
GV: Gợi ý cho HS mô tả trang phục lao động của một số ngành nghề như nghề y, nấu ăn, công nhân ngành môi trường.
* GV kết luận: Tuỳ đặc điểm hoạt động của từng ngành nghề mà trang phục lao động được may bằng chất liệu vải, màu sắc và kiểu may khác nhau.
- Gọi HS hãy kể về những trang phục mùa lạnh. ( áo len, áo bông, áo khoác, măng tô, quần len, mũ len, giầy, tất len để giữ ấm cho cơ thể)
- Em hãy kể trang phục mùa nóng?
(mùa nóng yêu cầu mặc thoáng mát nên quần áo rộng , vải may phải thấm mồ hôi)
* GV kết luận(SGK)
3. Chức năng của trang phục (1p)
- Em đã biết trang phục là gì và các loại trang phục, bây giờ em có thể nói những hiểu biết của mình về chức năng của trang phục?
GV: Trang phục có chức năng bảo vệ cơ thể tránh tác hại của môi trường. GV gợi ý để HS nêu những ví dụ về chức năng bảo vệ cơ thể của trang phục:
- Người ở vùng địa cực mặc như thế nào?
- Người ở vùng xích đạo mặc như thế nào?
-Vì sao phải mặc như thế?
GV giải thích và kết luận.
- Hãy điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh câu nói sau:”Người đẹp vì.., lúa tốt vì”
GV: Hướng dẫn HS cùng thảo luận về cái đẹp trong may mặc.
-Em hiểu thế nào là mặc đẹp?
GV: Nghe và phân tích ý kiến của HS để đi đến kết luận(SGK)
- HS nêu sự hiểu biết của mình về trang phục.
- HS quan sát tranh và nhận xét.
- HS quan sát tranh, nêu tên và công dụng của từng loại trang phục trong hình.
- Trang phục thể thao
- Trang phục lao động
- HS mô tả một số trang phục thể thao mà các em biết.
- HS mô tả trang phục của một số ngành nghề mà các em biết.
- HS kể về những trang phục mùa lạnh.
- HS kể về trang phục mùa nóng.
- HS nêu những hiểu biết của mình về chức năng của trang phục.
- Người sống ở Bắc cực giá rét- quần áo phải đảm bảo giữ nhiệt cho cơ thể.
- Người ở xích đạo quần áo phải thoáng mát dễ thấm nước
I. TRANG PHỤC VÀ CHỨC NĂNG CỦA TRANG PHỤC:
1. Trang phục là gì?
Trang phục bao gồm:
- Các loại quần áo( quan trọng)
- Một số vật dụng khác đi kèm: như mũ, giầy, khăn quàng..
2. Các loại trang phục
* Phân loại trang phục:
+ Theo thời tiết: Trang phục mùa nóng- mùa lạnh
+ Theo công dụng: Trang phục mặc lót,
mặc thường ngày, đồng phục, bảo hộ lao động, thể dục thể thao.
+ Theo lứa tuổi: Trang phục trẻ em, trang phục người lớn, trang phục người đứng tuổi.
+ Theo giới tính: Trang phục nữ, trang phục nam giới.
3. Chức năng của trang phục:
a. Bảo vệ cơ thể:
b. Làm đẹp cho con người trong mọi hoạt động:
Tóm lại: Trang phục có chức năng bảo vệ cơ thể và làm đẹp cho con người. Trang phục thể hiện phần nào cá tính, nghề nghiệp và trình độ văn hoá của người mặc.
4. Củng cố- dặn dò: (9phút)
- Đọc phần ghi nhớ .
- Trả lời câu hỏi 2, 3 SGK
Dặn dò: Đọc phần II SGK lựa chọn trang phục.
Tuần: 3 - Tiết 5: Ngày dạy: 11/ 09/ 08
LỰA CHỌN TRANG PHỤC ( T2 )
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Biết cách lựa chọn trang phục
- Kỹ năng: Biết chọn vải, kiểu may phù hợp vóc dáng ,độ tuổi.
- Thái độ: Vận dụng kiến thức đã học vào lựa chọn trang phục. Trang phục phù hợp với bản thân hoàn cảnh gia đình.Đảm bảo yêu cầu thẩm mỹ.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: - SGV, SGK, tài liệu tham khảo.
- Tranh cách chọn vải có màu sắc, hoa văn phù hợp vóc dáng.
- Mẫu thật áo quần của Gvvà HS hoặc tranh ảnh.
- HS: - Sưu tầm mẫu thật áo quần hoặc tranh ảnh có liên quan
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định tổ chức:
2. KTBC ( 5phút ):
Hãy mô tả trang phục dùng mặc đi chơi hợp với em.
Mặc đẹp hoàn toàn phụ thuộc vào kiểu mốt và giá tiền trang phục không? Vì sao?
Cho biết công dụng của từng loại trang phục mà em đã học?
Chức năng của trang phục?
3. Bài mới: Giới thiệu bài
THẦY
TRÒ
GHI BẢNG
HĐ2. Tìm hiểu cách lựa chọn trang phục ( 30 phút )
-Hãy cho ví dụ sự đa dạng về tầm vóc và hình dáng của cơ thể người?
- GV: Gọi HS đọc nội dung bảng2 SGK về ảnh hưởng của màu sắc, hoa văn , chất liệu vải .tạo cảm giác khác nhau đối với người mặc và nhận xét ví dụ ở H1.5 SGK.
-GV : Việc chọn vải để may trang phục rất quan trọng.
- Người gầy,cao lại chọn vải lụa mỏng màu sắc sẫm, hoặc có kẻ sọc dọc thì chỉ tạo cho có cảm giác người ốm yếu, mà nên chọn vải có màu sắc sáng, nếu vải kẻ nên chọn vải có kẻ sọc ngang, hoa văn to sẽ có cảm giác tươi tỉnh, béo.
- Ngược lại người béo, thấp: Khi may nếu chọn vải thiên về màu sắc sáng, rực rỡ, vải kẻ to, mặt vải bóng, xốp thì sẽ tạo cảm giác càng béo mà nên may loại vải mềm, kẻ thì nên may dọc, vải có màu sẫm thì sẽ tạo cảm giác gọn gàng hơn.
- GV: Yêu cầu HS quan sát hình 1.6SGK và nêu nhận xét về ảnh hưởng của kiểu may đến vóc dáng người mặc.
GV: Chúng ta đã có kiến thức về việc chọn vải, màu sắc để may trang phục chưa đủ mà cần phải chọn kiểu may sao cho càng tôn vẻ đẹp hơn lên, người cân đối thì đẹp hơn, người gầy tạo cảm giác béo, người béo lùn thì có cảm giác đỡ béo và thon gọn hơn. Tất cả đều do tạo dáng khi chọn kiểu dáng may phù hợp.
- Người gầy, vai ngang: Khi may áo nếu có thêm các đường dọc thân(như áo 7 mảnh), hoặc may kiểu áo chiết ly sát eo, hay may quần bó sát thì người càng gầy.
- Hoặc ngược lại người béo ,vai u dầy nếu chọn kiểu áo vai bồng, có cầu vai, cầu ngực và quần may kiểu thụng ống rộng thì càng lùn và càng béo. Nên chọn kiểu vai thẳng, dùng các đường may gân (áo 7 mảnh) hoặc áo gọn thắt eo, không nên may kiểu có các đường ngangthì sẽ tạo cảm giác lùn và thấp.
- Từ những kiến thức đã học các em hãy lựa chọn vải may mặc cho từng dáng người trong H1.7SGK ?
- GV:+ Người cân đối (H1.7a): Thích hợp với nhiều loại trang phục, cần chọn màu sắc, hoa văn và kiểu may phù hợp với lứa tuổi.
-Người cao, gầy(H1.7b): phải chọn cách mặc sao cho có cảm giác đỡ gầy và béo ra, ví dụ nên chọn vải màu sáng, hoa to, chất liệu vải thô xốp, kiểu tay bồng.
+ Người thấp bé(H1.7c): nên chọn vải màu sáng may vừa người tạo dáng cân đối, có cảm giác hơi béo ra.
+Người béo lùn(H1.7d): Chọn vải trơn màu tối hoặc hoa nhỏ,vải kẻ dọc,kiểu may có đường nét dọc để tạo cảm giác gọn,nhỏ hơn.
- Vì sao cần chọn vải may mặc và hàng may sẵn phù hợp với lứa tuổi?
- Tuổi nhà trẻ ,mẫu giáo nên chọn vải và kiểu may như thế nào cho phù hợp?
- Tuổi thanh thiếu niên nên chọn vải và kiểu may như thế nào cho phù hợp?
- Người đứng tuổi nên chọn vải và kiểu may như thế nào cho phù hợp?
GV: Hướng dẫn HS quan sát H1.8SGK và nêu nhận xét về sự đồng bộ của trang phục(áo, quần, mũ.) .
- Hãy kể tên vài vật dụng đi kèm?
- HS: quá gầy, quá béo, quá thấp bé, quá cao.
- HS đọc nội dung bảng 2 SGK và nêu nhận xét ví dụ ở hình 1.5(SGK)
- HS đọc nội dung bảng 3 - SGK và quan sát hình 1.6 SGK và nêu nhận xét ảnh hưởng của kiểu may đến vóc dáng người mặc.
- HS nêu cách chọn vải cho từng dáng người ở H1.7SGK.
- HS trả lời theo hiểu biết của mình về sự cần thiết và cách chọn vải may mặc cho 3 lứa tuổi chính như gợi ý ở SGK.
II. LỰA CHỌN TRANG PHỤC:
1. Chọn vải, kiểu may phù hợp với vóc dáng cơ thể:
Muốn lựa chọn trang phục đẹp, mỗi người cần biết rõ đặc điểm của bản thân để chọn vải và kiểu may phù hợp.
a. Lựa chọn vải:
* Màu sắc, hoa văn, chất liệu của vải có thể ảnh hưởng đến vóc dáng người mặc có vẻ gầy đi hoặc béo lên.
b. Lựa chọn kiểu may:
*Kiểu may cũng ảnh hưởng đến vóc dáng người mặc, gầy đi, béo ra.
2. Chọn vải, kiểu may phù hợp với lứa tuổi:
- Tuổi nhà trẻ, mẫu giáo: chọn vải mềm, dễ thấm mồ hôi, kiểu may đơn giản, rộng dễ thay khi sử dụng.
-Tuổi thanh, thiếu niên: thích hợp với nhiều loại vải và kiểu trang phục.
-Người đứng tuổi: màu sắc, hoa văn, kiểu may trang nhã ,lịch sự.
3. Sự
File đính kèm:
- giao_an_cong_nghe_lop_6_chuong_12.doc