I. Mục tiêu bài học
Sau khi học xong bài, học sinh:
- Biết được nguồn gốc, tính chất các loại vải sợi thiên nhiên, vải sợi hoá học, vải sợi pha
- Phân biệt được một số loại vải thông dụng
II. Chuẩn bị đồ dùng dạy học
Tranh:
- Qui trình sản xuất vải sợi thiên nhiên
- Qui trình sản xuất vải sợi hoá học
Bộ mẫu các loại vải ( để quan sát và nhận biết)
Vải vụn các loại, một số băng vải ghi thành phần sợi dệt đính trên áo quần
Dụng cụ: Bát chứa nước để thử nghiệm chưng minh về độ thấm nước của vải, diêm, bật lửa
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động 1: Tìm hiểu về vải sợi thiên nhiên
86 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 08/06/2022 | Lượt xem: 369 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Chương trình cả năm - Bùi Tuyết Mai, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án công nghệ 6
Tiết 1 : Bài mở đầu
I. Mục tiêu bài học
Sau khi học xong bài học sinh:
- Biết được vai trò của gia đình và kinh tế gia đình.
- Biết được mục tiêu của chương trình công nghệ 6 và phương pháp học tập bộ môn công nghệ 6
II. Chuẩn bị đồ dùng dạy học
III. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Vai trò của gia đình và kinh tế gia đình
GV: Gợi ý cho HS tìm nội dung trong mục I, kết hợp với ý kiến riêng về vai trò và trách nhiệm của mỗi thành viên trong gia đình
Hoạt động 2: Mục tiêu của chương trình công nghệ 6 - phân môn kinh tế gia đình
GV: Giới thiệu một số vấn đề mới trong chương trình và yêu cầu cần đạt về kiến thức, kỹ năng, thái độ
Điểm mới của SGK là có nhiều nội dung chưa được trình bày đầy đủ đòi hỏi HS phải hoạt động tích cực để tìm hiểu, nắm vững kiến thức mới và rèn luyện kỹ năng dưới sự hướng dẫn của GV
GV gợi ý để học sinh nêu được phương pháp học tập bộ môn
+ Vai trò gia đình : Gia đình là nền tảng xã hội, ở đó mỗi người sinh ra và lớn lên được nuôi dưỡng, giáo dục và chuẩn bị nhiều mặt cho cuộc sống tương lai
+ Trách nhiệm của mỗi thành viên trong gia đình: Trong gi a đình có nhiều công việc phải làm là tạo ra nguồn thu nhập, sử dụng nguồn thu nhập, làm các công nội trợ trong gia đình
a) Mục tiêu bài học:
Góp phần hình thành nhân cách toàn diện cho HS, góp phần giáo dục hướng nghiệp lựa chọn nghề nghiệp tương lai
b) Nội dung chương trình có 4 chương
+May mặc trong gia đình
+ Trang trí nhà ở
+ Nấu ăn trong gia đình
+ Thu chi gia đình
c) Kỹ năng, thái độ
+ Say mê hứng thú học tập tích cực vận dụng vào cuộc sống
+ Có thói quen lao động có kế hoạch
d) Phương pháp học tập bộ môn
+ Nắm vững và vận dụng phương pháp học tập tích cực
+ Vận dụng các kiến thức đã học vào cuộc sống
Hoạt động 3: Tổng kết bài
- Một học sinh trả lời câu hỏi về nội dung bài học
- Dặn dò học sinh chuẩn bị một số mẫu vải và đọc trước bài 1
Chương 1 : May mặc trong gia đình
Tiết 2: may các loại vải thường dùng trong mặc
I. Mục tiêu bài học
Sau khi học xong bài, học sinh:
- Biết được nguồn gốc, tính chất các loại vải sợi thiên nhiên, vải sợi hoá học, vải sợi pha
- Phân biệt được một số loại vải thông dụng
II. Chuẩn bị đồ dùng dạy học
Tranh:
- Qui trình sản xuất vải sợi thiên nhiên
- Qui trình sản xuất vải sợi hoá học
Bộ mẫu các loại vải ( để quan sát và nhận biết)
Vải vụn các loại, một số băng vải ghi thành phần sợi dệt đính trên áo quần
Dụng cụ: Bát chứa nước để thử nghiệm chưng minh về độ thấm nước của vải, diêm, bật lửa
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động 1: Tìm hiểu về vải sợi thiên nhiên
Gv: Treo tranh, hướng dẫn HS quan sát tranh hình 1.1 và nêu tên cây trồng, vật nuôi cung cấp sợi dùng để dệt vải
GV: Sợi bông, lanh, tơ tằm lông cừu là dang sợi có sẵn trong thiên nhiên, nhìn vào hình 1(a) em hãy nêu qui trình sản xuất sợi bông
GVBổ sung: Quả bông sau khi thu hoạch phải giũ sạch hạt, bỏ chất bẩn và đánh tơi để kéo thành sợi dệt vải
- Nhìn hình 1.1(b) nêu quy trình sản xuất vaỉ tơ tằm
GV: Yêu cầu HS nêu ý kiến của mình về
- Thời gian tạo thành nguyên liệu
- Phương pháp dệt: Phương pháp dệt thủ công hoặc bằng máy
GV: Làm thử vò vải, đốt sợi vải nhúng vải vào nước trước lớp để HS quan sát và nêu tính chất của vải sợi thiên nhiên
Cuối cùng GV nêu thêm: Ngày nay đã có công nghệ sử lý đặc biệt làm cho vải sợi bông, vải tơ tằm không bị nhàu, tăng giá trị của vải nhưng giá thành cao.
a) Nguồn gốc
Nguồn gốc thực vật: Cây bông, lanh, đay, gai....
Nguồn gốc động vật: Con tằm, cừu...
+ Cây bôngQuả bông xơ bông
sợi dệt vải sợi bông
+ Con tằm kén tằm ươm tơ sợi tơ tằm sợi dệt sợi tơ tằm
b) Tính chất
- Có độ hút ẩm cao nên mặc thoáng nhưng dễ bị nhàu
- Giặt lâu khô
- Khi đốt sợi vải tro bóp dễ tan
Hoạt động 2: Tìm hiểu về vải sợi hoá học
HS: Quan sát hình 1.2 nêu nguồn gốc vải sợi hoá học?
Nêu quy trình sản xuất?
( GV lưu ý : nguyên liệu không có dạng sợi mà phải quan tâm đến quá trình tạo sợi)
HS làm bài tập ( SGK trang 8)
GV hướng dẫn HS tìm nội dung trên sơ đồ 1.2 và điền vào khoảng trống
HS điền ô trống và ghi vào vở
+ Vải sợi nhân tạo và vải sợi hoá học
+ Viscô, axêtát.... gỗ tre nứa
+ Nilon, pôlyeste.......dầu mỏ, than đá
GV nêu thêm: vải sợi hoá học nhờ có máy móc hiện đại nên sản xuất rất nhanh chóng, nguồn thiên nhiên dồi dào và giá rẻ vì vậy vải sợi hoá học sử dụng nhiều
GV làm thử nghiệm đốt sợi vải, vò vải
HS quan sát kết quả rồi nêu tính chất của vải sợi hoá học
a) Nguồn gốc
- Vải sợi nhân tạo
- Vải sợi tổng hợp
b) Tính chất
+ Vải sợi nhân tạo: Có độ hút ẩm cao, thoáng mát nhưng ít nhàu hơn, đốt sợi vải tro bóp dễ tan
+ Vải sợi tổng hợp: độ hút ẩm thấp, mặc bí giặt mau khô
Hoạt đông 3: Tổng kết bài, dặn dò
GV cho HS đọc hai phần ghi nhớ trang 9
Trả lời câu hỏi 1 (SGK trang 10)
Tiết 3: may các loại vải thường dùng trong mặc
I. Mục tiêu bài học: Sau khi học xong bài, học sinh
- Nắm được nguồn gốc, tính chất của vải sợi pha
- Phân biệt được một số loại vải thông dụng
II. Chuẩn bị
- Bộ mẫu các loại vải, vải vụn các loại( dùng để thử nghiệm phân loại vải )
- Dụng cụ : Bát chứa nước, diêm ( hoặc bật lửa)
III. Các hoạt động dạy và học
1) Kiểm tra bài cũ
HS1: Vì sao người ta thích mặc vải áo là vải bông vải, vải tơ tằm và ít sử dụng lụa nilon, vải pôlyeste vào mùa hè. Nêu tính chất và nguồn gốc vải sợi thiên nhiên.
HS2: Vì sao vải sợi pha được sử dụng phổ biến trong may mặc hện nay.Nêu nguồn gốc và tính chất của vải sợi hoá học
2) Tiến trình
Hoạt động1: Tìm hiểu về vải sợi pha
Cho HS xem một số mẵu vải có ghi thành phần sợi pha và rút ra nguồn gốc vải sợi pha
GV gọi HS đọc nội dung trong SGK HS làm theo nhóm, xem các mẫuvải sợi pha và dự đoán tính chất của một số mẫu vải sợi pha dựa vào ví dụ về vải sợi bông pha, sợi tổng hợp (PECÔ) đã nêu ở SGK.
Vải sợi polyeste pha sợi visco tương tự như vải Peco.
Vải sợi tơ tằm pha sợi nhân tạo mềm mại ,bóng đẹp mặc mát ,giá thành rẻ hơn 100% tơ tằm.
a) Nguồn gốc
Kết hợp hai hay nhiều loại sợi khác nhau tạo thành sợi pha để dệt vải
b) Tính chất
Vải sợi pha thường có ưu điểm của các loại sợi thành phần.
Hoạt động 2:Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải
GV tổ chức HS làm việc theo nhóm,điền nội dung vào bảng 1(tính chất của một số loại vải)
HS:Thử ngiệm vò vải ,đốt sợi vải để phân biệt các loại và phân loại các mẫu vải.
Đọc thành phần sợi vải trong các khung ở hình 1.3 và những băng vải nhỏ do GV và HS sưu tầm được.
1, Sợi pha(của sợi bông và sợi tổng hợp)
2, Vải sợi bông
3, Vải tơ tằm
4, Vải sợi pha(của sợi nhân tạo và sợi tổng hợp)
5, Vải sợi pha(của len và sợi tổng hợp)
6, Vải sợi pha(của sợi tơ tằm và sợi nhân tạo)
a)Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải
- Vò vải
- Đốt sợi vải
b)Đọc thành phần sợi vải trên các băng vải nhỏ đính trên quần áo.
Hoạt động 3:Tổng kết bài và dặn dò
- GV cho HS đọc phần ghi nhớ
- Cho HS đọc mục "Có thể em chưa biết"
- Đọc trước bài 2 "Lựa chọn trang phục"
- Sưu tầm một số mẫu trang phục.
Tiết 4: Bài 2: Lựa chọn trang phục
I. Mục tiêu bài học
Sau khi học sinh học xong bài :
- Biết được khái niệm trang phục, các loại trang phục , chức năng của trang phục, cách lựa chọn trang phục.
II. Chuẩn bị
- Tranh ảnh về: các loại trang phục, cách chọn vải có mầu sắc, hoa văn phù hợp với vóc dáng cơ thể.
- Mẫu thật một số loại áo quần và tranh ảnh có liên quan do GV và HS sưu tầm
III. Các hoạt động dạy và học
1) ổn định tổ chức
2) Kiểm tra bài cũ
HS1: Làm thế nào để phân biệt được vải sợi thiên nhiên và vải sợi hoá học.
HS2: Vì sao vải sợi pha được sử dụng phổ biến trong may mặc hiện nay.
3) Bài mới
GV ( giới thiệu bài): Mặc là một trong những nhu cầu thiết yếu của con người. Cần phải biết cách lựa chọn vải may mặc để có được phục trang đẹp hợp thời trang và tiết kiệm .
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niểm trang phục, một số loại trang phục ,chức năng của trang phục
GV :Nêu khái niệm và cho HS xem tranh ảnh để nắm được nội dung SGK
GV: Hướng dẫn HS quan sát hình 1.4(SGK- Tr 11). Nêu tên công dụng của từng loại trang phục trong hình
a) Trang phục trẻ em, mầu sắc tươi sáng, rực rỡ.
b) Trang phục thể thao
c) Trang phục lao động
GV: Ngoài những trang đó em còn biết những trang phục nào nữa? Hãy mô tả các trang phục đó?
Rút ra kết luận
GV: Vào mùa đông em thường mặc trang phục như thế nào? Vào mùa hè? Người ở vùng địa cực mặc như thế nào? Người ở vùng xích đạo mặc như thế nào?
Vậy chức năng của trang phục là gì?
GV: Ngày nay áo quần và các vật đi kèm rất đa dạng, phong phú, mỗi người cần biết cách chọn trang phục phù hợp để làm đẹp cho mình
HS: Làm việc theo nhóm thảo luận quan niệm về cái đẹp trong may mặc. thế nào là mặc đẹp
Dựa trên trả lời của HS, GV phân tích ý kiến của học sinh dẫn dắt đến kết luận khái quát
1) Trang phục là gì
2) Các loại trang phục
Có nhiều loại trang phục và nhiều cách phân loại trang phục
- Theo thời tiết
- Theo công dụng
- Theo lứa tuổi
- Theo giới tính
3) Chức năng của trang phục
a)Bảo vệ cơ thể tránh tác hại của môi trường
b) Làm đẹp cho con người trong mọi hoạt động
Mặc đẹp là mặc quần áo phù hợp với vóc dáng,lứa tuổi, nghề nghiệp của bản thân,phù hợp với công việc và hoàn cảnh sống đồng thời phải biết cách ứng xử khéo léo thông minh
Hoạt động 2:Tổng kết tiết học và dặn dò
GV:cho HS đọc phần ghi nhớ (gạch đầu dòng thứ nhất)
HS về nhà sưu tầm:
- Một số mẫu vải thật
- Tranh ảnh về các loại trang phục
Tiết 5: Lựa chọn trang phục
(Tiếp theo)
I.Mục tiêu bài học:Sau khi học sinh học xong bài
-Biết cách chọn lựa trang phục
-Biết vận dụng được các kiến thức đã học vào lựa chọn trang phục phù hợp với bản thân và hoàn cảnh gia đình , đảm bảo yêu cầu thẩm mỹ.
II. Chuẩn bị
-Tranh ảnh về: Cách chọn vải có màu sắc, hoa văn phù hợp với vóc dáng cơ thể.
-Mẫu thật một số loại quần áo và tranh ảnh
III. Các hoạt động của giáo viên và HS
1) ổn định tổ chức
2) Kiểm tra bài cũ
HS1: Trang phục là gì? Các loại trang phục
HS2: Nêu các chức năng của trang phục.
3) Bài mới
Hoạt động 1: Tìm hiểu cách lựa chọn trang phục
GV(đặt vấn đề) Muốn có trang phục đẹp, cần phải xác định được vóc dáng, lứa tuổi để chọn vải may cho phù hợp . Vậy khi lựa chọn trang phục cần phải làm gì?
GV: Nêu về sự đa dạng của vóc dáng cơ thể và sự cần thiết phải lựa chọn vải và kiểu may phù hợp
GV: Gọi HS đọc nội dung bảng 2 về ảnh hưởng của màu sắc ,hoa văn, chất liệu vải... tạo nên cảm giác khác nhau đối với vóc dáng người mặc và nêu nhận xét ví dụ ở hình 1.5
HS: Quan sát hình1.6 nêu nhận xét về ảnh hưởng của kiểu may đến vóc dáng người mặc .
Dựa vào kiến thức vừa học ở bảng3, con hãy nêu cách chọn vải cho từng dáng người ở hình 1.7
GV: nêu ví dụ chọn màu sắc cho người cao gầy:
GV: (nêu vấn đề) Vì sao cần chọn vải may mặc và hàng may phù hợp với lứa tuổi.
HS trả lời theo sự hiểu biết của mình về sự cần thiết và cách chọn vải may theo 3 lứa tuổi.
GV: (gợi ý) để HS quan sát hình 1.8 và nêu nhận xét về sự đồng bộ của trang phục?
Con hãy nêu những vận dụng thường đi với trang phục?
Vậy mỗi chúng ta cần làm gì để tạo nên sự đồng bộ trong trang phục.
1) Chọn vải, kiểu may phù hợp với vóc dáng cơ thể.
Cơ thể con người đa dạng về tầm vóc và hình dáng nên phải lựa chọn vải, kiểu may thích hợp nhằm che khuất những khiếm khuyết và tôn vẻ đẹp của mình.
a) Lựa chọn vải
b) Lựa chọn kiểu may
+) Người cân đối: thích hợp với nhiều trang phục, cần chú ý màu sắc hoa văn và kiểu may phù hợp với lứa tuổi.
+) Người cao, gầy: phải chọn cách mặc sao cho có cảm giác đỡ cao, đỡ gầy, có vẻ béo ra.
+) Người thấp béo: mặc vải màu sáng, may vừa người.
+) Người béo, lùn: Vải trơn màu tối, hoa nhỏ, vẽ kẻ dọc, kiểu may có đường nét dọc.
Màu sáng hoa to, chất liệu vải thô xốp, kiểu tay bồng.
1) Chọn vải kiểu may phù hợp với lứa tuổi
-Tuổi nhà trẻ, mẫu giáo
-Tuổi thiếu niên, thanh niên
-Người đứng tuổi
2) Sự đồng bộ của trang phục
Hoạt động 2: Tổng kết bài, dặn dò.
- HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
- HS trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài3: Tự nhận định vóc dáng của bản thân và dự kiến loại vải, kiểu may phù hợp; nếu có thể đem đến lớp một bộ quần áo đi chơi mà em cho là phù hợp nhất.
Tiết 6: Thực hành:Lựa chọn trang phục
I. Mục tiêu bài thực hành
- HS nắm vững hơn những kiến thức đã học về lụa chọn trang phục.
- Lựa chọn được kiểu vải, kiểu may phù hợp với bản thân, đạt yêu cầu thẩm mỹ và chọn được một số vận dụng đi kèm phù hợp với áo quần đã chọn
II. Chuẩn bị
Mẫu vật, tranh ảnh có liên quan đến lựa chọn trang phục.
III. Các hoạt động của GV và HS
1) ổn định tổ chức
2) Kiểm tra bài cũ
HS1: Muốn lựa chọn được trang phục đẹp, mỗi người cần làm gì?
Mặc đẹp có hoàn toàn phụ thuộc vào kiểu mốt và giá tiền trang phục không? Vì sao?
HS2: Màu sắc, hoa văn, chất liệu vải có ảnh hưởng như thế nào đến vóc dáng người mặc? Hãy nêu ví dụ.
3) Bài mới
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
GV nêu yêu cầu của bài thực hành và các hoạt động cần thiết cho tiết thực hành
- Chia tổ thảo luận
- Kiểm tra kiến thức HS đã học có liên quan đến bài thực hành
- Chọn vải phù hợp với vóc dáng cơ thể
- ảnh hưởng của màu sắc, hoa văn, kiểu may đến vóc dáng của người mặc.
Hoạt động 2: Làm việc cá nhân
Từng HS ghi vào tờ giấy đặc điểm vóc dáng của bản thân
- Đặc điểm vóc dáng bản thân
- Kiểu áo quần định may
- Chọn vải có chất liệu màu sắc,hoa văn và kiểu may.
- Chọn một số vật dụng đi kèm.
Hoạt động 3: Thảo luận trong tổ học tập.
Học sinh trình bày phần viết của mình trong tổ , các bạn góp ý kiến.
- GV theo dõi các tổ thảo luận
Hoạt động 4: Đánh giá kết quả và kết thúc thực hành
GV nhận xét về
- Tinh thần làm việc
- Nội dung đạt được so với yêu cầu
- Giới thiệu một số phương án lựa chọn hợp lý
- Thu các bài viết của HS để chấm.
Về nhà:- Đọc trước bài 4
- Sưu tầm mốt số tranh ảnh về sử dụng trang phục và mẫu ghi và ký hiệu bảo quản trang phục.
Tiết 7: Sử dụng và bảo quản trang phục
A. Mục đích yêu cầu
Sau khi học xong bài HS :
- Biết cách sử dụng trang phục phù hợp với hoạt động với môi trường và công việc ; biết cách mặc phối hợp giữa áo và quần hợp lý , đạt yêu cầu thẩm mỹ.
- Sử dụng trang phục hợp lý.
B. Các hoạt động dạy và học
1) ổn định tổ chức
2) Kiểm tra bài cũ
3) Chuẩn bị đồ dùng dạy học
- Tranh ảnh , mẫu vật
- Bảng ký hiệu bảo quản trang phục
4) Bài mới
Hoạt động 1: Tìm hiểu cách sử dụng trang phục
GV :đưa ra tình huống về sử dụng không phù hợp và tác hại của việc đó để dẫn dắt HS hứng thú tìm hiểu cách sử dụng trang phục
GV :nêu sự cần thiết phải sử dụng trang phục phù hợp với hoạt động.
GV gợi ý để HS kể các hoạt động thường ngày của các em như đi học , đi chơi, đi lao động, ở nhà ...
GV tóm tắt và hướng dẫn HS tìm hiểu cách sử dụng trang phục trong một số hoạt động chính.
Khi đi học con thường mặc loại trang phục nào ?
Khi đi lao động mồ hôi ra nhiều lại dễ bẩn , con mặc như thế nào ?
GV :tổ chức cho HS mô tả trang phục đi dự sinh hoạt văn hoá , văn nghệ .
HS :đọc bài học về trang phục của Bác.
- GV(Hỏi) Khi đi thăm đền đô năm 1946 Bác mặc như thế nào?
(Bác ăn mặc giản dị)
Vì sao khi tiếp khách quốc tế thì Bác "Bắt các đồng chí cùng đi phải về mặc com lê cà vạt nghiêm chỉnh" ?
- Khi đón Bác về thăm đền đô bác Ngô Từ Vân mặc như thế nào?
Vì sao Bác lại nhắc nhở bác Ngô Từ Vân "... Từ nay về sau chỉ nâu sồng thôi nhé "
Từ đó em rút ra kết luận gì ?
a) Trang phục phù hợp với hoạt động
*Trang phục đi học
- Kiểu may đơn giản màu sắc nhã nhặn dễ mặc , dễ hoạt hoạt động.
*Trang phục lao động
Vải sợi bông , mặc mát , màu sẫm , đi dép thấp
*Trang phục lễ hội ,lễ tân
b) Trang phục phù hợp môi trường và công việc
Trang phục đẹp là phải phù hợp với môi trường và công việc
Hoạt động2: Tìm hiểu cách phối hợp trang phục
GV: Đặt vấn đề về lợi ích của việc mặc thay đổi quần và áo của các bộ trang phục
GV tiếp tục sử dụng tranh ảnh và nêu một số gợi ý về cách mặc phối hợp giữa quần và áo hợp lývà đẹp
HS: Nhìn hình1.11 nêu nhận xét về phối hợp vải hoa văn và vải trơn
từ đó GV nhắc lại nguyên tắc kết hợp
GV giới thiệu vòng màu trong hình 1.12 , yêu cầu HS đọc các ví dụ trong hình và chữ ở SGK.
a) Phối hợp vải hoa văn với vải trơn
Vải hoa sẽ hợp với vải trơn có màu trùng với 1 trong các màu chính của vải hoa.
b) Phối hợp màu sắc
+Các sắc độ khác nhau trong cùng 1 màu
+Giữa 2 màu cạnh bên nhau trên vòng màu
+Giữa 2 màu tương phản , đối nhau trên vòng màu
+Màu trắng , đen với bất kỳ màu nào khác
Hoạt động 3 : Củng cố- dặn dò
- Vì sao sử dụng trang phục hợp lý có ý nghĩa quan trọng trong cuộc sống của con người
- Học thuộc 2 sao đầu trang ghi nhớ
- Xem trước phần bảo quản trang phục
Tiết 8 :Sử dụng và bảo quản trang phục
( tiếp theo)
I. Mục tiêu bài học
Sau khi học xong bài , HS
- Biết cách bảo quản trang phục
- Sử dụng trang phục hợp lý , bảo quản trang phục đúng kỹ thuật để giữ vẻ đẹp ,
II. Chuẩn bị
Bảng ký hiệu bảo quản trang phục
III. Các hoạt động dạy và học
1) ổn định tổ chức
2) Kiểm tra bài cũ
HS1 Vì sao sử dụng trang phục hợp lý , có ý nghĩa quan trọng trong cuộc sống của con người . Cho VD
HS2 Nêu các cách phối hợp trang phục
cho VD về phối hợp màu sắc
3) Tiến trình bài giảng
Hoạt động 1 : Tìm hiểu cách bảo quản trang phục
Theo con bảo quản trang phục nghĩa là làm gì?
Như thế nào là làm sạch , làm phẳng
Từ đó GV vào các phần trong SGK
HS làm bài tập trong qui trình giặt
Gọi 1 số em bổ sung , GV kết luận , HS ghi vào vở
GV đặt vấn đề : Sự cần thiết của việc là
Hãy nêu tên những dụng cụ dùng để là quần áo ở gia đình?
(bàn là , bình phun nước, cầu là)
Khi là quần áo cần chú ý điều gì?
GV : phần lớn các quần áo may sẵn có đính những mảnh vải nhỏ ghi thành phần sợi dệt và ký hiệu qui định chế độ giặt là để người sử dụng tuân theo , tránh làm hỏng sản phẩm
GV sau khi giặt là muốn bảo quản trang phục đúng kỹ thuật ta phải cất giữ như thế nào?
Bảo quản trang phục bao gồm những công việc : làm sạch , làm phẳng , cất giữ
1. Giặt phơi
2 . Là
a)Dụng cụ là :
Bàn là, bình phun nước, cầu là
b)Qui trình là:
- Điều chỉnh nấc nhiệt độ của bàn là phù hợp với từng loại vải
- Thao tác là
- Khi ngừng là, phải dựng bàn là hoặc đặt bàn là vào nơi qui định
c)Ký hiệu giặt là
3) Cất giữ
(SGK)
Hoạt động 2 : Tổng kết bài dặn dò
GV : cho HS đọc phần ghi nhớ
Dặn dò HS chuẩn bị bài 5
+Vải trắng hoặc màu sáng : 2 mảnh cỡ 8x15 và 10x15
+ Kim khâu , kéo thước , chỉ khâu thường chỉ thêu màu.
Tiết 9: thực hành
ôn một số mũi khâu cơ bản
I. Mục tiêu bài học
- Thông qua bài thực hành, HS nắm vững thao tác khâu một số mũi khâu cơ bản để áp dụng khâu một số sản phẩm đơn giản.
II. Chuẩn bị
- Mẫu hoàn chỉnh 3 đường khâu
- Bìa, kim khâu len, len màu
- Kim, chỉ, vải
III. Các hoạt động dạy và học
1) ổn định tổ chức
2) Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra phần chuẩn bị của HS
3) Bài mới
Hoạt động1: Tiến hành thực hành
GV( hướng dẫn) HS xem hình ở SGK,nhắc lại thao tác từng mũi khâu, đồng trời thao tác mẫu trên bìa bằng len và kim khâu len để HS nắm vững thao tác
HS: Thực hành khâu mũi khâu thường, mũi đột mau, mũi vắt
GV: Theo dõi, uốn nắn thao tác của HS
1) Mũi khâu thường( mũi tới)
2) Mũi khâu đột mau
(SGK)
3) Khâu vắt
(SGK)
Hoạt động 2: Đánh giá kết quả thực hành, dặn dò.
GV: Đánh giá chung tiết thực hành ( sự chuẩn bị, tinh thần, thái độ làm việc, kết quả sản phẩm....)
GV: Thu bài làm của HS để chấm điểm,
Dặn dò: Hướng dẫn HS chuẩn bị bài 6: Thực hành cắt khâu bao tay trẻ sơ sinh
Tiết 10, 11, 12:Thực hành
Cắt khâu bao tay trẻ sơ sinh
I. Mục tiêu bài thực hành
Thông qua bài thực hành HS:
- Vẽ, tạo mẫu giấy và cắt vải theo mẫu giấyđể khâu bao tay trẻ sơ sinh.
- Khâu hoàn chỉnh một chiếc bao tay
- Có tính cẩn thận, thao tác chính xác theo đúng quy trình
II. Chuẩn bị
- Mẫu bao tay hoàn chỉnh
- Tranh vẽ phóng to cách vẽ tạo mẫu giấy
- Một mảnh vải loại mềm hoặc vải dệt kim màu sáng hình chữ nhật có kích thước 20cm x 24cm hoặc 2 mảnh 11cm x13cm
- Dây chun nhỏ
- Kim chỉ, phấn vẽ, thước, 1 mảnh bìa mỏng có kích thước 10cm x 12cm
III. Các hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
HS1 nêu cách khâu mũi thường, mũi đột mau và khâu thực hành trên giấy
HS2 nêu cách khâu mũi khâu vắt và HS khâu thực hành trên vải
3. Bài mới
Tiết 1 :Hướng dẫn chung , vẽ và cắt tạo mẫu giấy
Hoạt động 1: Giới thiệu yêu cầu của bài thực hành
GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
Giới thiệu yêu cầu bài thực hành, sản phẩm cần đạt được
Cắt khâu bao tay trẻ em sơ sinh
Hoạt động 2: Vẽ và cắt tạo mẫu giấy
- Đơn vị đo :cm
- Vẽ theo hình 1.17
- Phần cong đầu các ngón tay dùng compa vẽ nửa đường tròn có bán kính R = 4,5cm
- Cắt theo nét vẽ tạo được mẫu giấy bao tay trẻ sơ sinh
Tiết 2,3:
Hoạt động 3: Cắt vải theo mẫu giấy
GV hướng dẫn cắt vải theo mẫu giấy
- Gấp đôi vải (hoặc úp mặt phải 2 mảnh rời vào nhau)
- Đặt mẫu giấy lên vải và ghim cố định
- Dùng phấn vẽ lên vải theo rìa mẫu giấy
- Cắt đúng nét vẽ
Hoạt động 4: Khâu bao tay
GV hướng dẫn HS khâu bao tay theo qui trình HS thực hành
GV theo dõi , uốn nắn
a) Khâu vòng ngoài bao tay
b) Khâu viền mép vòng cổ tay và luồn dây chun
c) Trang trí
Trang trí bao tay tuỳ theo ý thích bằng các đường thêu
Hoạt động 5: Đánh giá kết quả thực hành - dặn dò
GV: - Nhận xét tinh thần , thái độ, kết quả
- Chấm điểm sản phẩm
- Dặn dò HS chuẩn bị bài 7: Thực hành :Cắt khâu vỏ gối hình chữ nhật
Tiết 13, 14, 15 :Thực hành
Cắt khâu vỏ gối hình chữ nhật
I. Mục tiêu bài thực hành
Thông qua bài thực hành , HS :
- Vẽ và cắt tạo mẫu giấy các chi tiết của vỏ gối cắt vải theo mẫu giấy và khâu vỏ gối hoàn chỉnh theo yêu cầu của bài học
- Vận dụng để khâu được vỏ gối có kích thước khác tuỳ theo yêu cầu sử dụng
- Có tính cẩn thận , thao tác chính xác theo đúng qui định ( qui trình )
II. Chuẩn bị
- Tranh vẽ vỏ gối phóng to
- 1 vỏ gối mẫu
- Kim, chỉ, kéo, bìa cứng, thước kẻ, bút chì
- 1 mẫu vỏ gối kích thước lớn để HS quan sát
III. Các hoạt động dạy và học
1)ổn định tổ chức
2)Kiểm tra bài cũ
GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3) Tiến trình bài giảng
Tiết 1:
Hoạt động 1: Giới thiệu các yêu cầu của bài thực hành
GV : Nêu yêu cầu của bài thực hành , giới thiệu sản phẩm cần đạt ( mẫu vỏ gối )
Thực hành khâu vỏ gối hình chữ nhật trong 3 tiết 13, 14, 15
Hoạt động 2: Tiến hành thực hành
GV: Giới thiệu mẫu vỏ gối, cách vẽ và cắt tạo mẫu giấy
1) Vẽ và cắt mẫu giấy các chi tiết của vỏ gối
Mảnh (1): mảnh trên vỏ gối 15cm x 20 cm. Vẽ đường may xung quanh cách đều nét vẽ 1cm.
Mảnh (2): hai mảnh dưới vỏ gối
- một mảnh 6cm x 15 cm
- một mảnh 14 cm x 15 cm
Vẽ đường may xung quanh cách đều nét vẽ 1 cm và phần nẹp 2,5 cm
Tiết 2,3
Hoạt động 3: Cắt vải theo mẫu giấy
GV: Hướng dẫn HS cắt vải theo mẫu giấy
HS: Thao tác theo
-Trải vải phẳng trên mặt bàn
- Dùng phấn hoặc chì vẽ thao rìa mẫu giấy
- Cắt đúng nét vẽ được ba mảnh chi tiết của vỏ gối bằng vải
Hoạt động 4: Khâu vỏ gối
GV: Hướng dẫn HS từng thao tác khâu theo các bước a, b, c, d trong SGK
a) Khâu viền nẹp hai mảnh dưới vỏ gối
b) Đặt hai nẹp mảnh dưới vỏ gối chờm lên nhau 1 cm
c) úp mặt phải của mảnh dưới xuống mặt phải của mảnh trên
d) Lộn vỏ gối sang mặt phải qua chỗ nẹp vỏ gối....
Hoạt động 5: Hoàn thiện sản phẩm và trang trí vỏ gối
- Đính khuy bấm hoặc làm khuyết đính vào nẹp voe gối ở hai vị trí cách đều nẹp 3 cm
- Trang trí mặt vỏ gối thì phải thêu trước khi khâu
- Thêu trang trí diềm vỏ gối
Hoạt động 6: Đánh giá kết quả thực hành
- GV: Nhận xét tinh thần thái độ làm việc
- HS: Thu sản phẩm
GV: Chấm điểm
Hoạt động 7: Dặn dò
- Tiết sau ôn tập các em chuẩn bị cho tiết ôn tập ( xem lại các bài đã học để nắm các kiến thức cơ bản)
Tiết 16, 17 : Ôn tập
I. Mục tiêu bài ôn tập
- Thông qua tiết ôn tập giúp HS
+ Nắm vững những kiến thức và kỹ năng cơ bản về các loại vải thường dùng trong may mặc , cách lựa chọn vải may mặc, sử dụng và bảo quản trang phục
+ Vận dụng được một số kiến thức và kỹ năng đã học vào việc may mặc của bản thân và gia đình
+ Có ý thức tiết kiệm , ăn mặc lịch sự , gọn gàng
II. Các hoạt động dạy và học
1) ổn định tổ chức
2) Kiểm tra bài cũ
3) Bài mới
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
GV nêu mục tiêu của bài yêu cầu cần đạt , hệ thống câu hỏi
1, Nêu nguồn gốc của vải sợi thiên nhiên , vải sợi nhân tạo, vải sợi hoá học
2, Vì sao người ta thích mặc áo cải bông , vải tơ tằm và vải pha vào mùa hè
3, Thế nào là vải sợi pha? Vì sao vải sợi pha được sử dụng phổ biến trong may mặc hiện nay ?
4, Trang phục là gì ?
Người ta phân loại trang phục như thế nào ?
Chức năng của trang phục ?
5, Màu sắc , hoa văn , chất liệu vải có ảnh hưởng như thế nào đến vóc dáng người mặc ? Cho VD
6, Khi lựa chọn trang phục cần đảm bảo yêu cầu gì ?
7, Sử dụng trang phục như thế nào cho hợp lý ? Cho VD
8, Bảo quản trang phục như thế nào để giữ được vẻ đẹp và độ bền của trang phục ?
Hoạt động 2: Các nhóm thảo luận
GV phân công , chia lớp thàng 4 nhóm , mỗi nhóm thảo luận 1 trong 8 câu
Nhóm 1: Câu 1, 2, 3
Nhóm 2: Câu 4, 5
Nhóm 3: Câu 6, 7
Nhóm 4: Câu 8
- Các nhóm thảo luận theo các câu phân công
- Cử 1 HS đại diện cho nhóm trình bày tại lớp
Hoạt động 3: Tổng kết ôn tậ
File đính kèm:
- giao_an_cong_nghe_lop_6_chuong_trinh_ca_nam_bui_tuyet_mai.doc